Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2021/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 05 tháng 8 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ, CHO VAY CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 147/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;

Căn cứ Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định phê duyệt Danh mục các lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025;

Theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2025.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh chỉ đạo Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh thực hiện đầu tư, cho vay theo đúng Danh mục được ban hành kèm theo Quyết định này và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

2. Giao Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh và các cơ quan liên quan triển khai các nhiệm vụ đầu tư, cho vay trên địa bàn tỉnh theo Danh mục được ban hành kèm theo Quyết định này và phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2021. Thay thế Quyết định số 56/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển tỉnh Bình Định, giai đoạn 2016 - 2020.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh; Trưởng ban Ban kiểm soát; Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính (b/c);
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVP KT;
- Trung tâm TH-CB;
- Lưu: VT, K1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Phi Long

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ, CHO VAY CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND ngày 05/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)

STT

Lĩnh vực đầu tư, cho vay

I

Công nghiệp, nông nghiệp

1

Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ, cụm công nghiệp, làng nghề, khu kinh tế, khu công nghệ cao, cụm sản xuất nông - công nghiệp ở nông thôn;

2

Đầu tư các dự án sản xuất sản phẩm mới, công nghệ mới; các dự án công nghiệp công nghệ thông tin của các doanh nghiệp;

3

Di chuyển, sắp xếp lại các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp;

4

Đầu tư xây dựng các trang trại trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ứng dụng công nghệ cao, sạch, nông nghiệp hữu cơ; trồng cây dược liệu tập trung sản xuất dược phẩm;

5

Đầu tư xây dựng, nâng cấp mở rộng cảng cá, hiện đại hóa các dịch vụ hậu cần nghề cá.

II

Giao thông, năng lượng, du lịch và môi trường

1

Đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện vận tải công cộng (bến xe, xe, bãi đậu xe, trạm dừng chân, trạm cấp điện cho phương tiện vận tải sử dụng năng lượng điện);

2

Đầu tư phát triển diện sử dụng năng lượng gió; sản xuất sản phẩm năng lượng sinh học;

3

Đầu tư xây dựng, cải tạo khu du lịch, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí; đầu tư xây dựng hạ tầng dịch vụ - du lịch, bến tàu du lịch, tàu du lịch;

4

Đầu tư hệ thống cấp nước sạch, thoát nước, thu gom xử lý nước thải, rác thải, khí thải, đầu tư hệ thống tái chế, tái sử dụng chất thải, đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường.

III

Giáo dục, y tế, văn hóa và hạ tầng xã hội khác

1

Đầu tư xây dựng trường học, các cơ sở giáo dục, đào tạo dạy nghề;

2

Đầu tư xây dựng, mở rộng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh;

3

Đầu tư xây dựng trung tâm thương mại, chợ, siêu thị;

4

Đầu tư xây dựng hạ tầng khu dân cư, khu tái định cư, khu văn hóa, thể dục thể thao, công viên vui chơi giải trí;

5

Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội (nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân, nhà ở cho chuyên gia, ký túc xá sinh viên, trung tâm dưỡng lão);

6

Đầu tư mới, hiện đại hóa các khu nghĩa trang có thu hồi vốn.

Ghi chú: Nếu cùng lúc có nhiều dự án đủ điều kiện đầu tư, cho vay thì ưu tiên các dự án trên các lĩnh vực văn hóa, xã hội.