ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2004/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ VIỆC THU PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/07/2003 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 4/2/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2003/NQ-HĐ ngày 18/12/2003 của Hội đồng nhân dân thành phố khoá 12 kỳ họp thứ 11;
Xét đề nghị của liên ngành Tài chính - Thuế - Kho bạc nhà nước - Tài nguyên Môi trường và Nhà đất tại Tờ trình số 95874 TTr/LN ngày 31/12/2003,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Đối tượng nộp phí:
Các chủ dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất hoặc được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải nộp phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.
Điều 2. Mức thu phí được tính bằng 500đ/m2 đất được giao, cho thuê, chuyển nhượng.
Điều 3. Đơn vị thu phí:
Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất được tổ chức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.
Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu phí tại địa điểm thu phí. Khi thu tiền phí phải cấp chứng từ thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.
Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền phí thu được:
Đơn vị thu phí nộp Ngân sách 90% và được để lại 10% trên tổng số phí thu được và phải quản lý, sử dụng số tiền phí được để lại theo đúng hướng dẫn tại mục C phần III Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính.
Điều 5. Chứng từ thu phí :
Đơn vị thu phí sử dụng biên lai thu phí do Cục Thuế phát hành.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ và Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 4/2/2004 của Bộ Tài chính quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí.
Điều 7. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất; Cục trưởng Cục Thuế Hà Nội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1 Quyết định 37/2009/QĐ-UBND về việc thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 5745/QĐ-UBND năm 2009 về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (cũ) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do có văn bản thay thế do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 5745/QĐ-UBND năm 2009 về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (cũ) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do có văn bản thay thế do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 1 Quyết định 120/2004/QĐ-UB quy định thu, nộp, sử dụng và quản lý phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, khai thác sử dụng tài liệu đất đai do Nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 92/2004/QĐ-UB Ban hành bảng đơn giá sản phẩm đo đạc, đo vẽ bản đồ địa chính phục vụ công tác chỉnh lý biến động và lập hồ sơ địa chính trên địa bàn Thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Thông tư 06/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 106/2003/NĐ-CP quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị quyết số 49/2003/NQ-HĐ về việc thu một số khoản phí thuộc thẩm quyền quy định của Hội đồng nhân dân thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Nghị định 106/2003/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí
- 6 Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 9 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 92/2004/QĐ-UB Ban hành bảng đơn giá sản phẩm đo đạc, đo vẽ bản đồ địa chính phục vụ công tác chỉnh lý biến động và lập hồ sơ địa chính trên địa bàn Thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 37/2009/QĐ-UBND về việc thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 5745/QĐ-UBND năm 2009 về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (cũ) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do có văn bản thay thế do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 120/2004/QĐ-UB quy định thu, nộp, sử dụng và quản lý phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, khai thác sử dụng tài liệu đất đai do Nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh