- 1 Quyết định 2891/QĐ-BNN-TL năm 2009 ban hành Hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Thủy lợi 2017
- 4 Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 5 Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 6 Nghị định 62/2018/NĐ-CP về hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 7 Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 8 Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
- 9 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10 Quyết định 37/2022/QĐ-UBND năm 2022 về Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 11 Quyết định 38/2022/QĐ-UBND về Quy trình kỹ thuật, Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 12 Quyết định 35/2022/QĐ-UBND Quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4211/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 14 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 62/2018/NĐ-CP ngày 02/5/2018 của Chính phủ quy định về hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Quyết định số 2891/QĐ-BNN-TL ngày 12/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Văn bản số 1923/TCTL-QLCT ngày 24/11/2022 của Tổng Cục Thủy lợi về việc ý kiến về định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, vận hành công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 416/TTr-SNN ngày 05/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, vận hành công trình thủy lợi cho tuyến đê Đông và các đập ngăn mặn trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn các đơn vị có liên quan thực hiện định mức nêu trên; chủ động giải quyết những vướng mắc phát sinh, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
1. Định mức lao động trực tiếp đối với cống, tràn trên tuyến đê Đông và các Đập ngăn mặn:
TT | Công tác | Công lao động |
I | Công trình cống và tràn trên tuyến đê Đông | 10.035,00 |
1 | Quản lý vận hành tràn trên đê | 2.040,32 |
- | Công tác vận hành | 234,32 |
- | Công tác quan trắc | 728,35 |
- | Công tác tu sửa bảo dưỡng | 1.026,33 |
- | Công tác kiểm tra bảo vệ | 51,32 |
2 | Quản lý vận hành cống lớn trên đê | 7.995,48 |
- | Công tác vận hành | 2.669,70 |
| Kiểm tra trước khi vận hành | 780,00 |
| Đọc mực nước, ghi sổ | 87,75 |
| Vận hành đóng/mở cống (bao gồm đi lại) | 1.801,95 |
- | Công tác quan trắc | 3.501,62 |
- | Công tác tu sửa bảo dưỡng | 1.483,46 |
| Thời gian đi lại | 1,47 |
| Bảo dưỡng máy đóng mở | 827,55 |
| Bảo dưỡng phần công trình thủy công | 222,94 |
| Bảo dưỡng cánh cống | 431,50 |
- | Công tác kiểm tra bảo vệ | 340,69 |
II | Công trình Đập ngăn mặn | 8.705,07 |
1 | Đập Ngăn mặn sông Lại Giang | 1.878,96 |
2 | Đập Trà Ổ | 576,89 |
3 | Đập Đức Phổ | 972,28 |
4 | Đập Văn Mối | 871,17 |
5 | Đập An Thuận | 682,32 |
6 | Đập Cây Dừa | 575,21 |
7 | Đập Lạc Trường | 258,52 |
8 | Đập Phú Xuân | 724,78 |
9 | Đập Phú Hòa | 652,76 |
10 | Đập Nha Phu | 726,35 |
11 | Đập Hạ Bạc | 189,02 |
12 | Đập Ông Khéo | 596,81 |
Ghi chú: Định mức lao động trực tiếp quản lý vận hành công trình tràn và cống trên tuyến đê Đông không bao gồm lao động của Trạm thủy lợi Hà Thanh và lực lượng quản lý đê nhân dân.
2. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu cho công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc, thiết bị
Đơn vị tính/năm
TT | Hạng mục | Dầu nhờn (lit/năm) | Mỡ các loại (kg/năm) | Dầu Diezel (lit/năm) | Giẻ lau | Điện vận hành | Xăng Ron 92 (lít) | Ván gỗ (m2 /năm) | Cát | Rơm | Bạt |
I | Tuyến Đê Đông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Vật tư vận hành, bảo dưỡng cống, tràn trên tuyến đê Đông | 133,1 | 155,6 | 210,3 | 219,0 | 23.907,8 | 38 |
|
|
|
|
2 | Vật tư cho Đập ngăn mặn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đập Ngăn mặn sông Lại Giang | 32,0 | 144,0 | 172,0 | 170,0 | 2.368,0 |
|
|
|
|
|
- | Đập Trà Ổ | 9,2 | 7,2 | 14,0 | 15,2 |
|
|
|
|
|
|
- | Đập Đức Phổ | 40,0 | 50,0 | 56,0 | 61,0 | 616,7 |
|
|
|
|
|
- | Đập Văn Mối | 35,2 | 40,0 | 51,2 | 53,6 | 1.760,0 |
|
|
|
|
|
- | Đập An Thuận | 15,6 | 16,8 | 20,7 | 21,3 | 3.960,0 |
|
|
|
|
|
- | Đập Cây Dừa | 2,4 | 0,8 | 25,6 | 14,0 |
|
| 105,6 | 63,00 | 6,05 | 422,52 |
- | Đập Lạc Trường | 2,3 | 1,8 | 3,5 | 3,8 |
|
| 20,16 | 45,00 | 4,32 | 301,80 |
- | Đập Phú Xuân | 36,0 | 45,0 | 50,4 | 54,9 | 166,5 |
|
|
|
|
|
- | Đập Phú Hòa | 20,0 | 25,0 | 28,0 | 30,5 | 2.589,4 |
|
|
|
|
|
- | Đập Nha Phu | 26,4 | 30,0 | 38,4 | 40,2 | 3.960,0 |
|
|
|
|
|
- | Đập Hạ Bạc |
|
|
|
|
|
| 36 | 15,12 | 1,45 | 102,15 |
- | Đập Ông Khéo | 12,8 | 18,0 | 20,0 | 20,0 | 74,0 |
| 47,6 | 14,28 | 1,37 | 109,48 |
II | Vật tư phụ | Tính bằng 5% giá trị các vật tư chính kể trên |
- 1 Quyết định 37/2022/QĐ-UBND năm 2022 về Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2 Quyết định 38/2022/QĐ-UBND về Quy trình kỹ thuật, Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 35/2022/QĐ-UBND Quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 78/2022/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 03/2023/QĐ-UBND về Quy định Phân cấp quản lý công trình thủy lợi và Quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6 Quyết định 13/2022/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai