Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 419/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 16 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNTMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 62/TTr-SNN ngày 15/3/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng công bố đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn”.

Điều 2. Bảng công bố đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn là cơ sở cho các địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan làm căn cứ lập và phê duyệt phương án bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật.

Đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn công bố tại Quyết định này được áp dụng khi đảm bảo yêu cầu sau:

- Đối với cây trồng: Là tài sản hợp pháp của chủ sở hữu, trồng đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, đúng mật độ, phù hợp với tiêu chuẩn cây giống theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành; được trồng trước thời điểm có thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền (trường hợp mật độ các loại cây trồng cao hơn mật độ theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành thì chỉ được bồi thường bằng mật độ theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành. Trường hợp mật độ thấp hơn mật độ quy định của cơ quan chuyên ngành thì tính đền bù theo mật độ tại thời điểm kiểm đếm).

- Đối với vật nuôi là thủy sản được bồi thường cho ao, hồ có nuôi trồng thủy sản theo hai hình thức: Bồi thường do phải thu hoạch sớn (chưa đến thời điểm được bán) hoặc bồi thường đối với trường hợp di chuyển vật nuôi đến địa điểm nuôi mới được tính bồi thường chi phí di chuyển và phần thiệt hại trong quá trình di chuyển vật nuôi.

Điều 3. Quy định chuyển tiếp.

1. Đối với các dự án, hạng mục dự án đã chi trả xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không được áp dụng hoặc không điều chỉnh đơn giá theo Quyết định này.

2. Đối với các dự án, hạng mục chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xác định giá bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quyết định này.

Điều 4. Tổ chức thực hiện.

1. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết. Trường hợp vượt thẩm quyền Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, báo cáo, tham mưu đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định; tổng hợp biến động đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để tham mưu đề xuất cho UBND tỉnh xem xét, quyết định bổ sung, điều chỉnh đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đảm bảo đúng quy định.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5 (t/h);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Bắc Kạn;
- LĐVP (Ô. Thất);
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, NNTNMT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Bình

 

BẢNG CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

I. Cây ăn quả

STT

Tên cây trồng

ĐVT

Quy cách - Phẩm cấp

Đơn giá
(đồng)

1

Cây Cam, cây Quýt các loại

Cây

- Cây mới trồng

22.000*

- Cây chiết cành, cây ghép mới trồng dưới 1 năm

54.000*

- Cây trồng, cành chiết chưa có quả ĐK ≥ 1 cm

75.000*

- Cây trồng, cành chiết chưa có quả ĐK từ 2 cm trở lên

90.000

- Cây trồng, cành chiết có quả ĐK ≥ 1 cm

108.000

- Cây có quả ĐK ≥ 2 cm

215.000

- Cây có quả ĐK ≥ 3 cm

269.000

- Cây có quả ĐK ≥ 4 cm

377.00

- Cây có quả ĐK ≥ 5 cm – 6 cm

539.000

- Cây có quả ĐK ≥ 7 cm

643.000

2

Cây Bòng, Bưởi các loại

Cây

- Cây mới trồng

11.000*

- Cây chiết cành, cây ghép mới trồng dưới 1 năm

43.000*

- Cây trồng, cành chiết chưa có quả ĐK từ 1cm đến 2 cm

50.000*

- Cây trồng, cành chiết có quả ĐK từ 1 cm đến 2cm

76.000

- Cây có quả ĐK > 2 cm

87.000

- Cây có quả ĐK ≥ 3 cm

108.000

- Cây có quả ĐK ≥ 4 cm

162.000

- Cây có quả ĐK ≥ 5 cm

216.000

- Cây có quả ĐK ≥ 7 cm

270.000

- Cây có quả ĐK ≥ 10 cm

323.000

3

Cây Chanh

Cây

- Cây mới trồng

11.000*

- Cây chiết cành, cây ghép mới trồng dưới 1 năm

32.000*

- Cây trồng, cành chiết chưa có quả ĐK ≥ 1 cm

54.000*

- Cây trồng, cành chiết có quả ĐK ≥ 1 cm

86.000

- Cây có quả ĐK ≥ 2 cm

129.000

- Cây có quả ĐK ≥ 3 cm

151.000

- Cây có quả ĐK ≥ 4 cm

194.000

- Cây có quả ĐK ≥ 5 cm

269.000

- Cây có quả ĐK ≥ 7 cm trở lên

375.000

4

Cây Vải thiều, Nhãn lồng, Nhãn Hương Chi

Cây

- Cây mới trồng

32.000*

- Cây chiết cành mới trồng dưới 1 năm

75.000*

- Cây trồng, cành chiết chưa quả ĐK ≥ 1 cm

140.000*

- Cây có quả ĐK ≥ 2 cm

161.000

- Cây có quả ĐK ≥ 3 cm

215.000

- Cây có quả ĐK ≥ 4 cm

323.000

- Cây có quả ĐK ≥ 5 cm

430.000

- Cây có quả ĐK ≥ 7 cm

646.000

- Cây có quả ĐK ≥ 10 cm

864.000

- Cây có quả ĐK ≥ 12 cm

1.298.000

- Cây có quả ĐK ≥ 15 cm

1.508.000

- Cây có quả ĐK ≥ 20 cm trở lên

1.830.000

5

Cây Nhãn khác, Vải ta

Cây

- Cây mới trồng, cây gieo hạt còn nhỏ

16.000*

- Cây trồng, cành chiết chưa quả ĐK ≥ 1 cm

33.000*

- Cây có quả ĐK ≥ 2 cm

54.000*

- Cây có quả ĐK ≥ 3 cm

87.000

- Cây có quả ĐK ≥ 4 cm

108.000

- Cây có quả ĐK ≥ 5 cm

161.000

- Cây có quả ĐK ≥ 7 cm

269.000

- Cây có quả ĐK ≥ 10 cm

378.000

- Cây có quả ĐK ≥ 12 cm

484.000

- Cây có quả ĐK ≥ 20 cm trở lên

592.000

6

Cây Mận, Mơ (các loại), Đào, Táo, Hồng có hạt và không có hạt, Hồng xiêm, Bơ

Cây

- Cây nhỏ, cây trồng

11.000*

- Cây cành chiết, cây ghép ĐK ≥ 1 cm

32.000*

- Cây có quả ĐK ≥ 2 cm

54.000*

- Cây có quả ĐK ≥ 3 cm

108.000

- Cây có quả ĐK ≥ 4 cm

162.000

- Cây trồng có quả ĐK ≥ 5 cm

216.000

- Cây có quả ĐK ≥ 6 cm

322.000

- Cây có quả nhiều năm ĐK ≥ 8 cm

430.000

- Cây có quả ĐK ≥ 10 cm trở lên

536.000

7

Cây Lê, Lựu, Mỏc mật, Roi, Ổi (các loại), Khế, Trứng gà, Thị, Vú sữa, Dâu da, Hồng bì, Chay, Bứa, Dọc, Cóc

Cây

- Cây mới trồng

11.000*

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng ĐK ≥ 0,5 cm

22.000*

- Cây chiết, cây ghép, chưa có quả ĐK từ 1 cm đến 6 cm

32.000*

- Cây chiết, cây ghép, có quả ĐK ≥ 1 cm

54.000*

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng có quả ĐK ≥ 2 cm

86.000

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng có quả ĐK ≥ 3cm - 6cm

108.000

- Cây có quả nhiều năm ĐK > 6 cm - 8 cm

215.000

- Cây có quả nhiều năm ĐK cm > 8cm-10cm trở lên

323.000

8

Cây Na (Mãng cầu)

Cây

- Cây mới trồng

21.000*

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng ĐK ≥ 0,5 cm

32.000*

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng chưa có quả ĐK ≥ 1 cm

65.000*

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng chưa có quả ĐK ≥ 2 cm

108.000

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng chưa có quả ĐK ≥ 3 cm

162.000

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng chưa có quả ĐK ≥ 4 cm

215.000

- Cây chiết, cây ghộp, cây trồng có quả ĐK ≥ 5 cm đến 7 cm

324.000

- Cây có quả nhiều năm ĐK ≥ 8 cm trở lên

433.000

9

Cây Xoài

Cây

- Cây mới trồng,

22.000*

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng ĐK ≥ 0,5 cm

54.000*

- Cây chiết, cây ghép, chưa có quả ĐK ≥ 1 cm đến 5 cm

76.000*

- Cây chiết, cây ghép, chưa có quả ĐK ≥ 6 cm

80.000

- Cây có quả ĐK ≥ 6 - 8 cm

109.000

- Cây có quả ĐK ≥ 9 - 15 cm

215.000

- Cây có ĐK ≥ 16 - 20 cm

323.000

- Cây có ĐK ≥ 21 - 25 cm

539.000

- Cây trồng có quả ĐK ≥ 26 cm trở lên

754.000

10

Cây Sấu, Trám

Cây

- Cây mới trồng

22.000*

- Cây có ĐK < 2 cm

100.000*

- Cây có ĐK > 2 cm đến 5 cm

200.000*

- Cây có ĐK > 5 cm đến 10 cm

500.000

- Cây có quả 1 - 2 năm đầu ĐK > 10 cm

800.000

- Cây có quả nhiều năm ĐK > 20 cm

1.200.000

11

Cây dẻ lấy quả

Cây

Mới trồng, đường kính gốc nhỏ hơn 5 cm

16.000

Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

110.000

Đường kính gốc trên 10 cm đến 20cm

275.000

Đường kính gốc trên20 cm đến 30cm

385.000

Đường kính gốc lớn hơn 30cm

550.000

12

Cây Mít

Cây

- Cây mới trồng

11.000*

- Cây có ĐK gốc > 1 cm - 2cm

27.000*

- Cây trồng có ĐK gốc > 2 cm – 5 cm

43.000*

- Cây trồng có ĐK gốc > 5 cm – 8 cm

75.000

- Cây có ĐK gốc > 8 cm - 12 cm

107.000

- Cây có ĐK gốc > 12 cm – 15 cm

216.000

- Cây có ĐK gốc > 15 cm - 20 cm

431.000

- Cây có ĐK gốc > 20 cm – 25 cm trở lên

647.000

13

Cây Nhót, Dâu ăn quả, Chanh dây

Cây

- Cây mới trồng

5.000*

- Cây chưa có quả ĐK 1- 2 cm

20.000*

- Cây mới có quả ĐK 3 - 5 cm

54.000*

- Cây đã có quả ĐK 6 - 10 cm

108.000

- Cây đã có quả ĐK 11- 20 cm

162.000

14

Cây Dừa, Cau ăn quả

Cây

- Cây mới trồng

30.000*

- Cây chưa có quả cao < 50 cm

54.000*

- Cây chưa có quả cao > 50 cm

108.000

- Cây đã có quả năm đầu tiên

161.00

- Cây đã có quả từ năm thứ 2 trở đi

269.000

15

Cây Đu đủ

Cây

- Cây trồng chưa có quả

11.000*

- Cây trồng sắp có quả (đang ra hoa)

43.000*

- Cây trồng đã có quả non

76.000

16

Cây Dứa

Cây

(Bụi mét dài)

- Cây mới trồng từ 3 - 6 tháng

5.500*

- Cây trồng trên 6 tháng đến 1 năm

11.000

- Cây trồng trên 1 năm (1m trồng 3 bụi)

16.000

17

Cây Nho, Gấc

Giàn

- Mới trồng

5.500*

- Trồng trên 1 tháng

16.000*

- Giàn trồng diện tích phủ giàn < 4 m²

27.000

- Giàn trồng diện tích phủ giàn > 4 m²

40.000

- Giàn có quả diện tích phủ giàn ≥ 10 m²

76.000

18

Cây Trầu không

Giàn

- Mới trồng

5.500*

- Trồng trên 1 tháng

16.000*

- Giàn leo rộng < 5 m2

54.000

- Giàn leo rộng > 5 m2

75.000

19

Cây Thanh Long

Cây

- Mới trồng chưa ra quả

21.000

- Đang có quả non

108.000

20

Sắn Dây

Gốc

- Trồng > 6 tháng

54.000

- Trồng từ 6 tháng đến < 12 tháng

108.000

21

Cây lấy vỏ ăn trầu

Cây

- Cây còn nhỏ

50.000

- Cây đó lấy được vỏ

100.000

22

Cây dâu tây

m2

- Trồng ngoài nhà màng, nhà kính

69.000

- Trồng trong nhà màng, nhà kính

112.500

II. Cây công nghiệp

STT

Tên Cây trồng

ĐVT

Quy cách – Phẩm cấp

Đơn giá
(đồng)

1

Cây Chè xanh

Mét - dài luống

- Mới trồng

11.000*

- Cây có ĐK < 0,5 cm

16.000

- Cây có ĐK ≥ 0,5 cm

22.000

2

Cây Chè đắng, Vối, hoa Hoè

Cây

- Cây mới trồng

11.000*

- Cây cao từ 1- 2 m

22.000

- Cây cao từ > 2 - 5 m

54.000

- Cây cao từ > 5 m

108.000

3

Cây Cà phê

Cây

- Cây mới trồng, trong vòng 1 tháng đầu

11.000*

- Cây chưa có quả, mới trồng năm đầu ĐK < 1 cm

16.000*

- Cây trên 1 năm, ĐK ≥ 1 cm

30.000

- Cây đã cho thu hoạch ĐK ≥ 3 cm

75.000

4

Chè Shan tuyết

Cây

- Cây cổ thụ

2.000.000

Cây

- Sản lượng từ 30kg búp tươi/cây/năm (ĐK tán ≥ 3m)

900.000

Cây

- Sản lượng < 30kg/cây/năm (ĐK tán < 3m)

600.000

Cây

- Mới trồng 3-5 năm

130.000

Cây

- Mới trồng 1 - 2 năm (chè hạt). Mật độ 3.000 cây/ha.

12.000

Cây

- Mới trồng 1 - 2 năm (chè cành). Mật độ 16.000 cây/ha.

5.000

5

Cây Sa chi

Cây

- Trồng mới

- Đang thu hoạch

51.000

120.000

6

Cây Mắc ca

Cây

- Cây thực sinh:

 

+ Năm thứ 1

150.000

+ Năm thứ 2

255.000

+ Năm thứ 3

397.000

+ Năm thứ 4

539.000

+ Năm thứ 5

700.000

+ Năm thứ 6

900.000

+ Năm thứ 7

1.350.000

+ Năm thứ 8 trở đi

1.800.000

- Cây Ghép

 

+ Năm thứ 1

202.000

+ Năm thứ 2

307.000

+ Năm thứ 3

449.000

+ Năm thứ 4

591.000

+ Năm thứ 5

1.425.000

+ Năm thứ 6

1.900.000

+ Năm thứ 7 trở đi

2.375.000

7

Cây Trẩu, Sở, Sổ, Lai, Thông lấy nhựa, Chàm

Cây

- Cây mới trồng

11.000*

- Cây trồng có ĐK < 5 cm

32.000*

- Cây có ĐK 5 cm - 10 cm

54.000

- Cây đã cho quả năm đầu ĐK > 10 cm

86.000

- Cây đã cho thu hoạch nhiều năm ĐK>20cm

129.000

8

Cây Quế, Hồi

Cây

- Cây mới trồng

50.000*

- Cây trồng cao ≤ 3 m

80.000*

- Cây trồng cao > 3 m

100.000*

- Cây cho thu hoạch ĐK từ 5 đến < 10 cm

150.000

- Cây cho thu hoạch ĐK từ 10 đến < 20cm

250.000

- Cây cho thu hoạch ĐK từ 20 đến < 30cm

350.000

- Cây đã cho thu hoạch ĐK từ 30 cm trở lên

430.000

9

Cây Bồ kết

Cây

- Cây mới trồng

5.500*

- Cây có ĐK < 2 cm

11.000*

- Cây đã bắt đầu có quả ĐK< 5 cm

54.000*

- Cây đã có quả ĐK từ 5 cm đến < 10 cm

100.000

- Cây đã có quả ĐK từ 10 cm đến 20 cm trở lên

216.000

10

Cây Cọ, Móc

Cây

- Cây mới trồng

10.000*

- Cây thấp < 3 m

22.000

- Cây cao từ 3 - 10 m

54.000

- Cây cao > 10 m

86.000

11

Cây Rau Ngót rừng

Cây

- Cây mới trồng

5.500*

- Cây cao 1 m - 2 m

54.000

- Cây cao trên 2 m trở lên

108.000

12

Cây Thạch đen (Sương sáo)

m2

Từ trồng đến thu hoạch

6.000

III. Cây lấy gỗ

STT

Tên cây trồng

ĐVT

Quy cách – phẩm cấp

Đơn giá
(đồng)

1

Gỗ nhóm I, nhóm II

Lim, Lát hoa, Tếch, Đinh, Sến, Tấu, Nghiến, Pơ mu, Hoàng đàn, Trai lý, Sưa, Gù hương

Cây

- Cây mới trồng

25.000*

- Cây có ĐK từ 1 cm – 3 cm

43.000*

- Cây có ĐK > 3 cm – 10 cm

129.000*

- Cây có ĐK > 10 cm – 25 cm

215.000

- Cây có ĐK > 25 cm – 30 cm

323.000

- Cây có ĐK > 35 cm trở lên

539.000

2

Gỗ nhóm III, nhóm IV, nhóm V: Chò Chỉ, Lát khét, Giổi, De, Vàng tâm, Gội, Dẻ, Muồng, Xà cừ, Thông, Kẹn, Sa mộc, Sau Sau

Cây

- Cây mới trồng, cây có ĐK < 2 cm

- Cây có ĐK thân từ 2 cm đến < 5 cm

- Cây có ĐK thân từ 5 cm đến < 10 cm

- Cây có ĐK thân từ 10 cm đến < 20 cm

- Cây có ĐK từ 20 cm đến < 30 cm

- Cây có ĐK từ 30 cm trở lên

20.000*

32.000*

75.000*

108.000

162.000

216.000

3

Gỗ nhóm VI, nhóm VII, nhóm VIII, Gỗ tạp: Bạch đàn, Xoan, Keo lá tràm, Mỡ, Sồi, Bồ đề, Sung, Gạo, Long Não, Sao, Kháo vàng, Dâm buốc (xoan mộc), Cắp pa, Trạ sắn; Vàng mương, Phay, cây Vông, cây Nhội

Cây

- Cây mới trồng, cây có ĐK < 2 cm

- Cây có ĐK thân từ 2 cm đến < 5 cm

- Cây có ĐK thân từ 5 cm đến < 10 cm

- Cây có ĐK thân từ 10 cm đến < 20 cm

- Cây có ĐK từ 20 cm đến < 30 cm

- Cây có ĐK từ 30 cm trở lên

11.000*

22.000*

32.000*

54.000

86.000

100.000

4

Cây Tre các loại, Mai, Nghẹ, Ngà, Hốc, Luồng.

Cây

- Cây mới trồng

- Cây non, cây bánh tẻ

- Cây già ĐK gốc = 7 cm trở lên

5.500*

22.000

27.000

5

Cây Vầu, Hóp các loại, Mạy Pùn

Cây

- Cây mới trồng

- Cây non cây bánh tẻ

- Cây già

5.500*

9.000*

11.000

6

Cây Nứa các loại (Nứa Tép, Nứa ngộ)

Bụi

- Bụi có số lượng dưới 10 cây

- Bụi có số lượng trên 10 cây

22.000

27.000

7

Cây Vối, cây Bo, cây Vả, Mác bát, Me rừng

Cây

- Cây mới trồng

- Cây có ĐK < 10 cm

- Cây có ĐK từ 10 cm – 30 cm

- Cây có ĐK > 30 cm trở lên

5.000*

11.000*

54.000

108.000

8

Cây gỗ Trầm Hương

Cây

- Cây mới trồng

- Cây cao dưới 1 m

- Cây cao ≥ 1 m đến 2 m

- Cây cao > 2 m đến 2,5m

- Cây cao > 2,5 m đến 3 m

- Cây cao > 3 m đến 3,5 m

- Cây cao > 3,5 m đến 4 m

- Cây cao > 4 m đến 4,5 m

- Cây cao > 4,5 m đến 5 m

- Cây cao > 5 m trở lên

11.000*

22.000

54.000

108.000

162.000

216.000

325.000

430.000

646.000

1.078.000

9

Cây Trúc

Cây

- Cây mới trồng

- Cây non, cây chưa sử dụng được

- Cây sử dụng được

500*

1000*

2.000

10

Cây Mây, Song

Bụi

- Mới trồng

- Trồng từ 1 năm trở lên

5.500*

11.000

11

Cây vườn ươm lâm nghiệp và cây ăn quả
(đủ tiêu chuẩn)

- Di chuyển cây ăn quả, cây lâm nghiệp trong bầu

16.000*

- Di chuyển cây lâm nghiệp trồng đất đủ tiêu chuẩn xuất giống

27.000

- Di chuyển cây ăn quả trồng đất đủ tiêu chuẩn xuất giống

38.000

IV. Cây bóng mát, cây cảnh

STT

Tên Cây trồng

ĐVT

Quy cách – Phẩm cấp

Đơn giá
(đồng)

1

Cây trồng làm hàng rào Râm bụt, Xương rồng, Găng, Giành giành, Lải Keo, Cúc tần, Thanh thảo

Mét dài

 

11.000

2

Cây Vạn tuế, cây Thiên Tuế, Cau vua

Cây

- Vạn tuế: ĐK < 5 cm

130.000

- Vạn tuế: ĐK từ 5 cm đến 10 cm trở lên

269.000

- Cau vua: Cao < 1m

- Cao từ 1m trở lên

200.000

376.000

3

Cây Dừa cảnh, Cọ cảnh

Cây

 

32.000

4

Cây Ngũ gia bì

Cây

 

32.000

5

Cây Chuối cảnh, Trạng nguyên

Cây

 

16.000

6

Cây Quỳnh, Giao, Dạ hương, Mây cảnh, cây Sống đới

Cây

 

27.000

7

Cây Thiết mộc lan, Trúc nhật

Cây

 

32.000

8

Cây Tùng bách tán

Cây

 

75.000

9

Cây Xanh, Si, Đa, Sung, Lộc vừng, Hoa Đại, Hải đường, Cau cảnh, Đào cảnh và các loại cây cảnh khác trồng trên đất (bao gồm cả cây cảnh được cắt tỉa, tạo thế, dáng)

Cây

Cây non mới trồng (cây giống) < 1 năm

5.000

Cây có đường kính gốc dưới 2 cm

52.000

Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến 5 cm

63.000

Cây có đường kính gốc lớn hơn 5 cm đến 10 cm

118.000

Cây có đường kính gốc lớn hơn 10 cm đến 15 cm

200.000

Cây có đường kính gốc lớn hơn 15 cm đến 25 cm

264.000

Cây có đường kính gốc lớn hơn 25 cm đến 35 cm

326.000

Cây có đường kính gốc lớn hơn 35 cm

622.000

10

Cây bóng mát: Cây Bàng, cây Phượng, Bằng Lăng, Hoa sữa, Trứng cá, Long não, cây Hoa ban

Cây

- Cây mới trồng

- Cây cao < 2 m có ĐK < 5 cm

- Cây cao trên 2 m có ĐK < 10 cm

- Cây có ĐK từ 10 cm đến < 20 cm

- Cây có ĐK từ 20 cm đến < 30 cm

- Cây có ĐK từ 30 cm trở lên

5.500*

32.000

54.000

75.000

129.000

161.000

11

Cây dây leo: Hoa giấy, Châm bầu

Khóm

- Mới trồng

- Cây đã có hoa

2.000*

11.000

12

Cây Ngọc lan

Cây

- Cây mới trồng

- Cây cao từ 2 m-5m có ĐK ≤ 5 cm

- Cây cao > 5m, có ĐK > 5 cm - <6cm

- Cây có ĐK > 6 cm đến < 10 cm

- Cây có ĐK từ 10 cm đến < 20 cm

- Cây có ĐK từ 20 cm trở lên

11.000

32.300

54.000

70.000

108.000

216.000

13

Cây Hoa các loại

 

 

 

13.1

Cây hoa Hồng, hoa Cúc, hoa Ly, Lay ơn, Huệ

 

54.000

13.2

Cây các loại hoa khác

 

22.000

14

Cây Quất

Cây

- Cây mới trồng, cây chưa ra hoa

- Cây đang ra hoa, cây đã có quả

54.000

108.000

15

Cây Cà độc dược, Cà gai, Xương sông

Cây

 

5.500

16

Chuối Tiêu, Chuối Ngự, Chuối Tây

Cây

- Cây trồng dưới 6 tháng

- Cây nhánh có thân cao < 1 m

- Cây cao > 1 m chưa có buồng non

- Cây trồng đang có hoa

- Cây đã có quả non

8.000

11.000

22.000

32.000

54.000

17

Cây Chuối hột

Cây

- Cây cao dưới < 1 m

- Cây cao > 1 m

- Cây có hoa, quả non

3.000

5.500

16.000

18

Cây dược liệu: Huyết dụ, Đinh lăng, Actiso, Gối hạc, Chè hoa vàng, Hoàng tinh hoa đỏ, Bình vôi, Ba kích, Tam thất Bắc

Cây

- Cây mới trồng

- Cây sắp thu hoạch

5.500

17.000

19

Cây xả

Khóm

- Cây mới trồng

- Cây sắp thu hoạch

5.500

17.000

20

Tam thất nam, Sâm cau, Nghệ đen, Hà thủ ô, Trinh nữ hoàng cung

Khóm

- Cây mới trồng

- Cây sắp thu hoạch

5.000

17.000

21

Diệp hạ châu, Bông mã đề, Sa nhân, Đỗ trọng, Si tử, Giảo cổ lam, Kim ngân, Hương nhu, Kim tiền thảo, Ích mẫu

m2

- Cây mới trồng

- Cây sắp thu hoạch

3.500

10.000

V. Nhóm cây khác

STT

Tên cây trồng

ĐVT

Quy cách – phẩm cấp

Đơn giá
(đồng)

1

Cây chùm ngây

Cây

Nhỏ hơn 7 năm tuổi

50.000

Từ 7 năm tuổi trở lên

100.000

2

Cây Măng tây

ha

Giai đoạn kiến thiết cơ bản đến dưới 6 tháng tuổi

330.000.000

ha

Giai đoạn từ 6 tháng tuổi đến dưới 1 năm tuổi

500.000.000

ha

Giai đoạn từ 1 năm tuổi đến 6 năm tuổi

550.000.000

ha

Giai đoạn trên 6 năm tuổi (giai đoạn già)

300.000.000

3

Bạch hoa trà

Cây

 

200.000

4

Bồ hòn

cây

- Cây có ĐK từ < 10 cm

50.000

cây

- Cây có ĐK từ 10 cm đến < 20 cm

100.000

 

- Cây có ĐK từ 20 cm trở lên

200.000

5

Bổ máu

Cây

Cây mới trồng

50.000

cây

Cây sắp thu hoạch

200.000

6

Bòn bon

cây

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng ĐK < 3cm

70.000

cây

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng ĐK ≥ 3cm

150.000

7

Cây Cóc

cây

- Cây có ĐK < 5cm

50.000

cây

- Cây có ĐK ≥ 5cm

100.000

8

Cây rong cảnh

m2

 

50.000

9

Chery

Cây

- Cây có ĐK < 3 cm

150.000

Cây

- Cây có ĐK ≥ 3cm

200.000

10

Dâu mèo

 

50.000

11

Dây hồng tiên

 

50.000

12

Đề đỏ

Cây

 

100.000

13

Dứa thơm (Lá nếp)

Bụi

 

15.000

14

Đuôi chuột

 

50.000

15

Hoa ban

Cây

- Cây cao < 2m

100.000

Cây

- Cây cao >=2m trở lên

150.000

16

Hoa Chúc Đào

 

50.000

17

Hoa cúc trà

m2

 

50.000

18

Hoa Dẻ

 

- Cây cao < 2m

50.000

Cây

- Cây cao >=2m trở lên

100.000

19

Hoa mai

Cây

Cây có đường kính gốc đến < 5cm

300.000

Cây

Cây có đường kính gốc từ 5 cm trở lên

500.000

20

Hoa mẫu đơn

Cây

 

50.000

21

Hoa Ngọc Châu

khóm

 

70.000

22

Khổ Sâm

Cây

Cây mới trồng

15.000

cây

Cây sắp thu hoạch

30.000

23

Lá Khôi

Cây mới trồng

50.000

Cây sắp thu hoạch

70.000

24

Lúc nác

Cây

Cây chưa có quả

15.000

Cây

Cây có quả

50.000

25

Mật gấu

Cây

Cây con, cây mới trồng

20.000

Cây

Cây đã cho thu hoạch

100.000

26

Mộc hương

 

Cây mới trồng, cây có ĐK < 2 cm

100.000

 

Cây có ĐK từ 2-5cm

500.000

Cây

Cây có ĐK từ 5 cm trở lên

1.000.000

27

Na rừng

Cây

Cây chưa quả

50.000

Cây

Cây có quả

100.000

28

Nho thân gỗ

Cây

Cây mới trồng, cây có ĐK < 2 cm

150.000

Giàn

Cây có ĐK từ 2-5cm

200.000

cây

Cây coó ĐK từ 5 cm trở lên

300.000

29

Phèn đen

- Cây sắp thu hoạch

50.000

30

Sâm quy

Cây

- Cây sắp thu hoạch

50.000

31

Sầu riêng

Cây

Cây mới trồng

15.000

Cây

Cây có ĐK từ 2-5cm

25.000

Cây

Cây có ĐK từ >5-10cm

50.000

Cây

Cây có ĐK từ >10-20 cm

150.000

Cây

Cây có ĐK >20cm

200.000

32

Táo úc

Cây

Cây mới trồng, cây chưa cho thu hoạch

100.000

Cây

Cây đã cho thu hoạch

200.000

33

Thanh táo

Cây

- Cây thuốc nam

30.000

34

Thuốc cỏ roi ngựa

 

30.000

35

Xạ đen

Cây mới trồng

30.000

Cây đã cho thu hoạch

50.000

36

Bạch đàn mô

Cây

Cây mới trồng, cây có ĐK <2cm

15.000

Cây

Cây có ĐK từ 2-<5cm

25.000

Cây

Cây có đường kính từ 5-<10cm

40.000

Cây

Cây có ĐK từ 10-<20cm

70.000

Cây

Cây có ĐK từ 20-<30cm

100.000

Cây

Cây có ĐK từ 30cm trở lên

120.000

37

Huyết giác

Cây

 

50.000

38

Tùng la hán

Cây

 

100.000

VI. Cây trồng hàng năm bồi thường theo sản lượng

STT

Tên cây trồng

ĐVT

Đơn giá
(đồng)

1

Rau muống

11.000

2

Rau cải các loại

11.000

3

Cây Cà bát, Cà pháo

11.000

4

Cây Cà chua, Dưa chuột, Đỗ đũa, Đỗ cô ve

11.000

5

Bí xanh, Bí đỏ, Mướp ngọt, Bầu, Mướp đắng, Thiên Lý, Su su

11.000

6

Bắp cải, Xu hào, Xúp lơ

11.000

7

Hành, Tỏi các loại, Gừng các loại Nghệ, Giềng

11.000

8

Rau Diếp, Xà lách, rau thơm các loại, cây Lá lốt

11.000

9

Rau Đay, Mùng tơi

11.000

10

Rau Ngót nhà

m/dài

11.000

11

Rau Bồ khai

11.000

12

Cây Ớt

11.000

13

Cây Lúa

9.000

14

Ngô

7.000

15

Khoai lang, Sắn các loại

5.500

16

Khoai Tây

9.000

17

Khoai Sọ, khoai Tàu

11.000

18

Cây Lạc, Đỗ xanh, Đỗ đen, Đỗ tương, Vừng, Đỗ trắng

9.000

19

Dọc mùng, Mon nước

3.500

20

Cỏ chăn nuôi, Cói đan chiếu, cây Lá Dong,

4.500

21

Cây Thuốc lá

11.000

22

Mía các loại:

 

 

- Mới trồng dưới 3 tháng

- Trồng trên 3 tháng đến 9 tháng

- Trồng 9 tháng đến dưới 3 năm

- Gốc ủ chờ khai thác vụ sau (dưới 3 năm)

m dài

22.000

43.000

54.000

22.000

23

Dong giềng:

 

 

- Cây mới trồng

- Cây sắp đến kỳ thu hoạch

3.000

10.000

VI. Vật nuôi (nuôi trồng thủy sản)

1. Ao, hồ nuôi trồng thủy sản bồi thường do phải thu hoạch sớm: 10.000đ/m² mặt nước.

2. Trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường:

a) Chi phí di chuyển: 4.000đ/ m² mặt nước.

b) Thiệt hại do di chuyển: 6.000đ/m² mặt nước.

Ghi chú: Đơn giá cây có dấu (*) là cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc ở thời kỳ kiến thiết cơ bản, là đơn giá bao gồm toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất