ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4224/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 27 tháng 11 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 CỤM CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP HÒA HỘI, XÃ HÒA HỘI, HUYỆN XUYÊN MỘC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Phòng Kinh tế huyện Xuyên Mộc tại văn bản số 106/TTR-KT ngày 31 tháng 5 năm 2007 và Báo cáo thẩm định đồ án quy hoạch số 296/SXD-KTQH ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Sở xây dựng về Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Hòa Hội tại xã Hòa Hội, huyện Xuyên Mộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Hòa Hội, xã Hòa Hội, huyện Xuyên Mộc, với nội dung chính như sau:
1. Địa điểm quy hoạch: thuộc xã Hòa Hội, huyện Xuyên Mộc, có tứ cận như sau:
Phía Bắc: giáp rừng trồng của lâm trường Xuyên Mộc;
Phía Nam: giáp đường liên xã Hòa Hội - Hòa Hiệp;
Phía Đông: giáp rừng trồng của lâm trường Xuyên Mộc;
Phía Tây: giáp rừng trồng của lâm trường Xuyên Mộc.
2. Quy mô và tính chất:
Diện tích đất: 20 ha.
Tính chất quy hoạch: là cụm tiểu thủ công nghiệp, với các loại hình sản xuất như: cơ khí, chế biến nông, lâm sản và thức ăn gia súc.
3. Phân khu chức năng:
Toàn bộ khu quy hoạch được bố trí thành các khu chức năng sau:
- Khu văn phòng điều hành.
- Khu kỹ thuật.
- Khu sản xuất.
Bảng cân bằng đất đai quy hoạch
TT | Hạng mục | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
| Tổng diện tích toàn khu | 20 | 100,00 |
1 | Đất xây dựng công trình | 15,4348 | 77,17 |
| - Khu sản xuất | 14,6548 |
|
| - Khu kỹ thuật | 0,3 |
|
| - Khu văn phòng điều hành | 0,48 |
|
2 | Đất giao thông | 1,8232 | 9,12 |
3 | Đất cây xanh | 2,7420 | 13,71 |
4. Hạ tầng kỹ thuật:
a) San nền:
- Cơ bản bám sát địa hình tự nhiên, hướng dốc Tây Bắc - Đông Nam.
- Độ dốc san nền: i= 2%
Tổng hợp khối lượng công tác chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng.
TT | Hạng mục | Đơn vị tính | Khối lượng |
1 | Khối lượng đất đào | m3 | 15.649 |
2 | Khối lượng đất đắp | m3 | 23.229 |
b) Giao thông:
- Giao thông đối ngoại: là đường giao thông liên xã Hòa Hội - Bình Châu.
- Giao thông nội bộ:
TT | Loại đường | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | ||
Lộ giới (m) | Lòng đường (m) | Vỉa hè (m) | |||
1 | Đường số 1, 2, 3 | 1.015 | 17,5 | 7,5 | 5mx2 |
2 | Đường vào khu kỹ thuật | 20 | 5 | 5 | 0 |
c) Thoát nước:
- Nước thải và nước mưa thoát riêng.
- Thoát nước mưa:
- Nước mưa được thu gom vào cống rồi thoát ra hệ thống thoát chung.
- Thoát nước thải:
+ Lưu lượng nước thải Qth= 500 m³/ngày.
+ Nước thải được thu gom và xử lý tập trung tại trạm đạt tiêu chuẩn môi trường Việt Nam TCVN 5945-1995 rồi thoát ra hệ thống thoát chung.
Bảng tổng hợp khối lượng công tác thoát nước
TT | Hạng mục | Đơn vị tính | Khối lượng |
| Thoát nước mưa |
|
|
1 | Cống D300 | M | 1.224 |
2 | Cống D400 | M | 764 |
3 | Cống D500 | M | 165 |
4 | Cống D600 | M | 1.227 |
5 | Cống D800 | M | 209 |
6 | Trạm xử lý nước thải | m3/ngày | 500 |
d) Cấp nước:
- Nguồn nước: nước cấp cho khu quy hoạch sẽ lấy từ tỉnh lộ 329.
- Nhu cầu dùng nước: 620 m³/ngày.
- Lưu lượng cấp nước chữa cháy q= 5 l/s, số đám cháy xảy ra đồng thời là 1 đám cháy.
- Bố trí các họng lấy nước chữa cháy Ø100 dọc theo các đường giao thông chính.
Bảng tổng hợp khối lượng công tác xây dựng hệ thống cấp nước
TT | Hạng mục | Đơn vị tính | Khối lượng |
1 | Ống PVC Þ100 | m | 1.880 |
2 | Trụ cứu hỏa | cái | 09 |
e) Cấp điện:
- Nguồn điện: sẽ được cung cấp từ lưới điện trung thế 15kV trên đường giao thông liên xã Hòa Hội - Bình Châu.
- Các tuyến điện trung thế trong khu quy hoạch sử dụng cáp trên cột.
- Các tuyến điện chiếu sáng sử dụng cáp ngầm luồn trong ống PVC.
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG VẬT TƯ CHÍNH
TT | Hạng mục | Đơn vị | Khối lượng |
1 | Trạm hạ thế 22/0,4 kV | trạm | 01 |
2 | Tuyến trung thế 22 kV | km | 1,756 |
3 | Tuyến hạ thế | km | 1,01 |
f) Thông tin liên lạc:
Xây dựng và lắp đặt tuyến cáp đồng đi ngầm có dung lượng khoảng 115 đôi từ Bưu điện địa phương đến các tủ cáp trong khu quy hoạch.
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG VẬT TƯ CHÍNH
TT | Hạng mục | Đơn vị | Khối lượng |
1 | Số line | số | 115 |
2 | Cáp ngầm | m | 1.369 |
g) Cây xanh, môi trường:
Xung quanh khu quy hoạch bố trí cây xanh cách ly để giảm thiểu ảnh hưởng của hoạt động sản xuất công nghiệp đối với khu vực bên ngoài. Đồng thời kết hợp trồng cây xanh trong khuôn viên các xí nghiệp để cải thiện điều kiện vi khí hậu các cơ sở sản xuất.
5. Dự trù kinh phí đầu tư xây dựng, nguồn vốn:
a) Dự trù kinh phí đầu tư xây dựng: khoảng 9.740.659.000 đồng.
b) Nguồn vốn: ngân sách.
6) Kế hoạch thực hiện:
- Năm 2007: hoàn thành thủ tục phê duyệt quy hoạch, thiết kế xây dựng;
- Năm 2008: xây dựng xong hạ tầng kỹ thuật.
Điều 2. Phòng Kinh tế huyện Xuyên Mộc là chủ đầu tư có trách nhiệm:
1. Nộp hồ sơ đồ án quy hoạch được duyệt cho Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Xuyên Mộc, Phòng Hạ tầng Kinh tế huyện Xuyên Mộc, Ủy ban nhân dân xã Hòa Hội trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày quy hoạch được phê duyệt;
2. Phối hợp Ủy ban nhân dân huyện Xuyên Mộc và Ủy ban nhân dân xã Hòa Hội để tổ chức công bố công khai quy hoạch được duyệt; lắp dựng panô bản vẽ tổng mặt bằng quy hoạch tại khu vực xây dựng để công khai cho mọi người thực hiện và kiểm tra việc thực hiện; tổ chức triển khai việc cắm mốc giới quy hoạch xây dựng trên thực địa;
3. Tổ chức triển khai lập dự án đầu tư xây dựng theo đúng nội dung quy hoạch tại
Điều 3. Ủy ban nhân dân huyện Xuyên Mộc có trách nhiệm hướng dẫn và quản lý đầu tư xây dựng trong khu vực theo đúng Điều 1 của Quyết định này và thực hiện nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng theo các quy định hiện hành.
Sở Xây dựng phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện Xuyên Mộc và các ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt; thực hiện chức năng quản lý quy hoạch xây dựng theo đúng quy định hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Xuyên Mộc; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công nghiệp; Trưởng Phòng Kinh tế huyện Xuyên Mộc và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 219/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến các cụm công nghiệp phải di dời và các cụm công nghiệp phải hủy bỏ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 2 Quyết định 219/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến các cụm công nghiệp phải di dời và các cụm công nghiệp phải hủy bỏ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 1 Quyết định 769/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 cụm công nghiệp Minh Phương, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 3331/QĐ-UBND năm 2008 về việc duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 cụm công nghiệp sạch Trường Phú tại xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 3942/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Tóc Tiên 2, xã Tóc Tiên, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Quyết định 75/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) cụm công nghiệp thực phẩm HAPRO địa điểm: xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 6 Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 75/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) cụm công nghiệp thực phẩm HAPRO địa điểm: xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 3331/QĐ-UBND năm 2008 về việc duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 cụm công nghiệp sạch Trường Phú tại xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 219/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến các cụm công nghiệp phải di dời và các cụm công nghiệp phải hủy bỏ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 4 Quyết định 769/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 cụm công nghiệp Minh Phương, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
- 5 Quyết định 3942/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Tóc Tiên 2, xã Tóc Tiên, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu