Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4223/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ PHÊ DUYỆT PHÂN BỔ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH TÍN DỤNG NĂM 2021

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 86/QĐ-NHCS ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội quy định về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tín dụng trong hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội;

Căn cứ Quyết định số 5454/QĐ-NHCS ngày 15 tháng 6 năm 2021 và Quyết định số 10875/QĐ-NHCS ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội về điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch tín dụng năm 2021 cho Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh;

Xét đề nghị của Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Thành phố tại Tờ trình số 914/TTr-NHCS ngày 09 tháng 12 năm 2021,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phân bổ chỉ tiêu kế hoạch tín dụng năm 2021 của chương trình cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm cho thành phố Thủ Đức và các quận, huyện bằng nguồn vốn do Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam cấp với số tiền là 360.000.000.000 đồng (Ba trăm sáu mươi tỷ đồng) theo bảng phân bổ đính kèm.

Điều 2.

1. Giám đốc Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Thủ Đức và các quận, huyện trình Trưởng Ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội phân bổ chỉ tiêu kế hoạch tín dụng năm 2021 được phân bổ tại Quyết định này cho các phường, xã, thị trấn để triển khai thực hiện theo đúng quy định.

2. Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Thành phố chịu trách nhiệm triển khai phân bổ và cân đối vốn; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra giám sát các Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Thủ Đức, quận, huyện trong quá trình triển khai thực hiện các chương trình tín dụng chính sách, đảm bảo việc sử dụng vốn trên địa bàn đạt hiệu quả.

3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo dõi, đôn đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Thành phố triển khai thực hiện theo đúng quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam và chỉ đạo của Chính phủ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Trưởng Ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Thủ Đức, các quận, huyện và Giám đốc các Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTUB: CT, các PCT;
- Thành viên Ban Đại diện HĐQT Ngân hàng CSXH/TP;
- UBND thành phố Thủ Đức và các quận huyện;
- VPUB: các PCVP/VX;
- Phòng VX, KT;
- Lưu: VT, (VX-TC).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Văn Hoan

 

BẢNG PHÂN BỔ

CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH TÍN DỤNG NĂM 2021
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM NGUỒN VỐN DO NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM CẤP NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4223/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)

STT

Quận, huyện, thành phố

Chỉ tiêu phân bổ
(triệu đồng)

Số lao động được giải quyết việc làm
(lao động)

Ghi chú

1

2

3

4

5

1

Quận 1

6.000

120

 

2

Quận 3

12.000

240

 

3

Quận 4

17.000

340

 

4

Quận 5

2.000

40

 

5

Quận 6

20.000

400

 

6

Quận 7

14.000

280

 

7

Quận 8

22.000

440

 

8

Quận 10

15.000

300

 

9

Quận 11

8.000

160

 

10

Quận 12

18.000

360

 

11

Thành phố Thủ Đức

40.000

800

 

12

Quận Tân Bình

13.000

260

 

13

Quận Phú Nhuận

7.000

140

 

14

Quận Bình Thạnh

24.000

480

 

15

Quận Gò Vấp

18.000

360

 

16

Quận Bình Tân

20.000

400

 

17

Quận Tân Phú

18.000

360

 

18

Huyện Hóc Môn

19.000

380

 

19

Huyện Củ Chi

20.000

400

 

20

Huyện Bình Chánh

18.000

360

 

21

Huyện Nhà Bè

12.000

240

 

22

Huyện Cần Giờ

17.000

340

 

Tổng cộng

360.000

7.200