Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4262/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 20 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 (ĐỢT 1)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1603/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về Kế hoạch đầu tư công năm 2024;

Theo đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 5385/SKHĐT-TH ngày 14 tháng 12 năm 2023 về việc trình dự thảo Quyết định giao Kế hoạch đầu tư công năm 2024 (đợt 1).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao kế hoạch đầu tư công năm 2024 nguồn ngân sách trung ương và ngân sách địa phương tỉnh Nghệ An (đợt 1) như sau:

1. Ngân sách trung ương: 1.426,85 tỷ đồng. Trong đó:

1.1. Vốn trong nước: 1.388,88 tỷ đồng, bao gồm:

a) Các dự án trọng điểm, liên kết vùng, đường ven biển: 768 tỷ đồng.

b) Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội: 263,51 tỷ đồng.

c) Các dự án theo ngành, lĩnh vực: 357,37 tỷ đồng (Có Biểu số 1 và số 2 kèm theo).

1.2. Vốn nước ngoài: 37,97 tỷ đồng (Có Biểu số 2 kèm theo).

2. Ngân sách địa phương: 6.035,751 tỷ đồng, trong đó:

2.1. Ngân sách địa phương tỉnh quản lý (nguồn đầu tư công tập trung): 1.587,651 tỷ đồng, bao gồm:

a) Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: 1.304,651 tỷ đồng.

b) Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất phần tỉnh hưởng đưa vào đầu tư tập trung: 255 tỷ đồng.

c) Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 28 tỷ đồng (Có Biểu số 3 và số 4 kèm theo).

2.2. Nguồn thu sử dụng đất ngân sách cấp huyện, xã hưởng theo phân cấp: 2.845,054 tỷ đồng (Có Biểu số 5 kèm theo).

2.3. Nguồn thu sử dụng đất phần ngân sách tỉnh hưởng tập trung giải phóng mặt bằng, trả nợ vay, bổ sung quỹ phát triển đất, ghi thu ghi chi, bố trí vốn các dự án vay lại nguồn Chính phủ vay nước ngoài...: 1.359,946 tỷ đồng.

(Giao tại Quyết định giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 của Ủy ban nhân dân dân tỉnh)

2.4. Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 243,1 tỷ đồng.

(Giao tại Quyết định giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 của Ủy ban nhân dân dân tỉnh)

Điều 2. Giao Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các chủ đầu tư thực hiện các nhiệm vụ sau:

1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Thông báo chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2024 cho các ngành, các huyện, các chủ đầu tư để triển khai thực hiện.

- Chủ trì theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2024 báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ 10 ngày/lần, hằng tháng, quý.

- Chủ trì rà soát, tham mưu cấp có thẩm quyền cắt giảm kế hoạch vốn của các dự án triển khai chậm để bổ sung vốn cho các dự án có khả năng giải ngân tốt và có nhu cầu bổ sung vốn.

2. Giám đốc Sở Tài chính:

- Cân đối đảm bảo đủ nguồn vốn cho đầu tư phát triển, nhập tabmis cho các dự án kịp thời để giải ngân vốn. Định kỳ hằng tháng, quý tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) tình hình nhập tabmis đối với từng dự án được giao tại Quyết định này để theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo.

- Định kỳ hằng tháng, quý tổng hợp báo cáo tình hình giải ngân nguồn thu sử dụng đất toàn tỉnh và thu sử dụng đất phân cấp cho huyện, xã gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Đôn đốc các chủ đầu tư quyết toán vốn đầu tư các công trình, dự án theo quy định hiện hành. Định kỳ hằng tháng, quý tổng hợp báo cáo tình hình quyết toán gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh và Kho bạc nhà nước các huyện, thành phố, thị xã:

- Kiểm soát chặt chẽ việc giải ngân kế hoạch đầu tư công hàng năm theo quy định hiện hành.

- Định kỳ hàng tháng, quý báo cáo tình hình giải ngân theo từng nguồn vốn, từng dự án được giao tại Quyết định này; tình hình tạm ứng và thu hồi tạm ứng gửi Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã:

Thực hiện phân bổ nguồn thu sử dụng đất được phân cấp theo đúng nguyên tắc, tiêu chí tại Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong đó ưu tiên ưu tiên bố trí vốn đối ứng các chương trình mục tiêu quốc gia, bố trí các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo để bảo đảm cơ cấu Trung ương giao, bố trí vốn đối ứng các dự án sử dụng ngân sách tỉnh, ngân sách Trung ương, trái phiếu chính phủ theo cơ cấu nguồn vốn đã được phê duyệt để đảm bảo sớm hoàn thành, đưa vào sử dụng, phát huy hiệu quả. Báo cáo kết quả phân bổ về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) trước ngày 10/01/2024. Định kỳ, trước ngày 04 hàng tháng, báo cáo kết quả giải ngân của tháng trước gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

5. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, các chủ đầu tư và các Ban quản lý dự án:

- Chủ động xây dựng kế hoạch triển khai, tiến độ giải ngân cho từng nhiệm vụ, dự án thuộc kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024. Thực hiện phân công Lãnh đạo phụ trách, chịu trách nhiệm theo dõi, lên kế hoạch triển khai chi tiết từng dự án, bám sát tiến độ thực hiện của từng nhiệm vụ, dự án để kịp thời chỉ đạo, xử lý các khó khăn, vướng mắc phát sinh, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các nhiệm vụ, dự án, đặc biệt là các dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế- xã hội, Chương trình mục tiêu quốc gia, dự án trọng điểm, dự án liên vùng, dự án đường ven biển có sức lan tỏa, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội. Có giải pháp quyết liệt nâng cao chất lượng đề xuất, công tác chuẩn bị đầu tư, phê duyệt dự án ODA.

- Đề cao kỷ luật, kỷ cương trong đầu tư công, tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực thi công vụ của các cá nhân, đơn vị liên quan, cá thể hóa trách nhiệm người đứng đầu trong trường hợp giải ngân chậm, gắn trách nhiệm, đánh giá mức độ hoàn thành công việc của các cá nhân, đơn vị được giao với tiến độ thực hiện giải ngân của từng dự án; kịp thời thay thế, điều chuyển, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, cản trở, làm việc cầm chừng, né tránh, đùn đẩy, sợ trách nhiệm, để trì trệ, làm chậm tiến độ giao vốn, giải ngân vốn, không đáp ứng yêu cầu công việc được giao; phấn đấu tỷ lệ giải ngân năm 2024 đạt tối thiểu 95% kế hoạch được giao; tỷ lệ giải ngân là một trong các tiêu chí quan trọng để xem xét, đánh giá, xếp loại cuối năm đối với cán bộ, công chức.

- Đối với gói thầu, hạng mục đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng, tổ chức nghiệm thu và thanh toán, quyết toán kịp thời theo đúng hợp đồng. Đối với các hạng mục đang thực hiện dở dang, đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện, nghiệm thu thanh toán kịp thời theo khối lượng hoàn thành, không để dồn nghiệm thu một lần vào cuối năm. Đối với các dự án, gói thầu mới, lập kế hoạch đấu thầu và tổ chức lựa chọn nhà thầu theo đúng quy định, trong đó lưu ý tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng đáp ứng lộ trình theo quy định tại Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT ngày 31/5/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực (kỹ thuật và tài chính), kinh nghiệm để triển khai dự án đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng công trình.

- Tăng cường thực hiện thủ tục quyết toán các công trình, hạng mục hoàn thành nhưng chưa quyết toán, chấn chỉnh tình trạng tồn đọng quyết toán kéo dài. Thực hiện hoàn trả đối với các khoản tạm ứng quá thời gian quy định (nếu có).

- Tập trung nguồn lực xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh trước ngày 01/01/2015 (nếu có). Nghiêm cấm hành vi yêu cầu tổ chức, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư khi chương trình, dự án chưa được quyết định chủ trương đầu tư, chưa được phê duyệt hoặc thực hiện khối lượng vượt kế hoạch giao, gây nợ đọng xây dựng cơ bản. Đối với nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh sau ngày 31/12/2014, giao Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị, Giám đốc các sở, ban, ngành, các chủ đầu tư tổ chức kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan và báo cáo UBND tỉnh. Đồng thời huy động các nguồn vốn hợp pháp khác (ngoài kế hoạch đầu tư công) để xử lý dứt điểm phần nợ đọng xây dựng cơ bản đã phát sinh theo đúng quy định tại khoản 4 điều 101 Luật Đầu tư công.

- Ngoài kế hoạch đầu tư công năm 2024 nguồn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương tỉnh quản lý (đưa vào đầu tư công tập trung) đã được Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh giao, các cơ quan, đơn vị phải huy động và bố trí đối ứng phần vốn ngân sách huyện, xã và các nguồn vốn hợp pháp khác theo đúng cơ cấu nguồn vốn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai dự án đảm bảo đúng tiến độ. Chịu trách nhiệm toàn diện trước Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan thanh tra, kiểm toán và các cơ quan liên quan về việc triển khai thực hiện dự án đảm bảo chất lượng, hiệu quả, hoàn thành đúng tiến độ quy định.

- Hằng tháng, quý thực hiện chế độ báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công (bao gồm nguồn thu sử dụng đất huyện, thành phố, thị xã phân bổ), báo cáo giám sát đánh giá đầu tư, khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Thực hiện theo dõi, kiểm tra và đánh giá dự án theo nội dung và chỉ tiêu được phê duyệt đảm bảo mục tiêu và hiệu quả đầu tư theo quy định Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.

- Chịu trách nhiệm toàn diện trước Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ giải ngân kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2024 theo quy định của Luật Đầu tư công và Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.

6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp huyện, cấp xã: Tổ chức triển khai công tác giám sát đầu tư cộng đồng theo quy định. Các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm phối hợp để công tác giám sát đầu tư cộng đồng được thực hiện có hiệu quả.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc Kho bạc Nhà nước các huyện, thành phố, thị xã; các Chủ đầu tư, Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT (Ngũ).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chung


Biểu số 1: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG TRONG NƯỚC (CHƯA BAO GỒM ĐỐI ỨNG ODA) NĂM 2024
(Biểu kèm theo Quyết định số 4262/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

TT

Danh mục dự án

Mã số dự án đầu tư

Địa điểm mở tài khoản của dự án

Mã ngành kinh tế

Chủ đầu tư

QĐ chủ trương đầu tư/QĐ phê duyệt dự án, điều chỉnh dự án/QĐ quyết toán

Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

Kế hoạch năm 2024

Ghi chú

Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết định dự án

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

 

Tổng số

 

 

 

 

 

9.209.254

6.967.518

6.234.171

1.388.180

 

A

Các dự án thuộc Chương trình phục hồi phát triển kinh tế - xã hội

 

 

 

 

 

548.000

548.000

0

263.510

 

I

Dự án thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

 

 

70.000

70.000

0

9.310

 

1

Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam- Hàn Quốc

8012027

1411

 

Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam- Hàn Quốc

11/NQ-HĐND ngày 24/6/2022; 3072/QĐ-UBND ngày 7/10/2022

70.000

70.000

 

9.310

 

II

Dự án thuộc lĩnh vực y tế

 

 

 

 

 

478.000

478.000

0

254.200

 

1

Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo 08 Bệnh viện đa khoa, Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Nghệ An

8015170

1411

 

Ban QLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

35/NQ-HĐND ngày 25/8/2022; 4462/QĐ-UBND ngày 31/12/2022

186.000

186.000

 

55.800

 

2

Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Nghệ An

8014135

1411

 

Ban QLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

35/NQ-HĐND ngày 25/8/2022; 4461/QĐ-UBND ngày 31/12/2022

55.000

55.000

 

37.000

 

3

Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho 28 Bệnh viện đa khoa, Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Nghệ An

8014136

1411

 

Ban QLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

35/NQ-HĐND ngày 25/8/2022; 4460/QĐ-UBND ngày 31/12/2022

237.000

237.000

 

161.400

 

B

Đầu tư các dự án trọng điểm, dự án có tính liên kết vùng, đường ven biển

 

 

 

 

 

5.910.000

4.200.000

4.200.000

768.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

5.910.000

4.200.000

4.200.000

768.000

 

1

Dự án đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) - Cửa Lò (Nghệ An) - đoạn từ Km7 - Km76

7898943

1411

 

Sở Giao thông Vận tải

CTĐT NQ số 10/NQ-HĐND 15/4/2021

2925/QĐ-UBND 13/8/2021 PDDA

4.651.000

3.200.000

3.200.000

668.000

 

2

Xây dựng Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An (giai đoạn 2)

7912601

1411

 

Bệnh viện Ưng bướu Nghệ An

09/NQ-HĐND 15/4/2021 4035/QĐ-UBND 29/10/2021; 2964/QĐ-UBND 29-9/2022; 17/NQ-HĐND 5/5/2023; 2973/QĐ-UBND 20/9/2023

1.259.000

1.000.000

1.000.000

100.000

 

C

Đầu tư cho các ngành, lĩnh vực theo Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14

 

 

 

 

 

2.751.254

2.219.518

2.034.171

356.670

 

I

Quốc phòng

 

 

 

 

 

170.000

170.000

169.000

31.318

 

 

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

 

 

 

 

170.000

170.000

169.000

31.318

 

1

Đường giao thông phục vụ Quốc phòng - An ninh biên giới đoạn nối từ đường Mường Xén - Ta Đo - Khe Kiền lên đường tuần tra biên giới, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An

7004686

1411

 

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Nghệ An

1284/QĐ-UBND-GT 29/3/2016 PDDA, 1357 12/5/2021 1778/QĐ-UBND 23/6/2023 24/NQ-HĐND 07/7/2023

90.000

90.000

89.000

22.500

 

2

Nâng cấp, mở rộng hạ tầng giao thông các xã vùng CT229 huyện Quỳ Châu (Châu Hội, Châu Thuận, Châu Bính, Châu Nga)

7952560

1428

 

UBND huyện Quỳ Châu

18/NQ-HĐND 13/5/2021 4566/QĐ-UBND 26/11/2021

80.000

80.000

80.000

8.818

 

II

Y tế, dân số và gia đình

 

 

 

 

 

145.000

116.000

116.000

73.691

 

 

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2024

 

 

 

 

 

145.000

116.000

116.000

73.691

 

1

Xây dựng Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Nghệ An

7920466

1411

 

Sở Y tế Nghệ An

108/QĐ-HĐND 30/10/2015; 4663 26/9/2016; 19/NQ-HĐND 13/5/2021 3459/QĐ-UBND 22/9/2021

145.000

116.000

116.000

73.691

 

III

Các hoạt động kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III.1

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

 

 

 

449.000

580.347

432.000

48.600

 

 

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

 

 

 

 

449.000

433.000

432.000

48.600

 

1

Cải tạo, nâng cấp các hồ chứa nước, kênh tưới và hạ tầng sản xuất cánh đồng lớn, liên kết sản xuất lúa giống huyện Yên Thành

7986517

1413

 

UBND huyện Yên Thành

18/NQ-HĐND ngày 13/5/2021; 38/NQ-HĐND 25/8/2022; 3655/QĐ-UBND 22/11/2022

94.000

92.000

92.000

10.000

 

2

Cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy lợi các xã Diễn Đồng, Diễn Liên, Diễn Xuân, Diễn Ký huyện Diễn Châu

7940970

1412

 

UBND huyện Diễn Châu

18/NQ-HĐND 13/5/2021; 4357/QĐ-UBND 15/11/2021

130.000

126.000

126.000

13.000

 

3

Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu Rào Trường, đoạn qua các xã Nghi Trung, Nghi Trường, Nghi Thịnh, Nghi Long và Nghi Xá huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An

7998001

1415

 

UBND huyện Nghi Lộc

18/NQ-HĐND 13/5/2021; 3876/QĐ-UBND 07/12/2022

80.000

75.000

75.000

13.600

 

4

Nâng cấp, cải tạo hạ tầng khu nuôi trồng thủy sản thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An

7560611

1432

 

UBND thị xã Hoàng Mai

1282/QĐ-UBND 29/3/2016; 5282/QĐ-UBND 28/10/2016; 4707/QĐ-UBND 22/12/2020

65.000

60.000

59.500

2.000

 

5

Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tưới, tiêu Lê Xuân Đào, huyện Hưng Nguyên

7577614

1416

 

UBND huyện Hưng Nguyên

90/QĐ-HĐND, 30/10/2015 CTĐT; 19/NQ-HĐND 13/5/2021 2709/QĐ-UBND 02/8/2021

80.000

80.000

79.500

10.000

 

III.2

Khu công nghiệp và khu kinh tế

 

 

 

 

 

250.000

250.000

250.000

45.026

 

 

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

 

 

 

 

250.000

250.000

250.000

45.026

 

1

Kênh thoát nước dọc đường N5 Khu kinh tế Đông Nam

7908772

1411

 

Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam

18/NQ-HĐND 13/5/2021 4110/QĐ-UBND 02/11/2021

100.000

100.000

100.000

25.000

 

2

Cầu vượt đường sắt tại đường N2 - Khu Kinh tế Đông Nam

7908763

1411

 

Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam

18/NQ-HĐND 13/5/2021 3873/QĐ-UBND 20/10/2021

150.000

150.000

150.000

20.026

 

III.3

Giao thông

 

 

 

 

 

1.293.254

808.171

807.171

99.426

 

 

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

 

 

 

 

1.293.254

808.171

807.171

99.426

 

1

Đường vào Khu công nghiệp Hưng Yên Nam, huyện Hưng Nguyên

7941154

1416

 

UBND huyện Hưng Nguyên

18/NQ-HĐND 13/5/2021 4068/QĐ-UBND 30/10/2021

80.000

80.000

80.000

20.000

 

2

Sửa chữa, nâng cấp đường giao thông Khuôn - Đại Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An.

7588342

1420

 

UBND huyện Đô Lương

94/QĐ-HĐND 30/10/2015; 78/NQ-HĐND 29/7/2016; 4767/QĐ-UBND 01/10/2016; 1353/QĐ-UBND 12/05/2021

80.000

51.000

50.000

5.000

 

3

Tuyến đường tránh QL 1A đoạn Quỳnh Hậu - Quỳnh Hồng - Quỳnh Diễn- Quỳnh Giang, huyện Quỳnh Lưu

7941162

1414

 

UBND huyện Quỳnh Lưu

18/NQ-HĐND 13/5/2021 4652/QĐ-UBND 01/12/2021

200.000

100.000

100.000

5.000

 

4

Cải tạo nâng cấp đường nối ĐT534B từ xã Tân An, huyện Tân Kỳ với ĐT534D tại xã Phú Sơn, huyện Tân Kỳ đi đường Hồ Chí Minh và đi Cây Chanh huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An

7939857

1422

 

UBND huyện Tân Kỳ

18/NQ-HĐND 13/5/2021 27/NQ-HĐND 14/7/2022 24/NQ-HĐND 07/7/2023 4067/QĐ-UBND 30/10/2021 2690/QĐ-UBND 07/9/2022

148.823

105.101

105.101

10.691

 

5

Đường giao thông nối từ Quốc lộ 7C (Đô Lương) đến đường Hồ Chí Minh (Tân Kỳ)

7910079

1411

 

Sở Giao thông vận tải

18/NQ-HĐND 13/5/2021 4687/QĐ-UBND 02/12/2021

684.431

372.070

372.070

22.070

 

6

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nối từ QL1A đến QL7A (tuyến đi qua các xã Diễn An, Diễn Lộc, Diễn Phú, Diễn Lợi và Minh Châu, huyện Diễn Châu)

7960338

1412

 

UBND huyện Diễn Châu

18/NQ-HĐND 13/5/2021; 1704/QĐ-UBND 16/6/2022

100.000

100.000

100.000

36.665

 

III.4

Kho tàng

 

 

 

 

 

60.000

60.000

25.000

24.000

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

60.000

60.000

25.000

24.000

 

1

Kho lưu trữ chuyên dụng - Trụ sở Sở Nội vụ tỉnh Nghệ An

7387835

1411

341

Sở Nội vụ

18/NQ-HĐND 13/5/2021 4305/QĐ-UBND 29/12/2022

60.000

60.000

25.000

24.000

 

III.5

Du lịch

 

 

 

 

 

120.000

105.000

105.000

11.200

 

 

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

 

 

 

 

120.000

105.000

105.000

11.200

 

1

Nâng cấp tuyến đường du lịch từ QL7 đến khu du lịch thác Khe Kèm, huyện Con Cuông

7940883

1425

 

UBND huyện Con Cuông

18/NQ-HĐND 13/5/2021 4042/QĐ-UBND 29/10/2021
27/NQ-HĐND 14/7/2022 2691/QĐ-UBND ngày 07/9/2022

120.000

105.000

105.000

11.200

 

III.6

Công trình công cộng tại các đô thị

 

 

 

 

 

194.000

80.000

80.000

10.000

 

 

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

 

 

 

 

194.000

00.000

00.000

10.000

 

1

Xây dựng tuyến đường quy hoạch 18m nối Quốc Lộ 46 với Đại lộ Vinh - Cửa Lò, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

7941166

1411

 

UBND Thành phố Vinh

18/NQ-HĐND 13/5/2021 4040/QĐ-UBND 29/10/2021 47/NQ-HĐND 11/9/2023

194.000

80.000

80.000

10.000

 

IV

Xã hội

 

 

 

 

 

70.000

50.000

50.000

13.409

 

 

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

 

 

 

 

 

70.000

50.000

50.000

13.409

 

1

Cơ sở Cai nghiện ma túy bắt buộc số III tỉnh Nghệ An.

7951385

1411

 

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

18/NQ-HĐND 13/5/2021; 4531/QĐ-UBND 25/11/2021

70.000

50.000

50.000

13.409

 

 

Biểu số 2: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024 CHO CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ODA (BAO GỒM ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN NƯỚC NGOÀI CẤP PHÁT TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG)
(Biểu kèm theo Quyết định số 4262/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục công trình, dự án

Mã số dự án đầu tư

Địa điểm mở tài khoản của dự án

Chủ đầu tư

Quyết định đầu tư

Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 2025

Kế hoạch năm 2024

Ghi chú

Số quyết định

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (theo Hiệp định) quy đổi và tiền Việt

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt) đưa vào cân đối NSTW

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt) đưa vào cân đối NSTW

Tổng số

Trong đó: NSTW

Tổng số

Trong đó, cấp phát từ NSTW

Vay lại

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

1.099.929

210.692

116.333

889.237

694.927

131.906

25.966

249.364

700

37.970

 

 

Dự án không giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước

 

 

 

 

1.099.929

210.692

116.333

889.237

694.927

131.906

25.966

249.364

700

37.970

 

a

Tài nguyên

 

 

 

 

272.980

43.276

25.966

229.704

162.046

 

25.966

89.500

700

 

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

272.980

43.276

25.966

229.704

162.046

 

25.966

89.500

700

 

 

1

Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Nghệ An

7746259

1411

Sở Tài nguyên Môi trường

1236/QĐ-BTNMT, 30/5/2016; 930/QĐ-TTg, 30/5/2016 2531/QĐ-BTNMT 22/12/2021

272.980

43.276

25.966

229.704

162.046

 

25.966

89.500

700

 

 

b

Công trình công cộng tại các đô thị

 

 

 

 

826.949

167.416

90.367

659.533

532.881

131.906

 

159.864

 

37.970

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

826.949

167.416

90.367

659.533

532.881

131.906

 

159.864

 

37.970

 

1

Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Hoàng Mai thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ

7893742

1432

UBND thị xã Hoàng Mai

3097 15/9/2020

826.949

167.416

90.367

659.533

532.881

131.906

 

159.864

 

37.970

 

 

Biểu số 3: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Biểu kèm theo Quyết định số 4262/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Mã số dự án đầu tư

Địa điểm mở tài khoản của dự án

Mã ngành kinh tế

Chủ đầu tư

Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư dự án/Quyết định phê duyệt quyết toán

Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

Kế hoạch năm 2024

Ghi chú

Số Quyết định

TMĐT/Tổng dự toán

Tổng số

Trong đó: NS tỉnh

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

19.412.866

9.882.050

5.992.047

1.587.651

 

A

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

 

 

 

 

 

17.051.277

7.805.008

4.994.047

1.304.651

 

I

Quốc phòng

 

 

 

 

 

62.643

62.643

50.000

12.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

62.643

62.643

50.000

12.000

 

1

Đường giao thông từ bản Phà Khảo, xã Mai Sơn, huyện Tương Dương đến cột mốc 390

7004686

1411

 

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Nghệ An

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4772/QĐ-UBND 08/12/2021; 24/NQ-HĐND 07/7/2023

62.643

62.643

50.000

12.000

 

II

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

 

 

176.482

168.260

168.275

50.164

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

148.482

140.260

140.275

40.541

 

1

Xây dựng mới một số hạng mục Trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh Nghệ An

7928362

1411

 

Trường THPT DTNT tỉnh Nghệ An

2803/QĐ-UBND 6/8/2021; 305/QĐ-UBND ngày 28/01/2022

14.990

14.990

15.000

2.000

 

2

Xây dựng nhà học bộ môn và cải tạo, nâng cấp nhà học Trường THPT Mường Quạ

7948317

1425

 

Trường THPT Mường Quạ

2753/QĐ-UBND 4/8/2021; 4616/QĐ-UBND 30/11/2021; 3232/QĐ-UBND 19/10/2022

11.019

11.000

11.000

1.500

 

3

Cải tạo nhà học 3 tầng và xây dựng một số hạng mục Trường THPT Thanh Chương 3

7965262

1418

 

Trường THPT Thanh Chương 3

2780/QĐ-UBND 05/8/2021; 4315 12/11/2021

7.498

6.550

6.550

3.550

 

4

Nâng cấp, cải tạo và xây dựng một số hạng mục Trường PT Dân tộc nội trú THPT số 2 Nghệ An

7932522

1411

 

Trường Phổ thông Dân tộc nội trú THPT số 2 Nghệ An

3012/QĐ-UBND 17/8/2021; 4328/QĐ-UBND 12/11/2021; 877/QĐ-UBND 6/4/2022

10.995

10.995

11.000

995

 

5

Cải tạo, nâng cấp nhà học, xây mới nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Nghi Lộc 3, huyện Nghi Lộc

7948318

1415

 

Trường THPT Nghi Lộc 3

2752/QĐ-UBND 4/8/2021; 4615/QĐ-UBND 30/11/2021; 04/QĐ-UBND 3/1/2023; 730/QĐ-UBND 21/3/2023

11.446

10.400

10.400

1.000

 

6

Cải tạo, nâng cấp và xây dựng một số hạng mục Trường THPT Tương Dương 2

7947443

1426

 

Trường THPT Tương Dương 2

2813/QĐ-UBND 06/8/2021; 4134 03/11/2021

11.500

11.500

11.500

1.324

 

7

Cải tạo, nâng cấp nhà học và xây dựng nhà học 3 tầng Trường THPT Quỳ Hợp 3

7943677

1423

 

Trường THPT Quỳ Hợp 3

2859/QĐ-UBND 10/8/2021; 4518/QĐ-UBND 25/11/2021

12.430

12.000

12.000

1.500

 

8

Xây dựng Trường trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Miền Tây Nghệ An (giai đoạn 2)

7926488

1411

 

Sở Lao động, thương binh và xã hội

2757/QĐ-UBND 4/8/2021; 4559/QĐ-UBND 26/11/2021; 2520/QĐ-UBND 23/8/2022; 2995/QĐ-UBND 3/10/2022

25.000

25.000

25.000

3.547

 

9

Xây dựng nhà học, các hạng mục phụ trợ Trường THPT Đô Lương 3

7952763

1420

 

Trường THPT Đô Lương 3

2841/QĐ-UBND 09/8/2021; 4018 29/10/2021; 725/QĐ-UBND 22/03/2022

10.994

9.900

9.900

8.700

 

10

Xây dựng nhà học và một số hạng mục Trường THPT Quỳnh Lưu 3

8021101

1414

 

Trường THPT Quỳnh Lưu 3

2853/QĐ-UBND 10/8/2021; 255/QĐ-UBND ngày 25/01/2022

8.744

8.550

8.550

6.550

 

11

Xây dựng nhà học và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Hà Huy Tập

8031356

1411

 

Trường trung học phổ thông Hà Huy Tập

2836/QĐ-UBND 9/8/2021; 3959/QĐ-UBND 27/10/2021; 898/QĐ- UBND 4/4/2023; 1504/QĐ UBND 29/5/2023

13.870

10.500

10.500

4.000

 

12

Xây dựng nhà hiệu bộ và cải tạo một số hạng mục Trường THPT Diễn Châu 4

8009320

1412

 

Trường THPT Diễn Châu 4

2747/QĐ-UBND 4/8/2021; 4584/QĐ-UBND 29/11/2021

9.995

8.875

8.875

5.875

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

28.000

28.000

28.000

9.623

 

1

Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới một số hạng mục Trường Chính trị tỉnh Nghệ An

 

1411

351

Trường Chính trị tỉnh Nghệ An

2774/QĐ-UBND 5/8/2021; 2468/QĐ-UBND 11/8/2023; 3702/QĐ-UBND ngày 13/11/2023

28.000

28.000

28.000

9.623

 

III

Khoa học, công nghệ

 

 

 

 

 

50.000

45.000

45.000

7.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

50.000

45.000

45.000

7.000

 

1

Đầu tư nâng cao năng lực đo lường và thử nghiệm cho Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất lượng Nghệ An

7946944

1411

 

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Nghệ An

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4612/QĐ-UBND 30/11/2021

50.000

45.000

45.000

7.000

 

IV

Y tế, dân số và gia đình

 

 

 

 

 

1.665.758

499.075

493.000

82.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

1.665.758

499.075

493.000

82.000

 

1

Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải các bệnh viện tỉnh Nghệ An sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Đức

7617618

1411

 

Sở Y tế

6331 30/12/2015; 5367 25/12/2019; 1533/QĐ-TTg 15/9/2021

52.881

8.885

6.000

1.000

Đối ứng ODA

2

Dự án tăng cường hệ thống y tế tuyến tỉnh, tỉnh Nghệ

7960132

1411

 

Sở Y tế

4896 30/12/2020

100.877

11.190

8.000

1.000

Đối ứng ODA

3

Xây dựng Bệnh viện Ung bướu Nghệ An (giai đoạn 2)

7912601

1411

 

Bệnh viện Ung bướu Nghệ An

09/NQ-HĐND 15/4/2021 4035/QĐ-UBND 29/10/2021; 2964/QĐ-UBND 29/9/2022; 17/NQ-HĐND 5/5/2023 2973/QĐ-UBND 20/9/2023

1.259.000

259.000

259.000

30.000

 

4

Xây dựng mới nhà khám bệnh và điều trị tổng hợp Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An

7931295

1411

 

Bệnh viện Sản nhi Nghệ An

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4043/QĐ-UBND 29/10/2021

253.000

220.000

220.000

50.000

 

V

Văn hóa, thông tin

 

 

 

 

 

210.524

166.524

148.024

44.480

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

181. 524

141.524

133.024

34.480

 

1

Tu bổ, tôn tạo di tích nhà thờ và mộ Hồ Tùng Mậu

7511146

1414

 

UBND huyện Quỳnh Lưu

3954 04/9/2015

17.524

17.524

9.024

1.000

 

2

Tu bổ, tôn tạo di tích Đình Hoành Sơn tại xã Khánh Sơn, huyện Nam Đàn

8009013

1411

 

Sở Văn hóa và Thể thao

2781/QĐ-UBND 5/8/2021; 4230/QĐ-UBND 28/12/2022; 4243/QĐ-UBND 28/12/2022

24.000

24.000

24.000

8.000

 

3

Hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa thể thao ở cơ sở

 

 

 

Sở Văn hóa và Thể thao

 

34.000

34.000

34.000

9.480

Giao chi tiết tại Biểu số 4

4

Tu bổ, tôn tạo di tích Đình Đông Viên tại xã Trung Phúc Cường, huyện Nam Đàn

8009014

1411

 

Sở Văn hóa và Thể thao

2842/QĐ-UBND 9/8/2021; 4253/QĐ-UBND 28/12/2022; 4254/QĐ-UBND 28/12/2022

11.000

11.000

11.000

4.000

 

5

Lâm viên Bàu Sen, thị xã Thái Hòa (giai đoạn 1)

7939859

1431

 

UBND thị xã Thái Hòa

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4607/QĐ-UBND 30/11/2021

50.000

30.000

30.000

5.000

 

6

Nâng cấp bảo tàng văn hóa các dân tộc miền Tây Nghệ An tại huyện Quỳ Châu

 

1411

 

Sở Văn hóa và Thể thao

2793/QĐ-UBND 5/8/2021; 3317/QĐ-UBND ngày 26/10/2022

20.000

10.000

10.000

3.000

 

7

Xây dựng cơ sở vật chất khu Trung tâm văn hóa thể thao và truyền thông huyện Tân Kỳ

 

1422

 

UBND huyện Tân Kỳ

2877/QĐ-UBND 10/8/2021; 2201/QĐ-UBND 28/7/2022

25.000

15.000

15.000

4.000

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

29.000

25.000

15.000

10.000

 

1

Xây dựng cơ sở vật chất khu hội trường văn hóa huyện Nghĩa Đàn

 

1421

161

UBND huyện Nghĩa Đàn

2826/QĐ-UBND 6/8/2021; 1504/QĐ- UBND 02/6/2022

29.000

25.000

15.000

10.000

 

VI

Phát thanh, truyền hình, thông tấn

 

 

 

 

 

29.950

20.000

20.000

3.730

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

29.950

20.000

20.000

3.730

 

1

Đầu tư hệ thống máy quay phim, thiết bị điều khiển xử lý tín hiệu chuẩn 4K/UHDTV, hệ thống âm thanh ánh sáng chuyên nghiệp tại Trường quay lớn

7950603

1411

 

Đài Phát thanh và Truyền hình Nghệ An

2756/QĐ-UBND 4/8/2021; 4069/QĐ-UBND 30/10/2021

29.950

20.000

20.000

3.730

 

VII

Thể dục, thể thao

 

 

 

 

 

49.696

33.500

33.000

15.500

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

49.696

33.500

33.000

15.500

 

1

Xây dựng khu trung tâm thể dục thể thao huyện Nghi Lộc tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc

7855198

1415

 

UBND huyện Nghi Lộc

2998/QĐ-UBND ngày 4/9/2020; 2345/QĐ-UBND ngày 4/8/2023; 3013/QĐ-UBND ngày 21/9/2023

38.500

23.500

23.000

13.000

 

2

Xây dựng mới nhà tập luyện đa năng tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục Thể thao

7947442

1411

 

Sở Văn hóa và Thể thao

2843/QĐ-UBND 9/8/2021; 4724/QĐ-UBND 6/12/2021; 2190/QĐ-UBND ngày 24/7/2023

11.196

10.000

10.000

2.500

 

VIII

Các hoạt động kinh tế

 

 

 

 

 

14.395.416

6.588.373

3.784.888

1.027.327

 

VIII.1

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

 

 

 

1.203.813

755.645

724.054

168.617

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

1.203.813

755.645

724.054

168.617

 

1

Dự án xây dựng mẫu các khu định cư làng chài trên sông Lam huyện Thanh Chương

7169336

1411

 

Chi cục Phát triển nông thôn

6379 02/12/2009; 801/QĐ-UBND 02/3/2016

86.067

14.067

11.700

3.000

 

2

Dự án hiện đại hóa lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển tỉnh Nghệ An

7722210

1411

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1545/QĐ-UBND 09/5/2019

308.268

83.224

54.000

4.000

Đối ứng ODA

3

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Kẻ Nính, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu

7506397

1428

 

UBND huyện Quỳ Châu

5719 28/10/2014

139.878

40.000

40.000

3.000

 

4

Cải tạo, nâng cấp các hồ chứa nước Đức Trung, xã Nghĩa Đức; C3 Tân Thọ, xã Nghĩa Thọ và kênh tưới, tiêu xã Nghĩa Khánh, huyện Nghĩa Đàn

8064427

1421

 

UBND huyện Nghĩa Đàn

2764/QĐ-UBND 04/8/2021; 1449/QĐ-UBND 27/5/2022

36.500

33.000

33.000

5.000

 

5

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm và hệ thống kênh tưới xã Hưng Lĩnh, huyện Hưng Nguyên

7992639

1416

 

UBND huyện Hưng Nguyên

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 38/NQ-HĐND 25/8/2022; 4018/QĐ-UBND 16/12/2022

58.000

52.000

52.000

10.000

 

6

Xây dựng CSHT khu tái định cư tại bản Cò Mỳ để di dời khẩn cấp người dân vùng sạt lở bản Xốp Phe, xã Mường Típ, huyện Kỳ Sơn

8015171

1427

 

UBND huyện Kỳ Sơn

2758/QĐ-UBND 04/8/2021; 4255/QĐ-UBND 28/12/2022

39.900

38.000

38.000

6.000

 

7

Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu chính xã Diễn Thịnh, Diễn Trung, Diễn An và các tuyến kênh tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, các khu dân cư xóm 5, 6 và 7 xã Diễn Nguyên, huyện Diễn Châu

7955184

1412

 

UBND huyện Diễn Châu

2755/QĐ-UBND 04/8/2021; 1258/QĐ-UBND 10/5/2022

49.800

48.000

48.000

20.000

 

8

Cải tạo, nâng cấp các công trình thủy lợi thuộc Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Tây Bắc

7958538

1423

 

Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Tây Bắc Nghệ An

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 54/NQ-HĐND 12/10/2022 4721/QĐ-UBND 06/12/2021; 3743/QĐ-UBND 25/11/2022

56.000

54.100

54.100

33.100

 

9

Cải tạo, nâng cấp hồ chứa nước Khe Xiêm và trạm bơm Thanh Phong, tuyến đê bao sông Khe Cái thuộc Công Ty TNHH MTV thủy lợi Nam

7925743

1411

 

Công ty TNHH MTV thủy lợi Nam Nghệ An

2783/QĐ-UBND 05/8/2021 (CTĐT); 4026/QĐ-UBND 29/10/2021

49.500

46.000

46.000

9.500

 

10

Cải tạo, nâng cấp kênh chính hồ chứa nước Quỳnh Tam, huyện Quỳnh Lưu

8018669

1413

 

Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Nghệ An

3541/QĐ-UBND 29/9/2021; 4320/QĐ-UBND 29/12/2022

21.000

19.000

19.000

12.500

 

11

Cải tạo, nâng cấp hồ chứa nước Đồi Tương

8018880

1413

 

Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Nghệ An

3539/QĐ-UBND 29/9/2021; 4316/QĐ- UBND 29/12/2022

30.000

19.000

19.000

2.000

 

12

Cải tạo, nâng cấp công trình đầu mối, kênh và công trình trên kênh các trạm bơm dọc sông Lam qua các huyện Anh Sơn, Đô Lương, Thanh Chương

7916817

1411

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2839/QĐ-UBND 09/8/2021; 4528/QĐ-UBND 25/11/2021

40.000

40.000

40.000

11.300

 

13

Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh và công trình trên kênh cho các hồ chứa đã được Ngân hàng thế giới (WB) tài trợ

7916818

1411

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2819/QĐ-UBND 06/8/2021; 4771/QĐ-UBND 08/12/2021

40.000

40.000

40.000

3.000

 

14

Cải tạo, nâng cấp các tuyến kênh lưới chính hồ chứa nước Vực Mấu

8006685

1413

 

Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Nghệ An

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 3656/QĐ-UBND 22/11/2022

72.000

65.000

65.000

8.697

 

15

Cải tạo, nâng cấp các công trình thủy lợi thuộc Công ty TNHH thủy lợi Tân Kỳ

8023567

1422

 

Công ty TNHH thủy lợi Tân Kỳ

2715/QĐ-UBND 02/8/2021; 4359/QĐ-UBND 15/11/2021

49.500

47.000

47.000

7.000

 

16

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Chợ Cầu, trạm bơm Thọ Sơn thuộc hệ thống Thủy Lợi Nam

7941204

1411

 

Công ty TNHH MTV thủy lợi Nam Nghệ An

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 5055a/QĐ-UBND 24/12/2021

63.000

60.000

60.000

13.836

 

17

Cải tạo, nâng cấp các công trình thủy lợi thuộc Công ty TNHH thủy lợi Phủ Quỳ

7948814

1421

 

Công ty TNHH thủy lợi Phủ Quỳ

2784/QĐ-UBND 05/8/2021; 4539/QĐ-UBND 26/11/2021

49.500

45.000

45.000

10.000

 

18

Cải tạo, nâng cấp đập Bù Chải, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ

8014412

1422

 

UBND huyện Tân Kỳ

2901/QĐ-UBND 11/8/2021; 3370/QĐ- UBND 31/10/2022

14.900

12.254

12.254

6.684

 

VIII.2

Giao thông

 

 

 

 

 

11.139.189

5.283.496

2.623.626

748.166

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

9.891.239

4.493.496

2.218.626

599.497

 

1

Hạ tầng cơ bản cho tăng trưởng toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị - Hợp phần Tỉnh Nghệ An)

7585525

1411

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư

2094/QĐ-UBND 2/5/2018

1.198.630

162.847

110.980

30.000

Đối ứng ODA

2

Đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) - Cửa Lò (Nghệ An) - đoạn từ Km7 - Km76

7898943

1411

 

Sở Giao thông vận tải

10/NQ-HĐND 15/4/2021; 2925/QĐ-UBND 13/8/2021

4.651.000

1.451.000

500.000

164.000

 

3

Đường giao thông nối từ Quốc lộ 7C (Đô Lương) đến đường Hồ Chí Minh (Tân Kỳ)

7910079

1411

 

Sở Giao thông vận tải

18/NQ-HĐND 13/5/2021; 4687/QĐ-UBND 02/12/2021

684.431

312.361

125.000

45.000

 

4

Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò (giai đoạn 2)

7910078

1411

 

Sở Giao thông vận tải

18/NQ-HĐND 13/5/2021; 50/NQ-HĐND 18/10/2021; 4686/QĐ-UBND 02/12/2021

1.415.242

1.265.242

215.000

2.878

 

5

Cầu Quỳnh Nghĩa tại Km6+00 trên tuyến đường tỉnh 537B, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An

7938468

1414

 

UBND huyện Quỳnh Lưu

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4651/QĐ-UBND 01/12/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022 2383/QĐ-UBND 13/8/2022

205.000

185.000

185.000

60.000

 

6

Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường ĐT.534C đi cửa khẩu Vều (đoạn từ Km20+00 đến Km37+22), huyện Anh Sơn

7938866

1419

 

UBND huyện Anh Sơn

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4680/QĐ-UBND 02/12/2021

142.082

124.000

124.000

30.000

 

7

Đường giao thông nối QL48E đi xã Quỳnh Liên và đoạn Quỳnh Trang - Quỳnh Tân

7933119

1432

 

UBND thị xã Hoàng Mai

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4540/QĐ-UBND 26/11/2021

67.000

60.000

60.000

10.000

 

8

Nâng cấp tuyến đường vào vùng nguyên liệu của dự án chăn nuôi bò sữa TH huyện Nghĩa Đàn

7943327

1421

 

UBND huyện Nghĩa Đàn

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4575/QĐ-UBND 29/11/2021

95.000

80.000

80.000

15.000

 

9

Đường giao thông nối QL 46 đi xã Ngọc Sơn với xã Nam Hưng, huyện Nam Đàn và QL15

7942175

1418

 

UBND huyện Thanh Chương

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT); 4038/QĐ-UBND 29/10/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 2363/QĐ-UBND 11/8/2022

113.000

100.000

100.000

35.000

 

10

Cầu Khe Dền và đường 2 đầu cầu phường Quang Phong, thị xã Thái Hòa

7987163

1431

 

UBND thị xã Thái Hòa

2956/QĐ-UBND 13/8/2021; 784/QĐ-UBND 28/3/2022

28.500

23.000

23.000

10.000

 

11

Đường giao thông từ QL 48D đến đường ngang N8 (trước cổng trường trung cấp nghề Miền Tây)

7948639

1431

 

UBND thị xã Thái Hòa

3196/QĐ-UBND 31/8/2021; 4422/QĐ-UBND 18/11/2021

33.226

14.700

14.700

1.950

 

12

Xây dựng các cầu trọng yếu và các tuyến đường hai đầu cầu trên địa bàn huyện Quế Phong (Cầu Na Phày - Đỏn Chám, xã Mường Nọc; Cầu vượt lũ bản Cắm, xã Cắm Muộn; Cầu Long Thắng và đường vào khu tái định cư (các điểm dân cư bản Xắng - bản Quạ), xã Hạnh Dịch)

7954768

1424

 

UBND huyện Quế Phong

3297/QĐ-UBND 09/9/2021; 4041/QĐ-UBND 29/10/2021

43.500

39.446

39.446

12.230

 

13

Đường giao thông nông thôn xã Tiền Phong (Tuyến đường từ bản Na Chạng đi bản Na Sành), huyện Quế Phong

7985226

1424

 

UBND huyện Quế Phong

3217/QĐ-UBND 01/9/2021; 5333/QĐ-UBND 31/12/2021

11.500

11.000

11.000

7.000

 

14

Cầu Châu Thắng, huyện Quỳ Châu

7952561

1428

 

UBND huyện Quỳ Châu

2955/QĐ-UBND 13/8/2021; 4563/QĐ-UBND 26/11/2021

44.500

44.500

44.500

14.675

 

15

Đường giao thông liên xã Nghĩa Đức đi Nghĩa Hiếu, Nghĩa Hưng, huyện Nghĩa Đàn

7944912

1421

 

UBND huyện Nghĩa Đàn

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4609/QĐ-UBND 30/11/2021

50.000

40.000

40.000

10.000

 

16

Đường giao thông liên xã Châu Đình - Bản Khúa xã Châu Lý, huyện Quỳ Hợp

8030843

1423

 

UBND huyện Quỳ Hợp.

3493/QĐ-UBND 27/9/2021; 619/QĐ-UBND 11/3/2022; 457/QĐ-UBND 24/02/2023

36.334

30.000

30.000

10.000

 

17

Đường giao thông từ xã Cam Lâm đi xã Đôn Phục, huyện Con Cuông (giai đoạn 1)

7948056

1425

 

UBND huyện Con Cuông

3300/QĐ-UBND 09/9/2021; 4066/QĐ-UBND 30/10/2021

30.000

30.000

30.000

4.784

 

18

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông: Tuyến liên xã Diễn Yên, Diễn Hoàng, Diễn Hùng; Tuyến Quốc lộ 1- Diễn Phong, huyện Diễn Châu

7940584

1412

 

UBND huyện Diễn Châu

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4588/QĐ-UBND 29/11/2021

80.000

70.000

70.000

20.000

 

19

Đường giao thông liên vùng Lăng Thành- Phú Thành, huyện Yên Thành nối Đường tỉnh 538

8040712

1413

 

UBND huyện Yên Thành

2957/QĐ-UBND 13/8/2021 5334/QĐ UBND 31/12/2021

30.000

25.000

25.000

10.000

 

20

Nâng cấp, mở rộng đường giao thông Tràng - Minh nối QL.15A từ đền Quả Sơn đến QL.7A tại vị trí đền Đức Hoàng, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An

7948054

1420

 

UBND huyện Đô Lương

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4681/QĐ-UBND 02/12/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 2580/QĐ-UBND 26/8/2022

120.000

75.000

75.000

10.000

 

21

Nâng cấp mở rộng một số tuyến đường trên địa bàn huyện Nam Đàn (Tuyến huyện DH08 luyến Cồn Bụt - Nam Lĩnh đoạn QL46C đến đường Vành đai phía Bắc; tuyến từ ngã tư cầu Đòn đến Đê 42 thị trấn Nam Đàn)

8007245

1417

 

UBND huyện Nam Đàn

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT) 2850/QĐ-UBND 21/9/2022

80.230

26.000

26.000

9.948

 

22

Đường giao thông nối QL 46A với đường 542C qua xã Hưng Đạo, huyện Hưng Nguyên

7941164

1416

 

UBND huyện Hưng Nguyên

3371/QĐ-UBND 16/9/2021; 4341/QĐ-UBND 15/11/2021

35.500

20.000

20.000

3.000

 

23

Tuyến đường giao thông liên xã Diễn Lộc, Diễn An, Diễn Phú

7940585

1412

 

UBND huyện Diễn Châu

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4690/QĐ-UBND 03/12/2021

60.000

50.000

50.000

25.000

 

24

Cải tạo, sửa chữa ĐT.539C đoạn Km7 - Km 16+500

7918117

1427

 

Sở Giao thông vận tải

2954/QĐ-UBND 13/8/2021; 4508/QĐ-UBND 25/11/2021

35.000

35.000

35.000

2.200

 

25

Đường giao thông liên xã từ xã Tây Sơn đến xã Na Ngoi, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An

7945859

1427

 

UBND huyện Kỳ Sơn

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4589/QĐ-UBND 29/11/2021

250.000

72.000

72.000

12.050

 

26

Đường GT từ QL7A đến khu dân cư cao tầng, trung tâm đô thị Con Cuông

7229113

1425

 

UBND huyện Con Cuông

5586 29/10/2009

36.110

16.000

15.000

6.782

 

27

Đường cứu hộ, cứu nạn trong vùng mưa lũ hạ du sông Cả (giai đoạn 1), tỉnh Nghệ An

7278379

1411

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

4094/QĐ.UBND-CN ngày 04/10/2011; 968/QĐ.UBND-CN ngày 29/3/2012; 3769/QĐ-UBND ngày 20/11/2023

96.630

51.400

18.000

8.000

 

28

Cải tạo, nâng cấp đường nối từ ĐT.534B tại xã Tân An, huyện Tân Kỳ với ĐT.543D tại xã Phú Sơn, huyện Tân Kỳ đi đường Hồ Chí Minh và đi cây Chanh, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An

7939857

1422

 

UBND huyện Tân Kỳ

18/NQ-HĐND 13/5/2021 27/NQ-HĐND 14/7/2022 24/NQ-HĐND 07/7/2023 4067/QĐ-UBND 30/10/2021 2690/QĐ-UBND 07/9/2022 3453/QĐ-UBND 24/10/2023

148.823

15.000

15.000

15.000

 

29

Đường giao thông liên huyện từ Bản Choọng - Bản Bồn, xã Châu Lý, huyện Quỳ Hợp đến xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

7985875

1423

 

UBND huyện Quỳ Hợp.

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4653/QĐ-UBND 01/12/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 2692/QĐ-UBND 07/9/2022

70.000

65.000

65.000

15.000

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

1.247.950

790.000

405.000

148.669

 

1

Xây dựng tuyến đường tránh thị trấn Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

7962588

1411

292

Sở Giao thông vận tải

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT) 163/QĐ-UBND 18/01/2023

285.000

285.000

60.000

40.000

 

2

Tuyến đường tránh QL48 đoạn qua trung tâm đô thị Thái Hòa

7952443

1431

292

UBND thị xã Thái Hòa

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT) 24/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 (điều chỉnh CTĐT) 2865/QĐ-UBND 13/9/2023

380.000

150.000

60.000

40.000

 

3

Tuyến đường du lịch ven lòng hồ chứa nước bản Mồng, huyện Quỳ Châu

 

 

292

UBND huyện Quỳ Châu

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT); 06/NQ-HĐND 28/02/2023; 2775/QĐ-UBND 07/9/2023

80.000

65.000

65.000

15.000

 

4

Xây dựng các tuyến đường trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu (đường du lịch biển Quỳnh Nghĩa và đường vào khu Quảng trường và công viên trung tâm huyện)

 

 

292

UBND huyện Quỳnh Lưu

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT) 24/NQ-HĐND 07/7/2023 (ĐC CTĐT) 3887/QĐ-UBND - 27/11/2023

70.000

50.000

25.000

10.990

 

5

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ quốc lộ 7B - khu di tích lịch sử quốc gia Phan Đăng Lưu, xã Hoa Thành qua Quốc lộ 48E đến tượng đài đồng chí Phan Đăng Lưu tại Thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành

8051973

1413

292

UBND huyện Yên Thành

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT); 119/QĐ-UBND 17/01/2022

55.000

50.000

25.000

10.000

 

6

Đường giao thông nối QL46 đến Khu di tích Kim Liên và đền Nhạn Tháp, xã Hồng Long, huyện Nam Đàn

 

 

292

UBND huyện Nam Đàn

NQ 23/NQ-HĐND ngày 07/07/2023

230.000

100.000

80.000

500

 

7

Nâng cấp đường tỉnh 542E đoạn từ thị trấn Hưng Nguyên (điểm giao cắt với Quốc lộ 46) đến xã Hưng Tây (điểm giao cắt với đường 72m Vinh- Hưng Nguyên) (giai đoạn 1)

 

 

292

UBND huyện Hưng Nguyên

NQ 46/NQ-HĐND ngày 11/9/2023; 4051/QĐ-UBND ngày 08/12/2023

58.000

40.000

40.000

12.179

 

8

Cải tạo, mở rộng tuyến đường Chợ Sơn- Phúc Thọ (đoạn từ đường Nguyễn Sinh Cung đi đại lộ Vinh- Cửa Lò), huyện Nghi Lộc

 

 

292

UBND huyện Nghi Lộc

2178/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 3605/QĐ-UBND ngày 03/11/2023 (ĐC CTĐT) 4032/QĐ-UBND ngày 07/12/2023

49.950

30.000

30.000

12.000

 

9

Đường giao thông từ ĐH.238 đi QL.48E, đoạn qua xã Quang Thành, huyện Yên Thành

 

 

292

UBND huyện Yên Thành

2711/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 3949/QĐ-UBND ngày 01/12/2023

40.000

20.000

20.000

8.000

 

VIII.3

Khu công nghiệp và khu kinh tế

 

 

 

 

 

64.926

41.111

23.110

7.908

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

64.926

41.111

23.110

7.908

 

1

Tuyến đường D3, N3 vào cụm công nghiệp Hưng Đông, thành phố Vinh.

7434223

1411

 

UBND thành phố Vinh

3030 17/7/2013

64.926

41.111

23.110

7.908

 

VIII.4

Cấp nước, thoát nước

 

 

 

 

 

681.374

197.557

150.027

45.200

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

681.374

/97.557

150.027

45.200

 

1

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Cửa Lò - GĐ II

7086974

1429

 

UBND thị xã Cửa Lò

6777 21/12/09; 674/QĐ-TTg 03/6/2022; 3147/QĐ-UBND 12/10/2022

561.505

97.557

50.027

17.700

Đối ứng ODA

2

Xây dựng tuyến mương tiêu thoát nước dọc đường V.I.Lê Nin, Trường Thi, thành phố Vinh

7945097

1411

 

UBND thành phố Vinh

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4614/QĐ-UBND 30/11/2021

119.869

100.000

100.000

27.500

 

VIII.5

Du lịch

 

 

 

 

 

403.947

151.638

139.853

46.753

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

403.947

151.638

139.853

46.753

 

1

Dự án "Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng - giai đoạn 2", tiểu dự án tỉnh Nghệ An

7813233

1411

 

Sở Du lịch

4776/QĐ-UBND 26/10/2018

278.947

36.638

24.853

13.753

Đối ứng ODA

2

Xây dựng tuyến đường giao thông phát triển du lịch thị xã Hoàng Mai (tuyến nối từ Quốc lộ 48D đi Trung tâm xã Quỳnh Trang - hồ Vực Mấu; Tuyến nối Quốc lộ 1A đi khu di tích lịch sử Quốc gia hang Hỏa Tiễn)

7933636

1432

 

UBND thị xã Hoàng Mai

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT) 4793/QĐ-UBND 09/12/2021

125.000

115.000

115.000

33.000

 

VIII.6

Quy hoạch

 

 

 

 

 

75.218

75.218

74.218

8.683

 

 

Dự án hoàn thành

 

 

 

 

 

72.235

72.235

71.235

6.000

 

1

Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

7872416

1411

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư

1179/QĐ-TTg 04/8/2020

72.235

72.235

71.235

6.000

 

 

Vốn chuẩn bị đầu tư và quy hoạch khác

 

 

 

 

 

2.983

2.983

2.983

2.683

 

1

Khảo sát địa hình, lập quy hoạch chung xây dựng Khu Lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng Bắc Trung Bộ đến năm 2045

8059558

1411

332

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

909/QĐ-TTg 02/8/2023; 2749/QĐ-UBND 05/9/2023

2.983

2.983

2.983

2.683

 

VIII.7

Công trình công cộng tại các đô thị

 

 

 

 

 

826.949

83.708

50.000

2.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

826.949

83.708

50.000

2.000

 

1

Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Hoàng Mai thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ”

7893742

1432

 

UBND thị xã Hoàng Mai

3097 15/9/2020

826.949

83.708

50.000

2.000

Đối ứng ODA.

IX

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị xã hội: Các nhiệm vụ, chương trình, dự án phục vụ mục tiêu xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ sở, nhà công vụ, mua sắm trang thiết bị của các cơ quan thuộc hệ thống chính trị, nhà nước; dự án mua mới, xây dựng và cải tạo trụ sở làm việc, cải tạo, nâng cấp nhà ở, mua sắm trang thiết bị của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

 

 

 

 

 

258.767

193.633

223.860

54.550

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

258.767

193.633

223.860

34.550

 

1

Xây dựng Trụ sở Đảng ủy khối Doanh nghiệp tỉnh Nghệ An

7947437

1411

 

Đảng ủy khối doanh nghiệp tỉnh Nghệ An

2737/QĐ-UBND 03/8/2021; 4604/QĐ UBND 30/11/2021

24.773

24.773

25.000

1.700

 

2

Trụ sở làm việc Đảng ủy- HĐND-UBND xã Yên Thắng, xã Xiêng My, xã Tam Hợp, xã Hữu Khuông, xã Nhôn Mai và xã Mai Sơn, huyện Tương Dương

7939848

1426

 

UBND huyện Tương Dương

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4504/QĐ-UBND 24/11/2021 55/NQ-HĐND 12/10/2022

45.500

33.360

33.360

10.000

 

3

Trụ sở làm việc cơ quan khối dân huyện Tương Dương

8013247

1426

 

UBND huyện Tương Dương

2620/QĐ-UBND 06/8/2021

10.000

10.000

10.000

3.850

 

4

Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND xã Na Loi, xã Na Ngoi, xã Keng Đu, xã Chiêu Lưu, xã Mường Típ, xã Mường Ải, xã Mường Long, huyện Kỳ Sơn

8023799

1427

 

UBND huyện Kỳ Sơn

36/NQ-HĐND 13/8/2021 230/QĐ-UBND ngày 24/01/2022

44.000

44.000

44.000

15.000

 

5

Nâng cấp Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND và các đoàn thể xã Đồng Văn, huyện Quế Phong

7941157

1424

 

UBND huyện Quế Phong

2871/QĐ-UBND 10/8/2021 (CTĐT); 4062/QĐ-UBND 30/10/2021

5.994

5.500

5.500

500

 

6

Xây dựng Trụ sở làm việc HĐND - UBND huyện Anh Sơn

7939101

1419

 

UBND huyện Anh Sơn

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4197/QĐ-UBND 8/11/2021; 24/NQ-HĐND 07/7/2023;

75.000

25.000

55.000

12.500

 

7

Nhà làm việc, các công trình phụ trợ huyện ủy Kỳ Sơn và nhà các cơ quan trực thuộc huyện ủy

7961297

1419

 

Huyện ủy Kỳ Sơn

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4281/QĐ-UBND 11/11/2021

47.000

47.000

47.000

10.000

 

8

Nhà làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND và các đoàn thể xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ

8014420

1422

 

UBND huyện Tân Kỳ

2823/QĐ-UBND 06/8/2021; 6074/QĐ-UBND 28/10/2021

6.500

4.000

4.000

1.000

 

X

Xã hội

 

 

 

 

 

152.042

28.000

28.000

7.900

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

138.042

15.000

15.000

5.000

 

1

Mở rộng nghĩa trang liệt sỹ Việt Lào (phần mở rộng khu A)

7951085

1411

 

Sở Lao động, thương binh và xã hội

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4063/QĐ-UBND 30/10/2021; 56/NQ-HĐND 27/10/2023; 4041/QĐ-UBND 07/12/2023

138.042

15.000

15.000

5.000

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

14.000

13.000

13.000

2.900

 

1

Mua sắm trang thiết bị, xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phục vụ công tác trị liệu, cai nghiện ma túy Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện Phúc Sơn

 

1419

262

Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện Phúc Sơn

3247/QĐ-UBND 06/9/2021; 3488/QĐ- UBND 26/10/2023

14.000

13.000

13.000

2.900

 

B

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

 

 

 

 

 

2.259.942

1.984.042

905.000

255.000

 

I

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

 

 

 

211.000

170.000

170.000

44.700

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

211.000

170.000

170.000

44.700

 

1

Xây dựng hồ chứa nước Bùng Bùng, xã Khánh Sơn và cải tạo, nâng cấp kênh tiêu Thiên Nhẫn (đoạn từ xã Khánh Sơn đến xã Nam Kim), huyện Nam Đàn

7948144

1417

 

UBND huyện Nam Đàn

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4602/QĐ-UBND 30/11/2021

55.000

50.000

50.000

21.800

 

2

Cải tạo, nâng cấp hồ chứa nước Đập Mây, xã Lý Thành và hồ chứa nước Côn Côn, xã Bảo Thành, huyện Yên Thành

7946420

1413

 

UBND huyện Yên Thành

2716/QĐ-UBND 02/8/2021; 4603/QĐ-UBND 30/11/2021

38.000

34.000

34.000

6.000

 

3

Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tiêu thoát nước cho các xã Đông Sơn, Tràng Sơn, Lưu Sơn, Đà Sơn, Yên Sơn, Lạc Sơn và thị trấn Đô Lương, huyện Đô Lương

8050875

1420

 

UBND huyện Đô Lương

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 2444/QĐ-UBND 17/8/2022

65.000

33.000

33.000

10.000

 

4

Xây dựng hồ chứa nước Khe Rắt, xã Hùng Sơn, huyện Anh Sơn

8006686

1419

 

UBND huyện Anh Sơn

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 6348/QĐ-UBND ngày 19/8/2022; 3657/QĐ-UBND 22/11/2022

53.000

53.000

53.000

6.900

 

II

Giao thông

 

 

 

 

 

2.048.942

1.814.042

735.000

210.300

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

2.048.942

1.814.042

735.000

210.300

 

1

Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò (giai đoạn 2)

7910078

1411

 

Sở Giao thông vận tải

18/NQ-HĐND 13/5/2021; 50/NQ-HĐND 18/10/2021; 4686/QĐ-UBND 02/12/2021

1.415.242

1.265.242

215.000

73.775

 

2

Đường giao thông từ Quốc lộ 46 đến bến 5, bến 6 cảng Cửa Lò

7954852

1429

 

UBND thị xã Cửa Lò

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4036/QĐ-UBND 29/10/2021

205.000

170.000

170.000

50.675

 

3

Cầu Đò Cung bắc qua Sông Lam, huyện Thanh Chương

7942176

1418

 

UBND huyện Thanh Chương

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4654/QĐ-UBND 01/12/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 3405/QĐ-UBND 02/11/2022

178.800

178.800

150.000

30.000

 

4

Nâng cấp đường giao thông vùng nguyên liệu cho dự án chế biến gỗ tại huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An

8052259

1413

 

UBND huyện Yên Thành

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT) 3247/QĐ-UBND 20/10/2022

110.000

85.000

85.000

23.000

 

5

Xây dựng các tuyến đường giao thông trên địa bàn huyện Thanh Chương (tuyến đường nối từ đường mòn Hồ Chí Minh đi vào vùng nguyên liệu trồng chè, cam thuộc xóm Thành Công - xí nghiệp chè Hạnh Lâm xã Thanh Đức; Tuyến nối QL46C đi xóm Tân Hợp, xã Thanh Tiên)

7969776

1418

 

UBND huyện Thanh Chương

3073/QĐ-UBND 20/8/2021 (CTĐT); 4339/QĐ-UBND 15/11/2021 (ĐCCTĐT) 4666/QĐ-UBND 02/12/2021 3130 12/10/2022

49.900

35.000

35.000

15.000

 

6

Tuyến đường nối huyện Nghi Lộc với thị xã Cửa Lò (đoạn từ QL46 qua đường Chợ Sơn - Phúc Thọ đến đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) - Cửa Lò (Nghệ An)

7947440

1415

 

UBND huyện Nghi Lộc

36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4532/QĐ-UBND 25/11/2021

90.000

80.000

80.000

17.850

 

C

Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

 

 

 

 

 

101.647

93.000

93.000

28.000

 

I

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

 

 

48.000

48.000

48.000

10.951

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

20.000

20.000

20.000

9.000

 

1

Xây dựng công trình vệ sinh cho các trường học trên địa bàn tỉnh

7970819

1411

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

3527/QĐ-UBND 28/9/2021; 4444/QĐ-UBND 19/11/2021

20.000

20.000

20.000

9.000

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

28.000

28.000

28.000

1.951

 

1

Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới một số hạng mục Trường Chính trị tỉnh Nghệ An

 

1411

351

Trường Chính trị tỉnh Nghệ An

2774/QĐ-UBND 5/8/2021; 2468/QĐ-UBND 11/8/2023; 3702/QĐ-UBND ngày 13/11/2023

28.000

28.000

28.000

1.951

 

II

Y tế, dân số và gia đình

 

 

 

 

 

53.647

45.000

45.000

17.049

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

53.647

45.000

45.000

17.049

 

1

Xây dựng cơ sở vật chất Bệnh viện đa khoa huyện Đô Lương

7981008

1420

 

Bệnh viện đa khoa huyện Đô Lương

2742 04/8/2021; 4481/QĐ-UBND 23/11/2021;

20.650

15.000

15.000

1.000

 

2

Xây dựng và cải tạo một số hạng mục bệnh viện đa khoa huyện Yên Thành

8056384

1413

 

Bệnh viện đa khoa huyện Yên Thành

2866 10/8/2021; 4030/QĐ-UBND 29/10/2021

20.000

20.000

20.000

8.649

 

3

Xây dựng cơ sở vật chất Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Chương

7927059

1418

 

Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Chương

2733 03/8/2021; 4031/QĐ-UBND 29/10/2021; 1507/QĐ-UBND 30/5/2023

12.997

10.000

10.000

7.400

 

 

Biểu số 4: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN HỖ TRỢ XÂY DỰNG THIẾT CHẾ VĂN HÓA THỂ THAO Ở CƠ SỞ NĂM 2024
(Biểu kèm theo Quyết định số 4262/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị: triệu đồng

TT

Tên công trình

Chủ đầu tư

Mã số dự án đầu tư

Địa điểm mở tài khoản của dự án

Mã ngành kinh tế

Quyết định đầu tư dự án

Kế hoạch năm 2024

Ghi chú

Số Quyết định

TMĐT

Tổng số

Trong đó: NS tỉnh

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

39.205

11.280

9.480

 

I

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

 

 

39.205

11.280

9.480

 

1

Nhà văn hóa xã Đồng Văn, huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

8020603

1424

 

3348/QĐ-UBND 28/10/2022

3.500

2.800

1.000

 

II

Công trình khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà văn hóa Bản Quyn xã Quang Phong, huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

 

1424

161

18/QĐ-UBND ngày 04/1/2023

1.050

320

320

 

2

Nhà văn hóa Bản Cắm Phỏm, xã Cắm Muộn, huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

 

1424

161

17/QĐ-UBND ngày 04/1/2023

1.550

320

320

 

3

Sân vận động Quỳnh Thanh, huyện Quỳnh Lưu

UBND xã Quỳnh Thanh, huyện Quỳnh Lưu

 

1414

221

3966/QĐ-UBND ngày 15/10/2022

7.000

480

480

 

4

Xây dựng nhà văn hóa Bản Cà, xã Châu Quang, huyện Quỳ Hợp

UBND xã Châu Quang, huyện Quỳ Hợp

 

1423

161

2361/QĐ-UBND ngày 25/9/2023

2.591

320

320

 

5

Nhà văn hóa xã Nam Cát huyện Nam Đàn

UBND xã Nam Cát huyện Nam Đàn

 

1417

161

985/QĐ-UBND ngày 12/4/2023

3.958

1.400

1.400

 

6

Xây dựng nhà văn hóa xóm Quảng Xá, xã Trung Phúc Cường, huyện Nam Đàn

UBND xã Trung Phúc Cường, huyện Nam Đàn

 

1417

161

1332/QĐ-UBND ngày 16/5/2023

2.500

240

240

 

7

Nhà văn hóa xã Thanh Lâm, huyện Thanh Chương

UBND xã Thanh Lâm, huyện Thanh Chương

 

1418

161

601/QĐ-UBND ngày 07/3/2023

4.800

1.400

1.400

 

8

Nhà văn hóa xóm Hưng Lập, xã Nghĩa Tiến Thị xã Thái Hòa

UBND xã Nghĩa Tiến Thị xã Thái Hòa

 

1431

161

2380/QĐ-UBND ngày 07/8/2023

1.831

240

240

 

9

Cải tạo, nâng cấp nhà văn hóa xóm Gia Hội, xã Thanh Tiên, huyện Thanh Chương;

UBND xã Thanh Tiên, huyện Thanh Chương;

 

1418

161

4096/QĐ-UBND ngày 21/12/2022

400

240

240

 

10

Xây dựng Sân vận động xã Nghĩa Thọ huyện Nghĩa Đàn

UBND xã Nghĩa Thọ huyện Nghĩa Đàn

 

1421

221

3315QĐ-UBND ngày 13/10/2023

2.025,401

720

720

 

11

Nhà văn hóa xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

UBND xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

 

1423

161

06/QĐ-UBND ngày 03/1/2023; 355/QĐ- UBND ngày 1/11/2023

8.000

2.800

2.800

 


Biểu số 5: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT PHÂN CẤP CHO CẤP HUYỆN, XÃ NĂM 2024
(Biểu kèm theo Quyết định số 4262/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Nguồn thu sử dụng đất phần phân cấp ngân sách huyện, xã trực tiếp phân bổ

Trong đó

Ngân sách huyện

Ngân sách xã

 

Tổng cộng

2.845.054

2.213.694

631.360

1

Thành phố Vinh

1.119.800

1.076.050

43.750

2

Hưng Nguyên

199.125

118.125

81.000

3

Nam Đàn

118.000

89.050

28.950

4

Nghi Lộc

177.000

105.000

72.000

5

Diễn Châu

176.250

105.000

71.250

6

Quỳnh Lưu

131.275

77.875

53.400

7

Yên Thành

196.913

116.813

80.100

8

Đô Lương

251.250

161.250

90.000

9

Thanh Chương

52.363

31.063

21.300

10

Anh Sơn

11.063

6.563

4.500

11

Tân Kỳ

19.913

11.813

8.100

12

Nghĩa Đàn

32.450

19.250

13.200

13

Quỳ Hợp

3.319

1.969

1.350

14

Quỳ Châu

738

438

300

15

Quế Phong

738

438

300

16

Con Cuông

1.844

1.094

750

17

Tương Dương

295

175

120

18

Kỳ Sơn

221

131

90

19

Thị xã Cửa Lò

120.000

111.000

9.000

20

Thị xã Thái Hòa

44.000

34.100

9.900

21

Thị xã Hoàng Mai

188.500

146.500

42.000