UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2006/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 14 tháng 02 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP ĐĂNG KÝ BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 132/2004/TT-BTC ngày 30/12/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 7409/QĐ-CT ngày 06/10/2004 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt chương trình hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại tờ trình số 01/KHCN ngày 03/01/2006 và công văn số 213/STC-HCSN ngày 09/02/2006 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay điều chỉnh chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp.
Điều 2. Mức hỗ trợ được căn cứ theo Thông tư số 132/2004/TT-BTC ngày 30/12/2004 của Bộ tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp như sau:
1. Hỗ trợ mức phí đăng ký trong nước:
Đơn vị tính: 1000 đồng
Số TT | Nội dung hỗ trợ | Đối tượng sở hữu công nghiệp | ||||
Sáng chế | Giải pháp hữu ích | Kiểu dáng công nghiệp | Nhãn hiệu hàng hóa | Tên gọi xuất xứ hàng hóa | ||
1 | Lệ phí nộp đơn | 150 | 150 | 150 | 150 | 150 |
2 | Lệ phí công bố đơn | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
3 | Lệ phí tra cứu phục vụ xét nghiệm đơn | 100 | 100 | 100 | 50 | 50 |
4 | Lệ phí xét nghiệm nội dung | 350 | 300 | 250 | 250 | 250 |
5 | Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
6 | Lệ phí công bố văn bằng | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
7 | Lệ phí đăng bạ văn bằng | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
| Tổng cộng | 1.000 | 950 | 900 | 850 | 850 |
2. Hỗ trợ mức phí đăng ký ra nước ngoài:
Hỗ trợ 50% lệ phí đăng ký nhãn hiệu hàng hóa ra nước ngoài trên cơ sở ba báo giá của các cở sở dịch vụ về sở hữu trí tuệ cho một đơn/một nhãn hiệu/nước.
Điều 3. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài Chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các doanh nghiệp được hỗ trợ khinh phí để đăng ký bảo hộ quyền sở hũu công nghiệp chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 44/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Quyết định 695/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2013
- 3 Quyết định 695/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2013
- 1 Chỉ thị 04/2007/CT-UBND về tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn hiện nay do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Thông tư 132/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 44/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Chỉ thị 04/2007/CT-UBND về tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn hiện nay do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3 Quyết định 695/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2013