UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2007/QĐ-UBND | Thành phố Cao Lãnh, ngày 13 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ QUA CẦU TÂN NGHĨA, HUYỆN CAO LÃNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
Căn cứ Nghị quyết số 73/2006/NQ-HĐND.K7 ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân Tỉnh khóa VII thông qua tại kỳ họp thứ 7 khung mức thu, chế độ thu nộp đối với các lọai phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân Tỉnh quyết định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu phí qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 72/2006/QĐ-UB ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định thu phí qua cầu Tân Nghĩa huyện Cao Lãnh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Giao Sở Tài chính có trách nhiệm triển khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ THU PHÍ QUA CẦU TÂN NGHĨA, HUYỆN CAO LÃNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân (Việt Nam và nước ngoài) có phương tiện tham gia giao thông đường bộ theo quy định khi qua cầu Tân Nghĩa thuộc huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp phải nộp phí qua cầu.
Điều 2. Đối tượng được miễn.
Xe cứu thương; xe cứu hỏa; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bảo; xe hộ đê; xe chuyên dùng phục vụ cho quốc phòng, an ninh; thương, bệnh binh (có giấy chứng nhận) hoặc thân nhân điều khiển phương tiện xe môtô chở thương bệnh binh: đoàn xe tang; đoàn xe có hộ tống, dẫn đường; xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi có thảm họa hoặc vùng có dịch bệnh; xe cứu hộ, cứu nạn, các phương tiện tham gia giao thông đường bộ có vé "phí đường bộ toàn quốc".
Chương II
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN THU PHÍ QUA CẦU
Số TT | ĐỐI TƯỢNG CHỊU PHÍ | MỆNH GIÁ | |
Vé lượt (đồng/vé/lượt) | Vé tháng (đồng/vé/lượt) | ||
01 | Xe đạp, xe lôi đạp, xe đẩy tay | 1.000 | 15.000 |
02 | Xe môtô, xe lôi máy và các loại xe tương tự | 2.000 | 20.000 |
03 | Xe ôtô đến 04 chổ ngồi | 15.000 | 300.000 |
04 | Xe ôtô trên 04 chổ đến dưới 15 chổ | 20.000 | 400.000 |
05 | Xe tải dưới 04 tấn | 15.000 | 300.000 |
06 | Xe tải có tải trọng từ 04 tấn đến dưới 08 tấn | 20.000 | 400.000 |
Điều 4. Quản lý, thu, nộp và sử dụng tiền phí qua cầu.
Việc quản lý, thu, nộp sử dụng tiền phí qua cầu Tân Nghĩa thực hiện theo quy định Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 90/2004/TT-BTc ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ.
Phí qua cầu Tân Nghĩa là doanh thu hoạt động của Chủ đầu tư. Chủ đầu tư thu phí có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp, thực hiện hoạch toán kết quả kinh doanh theo quy định của pháp lậut.
Hàng năm, Chủ đầu tư phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền phí thu được cùng với kết quả hoạt động kinh doanh với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
Sau 05 (năm) năm kể từ ngày hoàn vốn đầu tư, Chủ đầu tư phải chuyển giao cầu Tân Nghĩa cho huyện Cao Lãnh quản lý. Huyện Cao Lãnh phải thực hiện thu, nộp và quản lý, sử dụng phí đường bộ theo chế độ quy định đối với đường bộ đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước.
Điều 5. Trách nhiệm của Chủ đầu tư trong việc thu lệ phí.
a) Thực hiện thông báo công khai (kể cả niêm yết tại nơi bán vé) về đối tượng thuộc diện trả tiền phí, đối tượng được miễn phí, mức thu và thủ tục thu, nộp phí.
b) Tổ chức các điểm bán vé theo quy định: các điểm bán vé tại trạm thu phí được bố trí tại nơi thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông và tránh ùn tắc giao thông.
c) Tổ chức kiểm soát chặt chẻ các phương tiện qua trạm thu phí theo theo quy định hiện hành.
Điều 6. Đăng ký, kê khai và sử dụng chứng từ thu phí.
a) Trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày trước ngày bắt đầu thu phí, Chủ đầu tư thu phí phải đăng ký việc thu phí với Chi cục thuế huyện Cao Lãnh về, địa điểm đặt trạm thu phí, loại vé và số lượng vé thu phí cần sử dụng.
Định kỳ, hàng tháng phải kê khai số tiền phí đường bộ thu được, số phải nộp ngân sách nhà nước (tiền thuế) và nộp tờ khai cho Chi cục Thuế huyện Cao Lãnh trong 05(năm) ngày đầu của tháng tiếp theo. Việc kê khai phải thực hiện đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu kê khai theo đúng quy định của pháp luật quy định.
b) Thực hiện chế độ kế toán và quyết toán phí đường bộ:
Quản lý, sử dụng vé thu phí qua cầu và các chứng từ liên quan theo đúng chế độ quản lý hóa đơn, chứng từ kế toán liên quan đến việc quản lý phí, thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cao Lãnh có trách nhiệm chỉ đạo cho các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý thực hiện công tác kiểm tra việc chấp hành các quy định về việc thu phí qua cầu Tân Nghĩa trên địa bàn đúng theo quy định.
Điều 8. Cơ quan thuế địa phương nơi có phát sinh phí qua cầu Tân Nghĩa có trách nhiệm cung cấp các niểu mẫu, chứng từ, biên lai thu, vé thu và hướng dẫn cho các đối tượng được thu phí qua cầu về việc sử dụng chứng từ thu phí; phối hợp phòng Tài chính - Kế hoạch huyện hoặc Ủy ban nhân dân xã nơi tổ chức thu phí qua cầu Tân Nghĩa kiểm tra, đôn đốc các đối tượng được thu phí thực hiện chế độ thu, nộp đúng theo quy định hiện hành.
Điều 9. Tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, thu, nộp, sử dụng tiền phí qua cầu Tân Nghĩa sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Sở Tài chính có trách nhi6ẹm kiểm tra việc quản lý, thu, nộp phí qua cầu Tân Nghĩa thuộc huyện Cao Lãnh; trình Ủy ban nhân dân Tỉnh điều chỉnh quy định này cho phù hợp với tình hình thực tế từng thời điểm./.
- 1 Quyết định 18/2008/QĐ-UBND bổ sung mức thu đối với các loại phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 51/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 955/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 955/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 1 Quyết định 09/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười kèm theo Quyết định 01/2012/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu thị trấn Hòn Đất, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu thị trấn Sóc Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
- 4 Nghị quyết 88/2012/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu thị trấn Sóc Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
- 5 Nghị quyết 73/2006/NQ-HĐND-K7 thông qua khung mức thu, chế độ thu nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VII, kỳ họp thứ 7 ban hành
- 6 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 8 Thông tư 90/2004/TT-BTC hướng chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 12 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Nghị quyết 88/2012/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu thị trấn Sóc Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu thị trấn Hòn Đất, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu thị trấn Sóc Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
- 4 Quyết định 09/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười kèm theo Quyết định 01/2012/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5 Quyết định 51/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- 6 Quyết định 955/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp