ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 423/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 13 tháng 05 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 294/QĐ-BNV ngày 03/4/2012 của Bộ Nội vụ về ban hành Kế hoạch triển khai đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2012 - 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2013 - 2015 thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Lao động - Thương binh và Xã hội; Xây dựng; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Công an Tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh; Hiệu trưởng các Trường: Chính trị; Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ GIAI ĐOẠN 2013 – 2015 THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG
(Kèm theo Quyết định số 423/QĐ-UBND-HC ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Thực hiện Quyết định số 294/QĐ-BNV ngày 03/4/2012 của Bộ Nội vụ về ban hành Kế hoạch triển khai đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2012 – 2015; UBND tỉnh Đồng Tháp xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức (CBCC) xã giai đoạn 2013 – 2015 thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg, cụ thể như sau:
- Cán bộ xã gồm có: Bí thư, Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy; Chủ tịch, Phó chủ tịch HĐND; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND; Chủ tịch: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; Hội Liên hiệp Phụ nữ; Hội Nông dân; Hội Cựu chiến binh và Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;
- Công chức xã gồm có 07 chức danh: Trưởng Công an, Chỉ huy trưởng Quân sự, Văn phòng - thống kê, Tài chính - kế toán, Tư pháp - hộ tịch, Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường, Văn hóa - xã hội.
Trong thời gian 03 năm, tổ chức bồi dưỡng CBCC xã gồm 13 chuyên đề theo bộ tài liệu do các Bộ, ngành Trung ương biên soạn và ban hành; nhằm trang bị các kiến thức, kỹ năng theo chức danh, vị trí làm việc của CBCC xã để hoàn thiện dần và nâng cao năng lực, đáp ứng yêu cầu của công tác lãnh đạo, quản lý, điều hành và thực thi công vụ cho CBCC xã trong thời gian tới.
Đến năm 2015, bồi dưỡng 3.695 lượt CBCC xã, được biên chế thành từng lớp, đối tượng phù hợp với các chuyên đề do các giảng viên nguồn của tỉnh trực tiếp giảng dạy; thời gian tổ chức lớp không làm ảnh hưởng đến hoạt động phục vụ của nhân dân và chính quyền xã.
(Xem phụ lục kèm theo)
- Kinh phí bồi dưỡng CBCC xã giai đoạn 2013 – 2015 ước tính khoảng 4.019 tỷ đồng; trong đó:
+ Năm 2013: 1.040 tỷ đồng;
+ Năm 2014: 1.752 tỷ đồng;
+ Năm 2015: 1.227 tỷ đồng.
- Chế độ thù lao giảng viên và hỗ trợ CBCC tham gia bồi dưỡng thực hiện theo Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 31/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
5. Nội dung, chương trình bồi dưỡng và cấp giấy chứng nhận:
a) Nội dung, chương trình tài liệu đào tạo, bồi dưỡng gồm 13 chuyên đề đã được các Bộ, ngành Trung ương ban hành theo Quyết định số 1956/QĐ-TTG như sau:
- Chuyên đề 1: Bồi dưỡng chức danh Trưởng Công an xã;
- Chuyên đề 2: Bồi dưỡng chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự xã;
- Chuyên đề 3: Bồi dưỡng kiến thức quản lý Xây dựng;
- Chuyên đề 4: Bồi dưỡng kiến thức quản lý Địa chính – môi trường;
- Chuyên đề 5: Bồi dưỡng chức danh Tư pháp – hộ tịch;
- Chuyên đề 6: Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nông nghiệp;
- Chuyên đề 7: Bồi dưỡng chức danh Tài chính - kế toán;
- Chuyên đề 8: Bồi dưỡng kiến thức quản lý Văn hóa;
- Chuyên đề 9: Bồi dưỡng kiến thức quản lý Lao động – xã hội;
- Chuyên đề 10: Bồi dưỡng Chủ tịch, Phó Chủ tịch xã;
- Chuyên đề 11: Bồi dưỡng chức danh Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy và Trưởng các Đoàn thể Chính trị - xã hội xã;
- Chuyên đề 12: Bồi dưỡng chức danh Văn phòng – thống kê;
- Chuyên đề 13: Bồi dưỡng kiến thức Công nghệ thông tin.
b) Cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa học:
Sau khi kết thúc khóa học, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cấp giấy chứng nhận cho các học viên đủ điều kiện theo quy định.
a) Sở Nội vụ:
- Tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch bồi dưỡng CBCC xã giai đoạn 2013 – 2015 thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg đối với các cơ quan, đơn vị;
- Tổng hợp danh sách giảng viên các Sở có liên quan và các Trường: Chính trị, Trường Quân sự, Trung tâm Huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an, tham mưu UBND tỉnh Quyết định cử giảng viên tham gia giảng dạy CBCC xã;
- Phối hợp với Trường Chính trị tổ chức các lớp bồi dưỡng hàng năm; thông báo chiêu sinh và nhập học theo kế hoạch; thông báo lịch mở lớp của từng chuyên đề đến các cơ quan, đơn vị có giảng viên tham gia giảng dạy;
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan chuẩn bị tài liệu theo yêu cầu các chuyên đề: 3, 4, 5, 6, 8, 9 và 13;
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Trường Chính trị tổ chức tập huấn giảng viên trực tiếp giảng dạy chuyên đề bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng Công nghệ thông tin; Quyết định cử giảng viên được giảng viên nguồn tập huấn và giảng viên trợ giảng tham gia giảng dạy;
- Báo cáo kết quả bồi dưỡng CBCC xã theo định kỳ, sơ kết và tổng kết.
b) Sở Tài chính:
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư phân bổ kinh phí và thẩm định dự toán kinh phí mở lớp bồi dưỡng CBCC xã của Trường Chính trị, Trường Quân sự, Trung tâm Huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an trình UBND tỉnh phê duyệt từ ngân sách của tỉnh và nguồn kinh phí Bộ Nội vụ cấp cho tỉnh Đồng Tháp theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg để tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng CBCC xã giai đoạn 2013 - 2015 và hàng năm;
- Hướng dẫn, quản lý, sử dụng thanh quyết toán nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC xã của các cơ quan, đơn vị theo đúng quy định;
- Tổ chức lớp bồi dưỡng chức danh công chức Tài chính - kế toán xã (chuyên đề 7).
c) Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Lao động – Thương binh và Xã hội; Xây dựng; Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng CBCC xã hàng năm;
- Cử công chức, viên chức làm giảng viên tham gia giảng dạy các chuyên đề liên quan đảm bảo thời gian theo kế hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đạt hiệu quả và chất lượng;
- Tạo điều kiện cho công chức, viên chức được cử làm giảng viên giảng dạy; trên cơ sở nội dung, chương trình tài liệu của các Bộ, ngành Trung ương, các giảng viên soạn tài liệu trình lãnh đạo Sở phê duyệt và gửi Sở Nội vụ 01 bản, đồng thời gửi kèm file theo địa chỉ của Sở Nội vụ.
d) Trường Chính trị:
- Trực tiếp tổ chức thực hiện bồi dưỡng các chuyên đề: Bồi dưỡng các chức danh chuyên trách Đảng, Đoàn thể xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND và Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND xã; Văn phòng – thống kê (chuyên đề 10, 11, 12);
- Tổ chức quản lý các lớp học, mời giảng viên tham gia giảng dạy các lớp theo kế hoạch;
- Lập dự toán kinh phí các lớp bồi dưỡng từ chuyên đề 3 đến chuyên đề 13 gửi Sở Tài chính và thanh toán theo quy định;
- Sắp xếp bố trí giảng viên, chuẩn bị cơ sở vật chất, trang thiết bị theo lịch mở lớp; đánh giá, rút kinh nghiệm đối với công tác mở lớp bồi dưỡng để bổ sung, cải tiến cho những năm tiếp theo.
đ) Trường Quân sự và Trung tâm Huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an:
- Lập dự toán kinh phí mở lớp bồi dưỡng chuyên đề 1 và 2 gửi Sở Tài chính thẩm định và thanh toán theo quy định;
- Thông báo chiêu sinh và nhập học;
- Cử giảng viên tham gia giảng dạy các chuyên đề được phân công.
e) Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp:
Hỗ trợ về cơ sở vật chất, trang thiết bị đối với các lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng Công nghệ thông tin và chuyên đề khác (nếu có); phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan quản lý học viên trong quá trình học tập.
g) UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Chọn, cử CBCC xã tham dự đầy đủ các lớp bồi dưỡng theo đúng chức danh, đối tượng, số lượng theo thông báo chiêu sinh của Sở Nội vụ;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện hỗ trợ về cơ sở vật chất, trang thiết bị đối với lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng Công nghệ thông tin mở tại địa phương (đối với các huyện, thị xã, thành phố được chọn mở lớp theo khu vực).
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu có vướng mắc, phát sinh chưa phù hợp hoặc cần bổ sung, sửa đổi thì các cơ quan, đơn vị và cá nhân cùng phối hợp giải quyết hoặc gửi ý kiến về Sở Nội vụ nghiên cứu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 423/QĐ-UBND-HC ngày 13/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Số | Chuyên đề bồi dưỡng | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Giai đoạn 2013 - 2015 | Địa điểm mở lớp | ||||||||
Số lớp | Số lượng học viên | Kinh phí | Số lớp | Số lượng học viên | Kinh phí | Số lớp | Số lượng học viên | Kinh phí | Tổng số lớp | Tổng số học viên | Tổng kinh phí | |||
1 | Bồi dưỡng chức danh Trưởng Công an xã | 1 | 80 | 270 | 1 | 80 | 280 |
|
|
| 2 | 160 | 550 | TT Huấn luyện CA |
2 | Bồi dưỡng chức danh CHT Quân sự xã | 1 | 80 | 150 | 1 | 80 | 160 |
|
|
| 2 | 160 | 310 | Trường QS Tỉnh |
3 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý Xây dựng | 1 | 80 | 85 | 1 | 80 | 95 |
|
|
| 2 | 160 | 180 | Trường Chính trị và các cơ sở đào tạo của Tỉnh |
4 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý ĐC - MT | 1 | 80 | 65 | 1 | 80 | 75 |
|
|
| 2 | 160 | 140 | |
5 | Bồi dưỡng chức danh Tư pháp - Hộ tịch | 1 | 80 | 60 | 1 | 80 | 70 | 1 | 80 | 75 | 3 | 240 | 205 | // |
6 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nông nghiệp | 1 | 80 | 65 | 1 | 80 | 75 |
|
|
| 2 | 160 | 140 | // |
7 | Bồi dưỡng chức danh Tài chính - Kế toán |
|
|
| 1 | 80 | 60 | 1 | 80 | 60 | 2 | 160 | 120 | // |
8 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý Văn hóa | 1 | 80 | 100 | 1 | 80 | 110 |
|
|
| 2 | 160 | 210 | // |
9 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý LĐ - XH | 1 | 80 | 50 |
|
|
| 1 | 80 | 60 | 2 | 160 | 110 | // |
10 | Bồi dưỡng Chủ tịch, Phó Chủ tịch xã | 1 | 80 | 60 | 2 | 150 | 140 | 2 | 150 | 140 | 5 | 380 | 340 | // |
11 | Bồi dưỡng chức danh BT, PBT Đảng ủy và Trưởng các Đoàn thể CT-XH xã | 1 | 80 | 65 | 1 | 80 | 75 | 3 | 240 | 205 | 5 | 400 | 345 | // |
12 | Bồi dưỡng chức danh Văn phòng - TK |
|
|
| 2 | 155 | 132 | 2 | 160 | 142 | 4 | 315 | 274 | // |
13 | Bồi dưỡng kiến thức Công nghệ thông tin | 2 | 60 | 70 | 12 | 480 | 480 | 15 | 540 | 545 | 29 | 1080 | 1095 | Các Trường: CT, CĐCĐ và các huyện, thị xã |
TỔNG CỘNG: | 12 | 860 | 1.040 | 25 | 1505 | 1,752 | 25 | 1330 | 1,227 | 62 | 3695 | 4.019 |
|
- 1 Quyết định 1949/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã thực hiện Quyết định 1956/QĐ-TTg do tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 2061/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Quyết định 2141/QĐ-UBND năm 2016 kiện toàn Ban Chỉ đạo thành phố Hà Nội và Tổ thư ký giúp việc Ban Chỉ đạo thực hiện Quyết định 1956/QĐ-TTg
- 4 Quyết định 295/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2014
- 5 Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, vị trí việc làm của tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Thái Bình ban hành
- 6 Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của Thành phố Hồ Chí Minh
- 7 Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND phê duyệt mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do tỉnh Thái Bình ban hành
- 8 Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 9 Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2013 Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 10 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11 Quyết định 294/QĐ-BNV năm 2012 về Kế hoạch triển khai đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức xã theo Quyết định 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12 Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND phê duyệt mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3 Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2013 Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4 Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của Thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, vị trí việc làm của tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Thái Bình ban hành
- 6 Quyết định 295/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2014
- 7 Quyết định 2061/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do tỉnh Bình Định ban hành
- 8 Quyết định 1949/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã thực hiện Quyết định 1956/QĐ-TTg do tỉnh An Giang ban hành
- 9 Quyết định 2141/QĐ-UBND năm 2016 kiện toàn Ban Chỉ đạo thành phố Hà Nội và Tổ thư ký giúp việc Ban Chỉ đạo thực hiện Quyết định 1956/QĐ-TTg