UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2009/QĐ-UBND | Hoà Bình, ngày 30 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN BỔ NHIỆM CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ CÁC CHỨC DANH TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH, UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03-12-2004;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển đối với cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Quyết định số 480-QĐ/TU ngày 25/01/2008 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về phân cấp quản lý tổ chức và cán bộ; Quyết định số 781-QĐ/TU ngày 15/4/2009 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 480-QĐ/TU ngày 25/01/2008 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 598/TTr-SNV ngày 25/5/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN BỔ NHIỆM CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ CÁC CHỨC DANH TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH, UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 43 /2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này xác định các tiêu chuẩn chung làm căn cứ để thực hiện việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với cán bộ, công chức là nguồn nhân sự tại chỗ đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương trong các cơ quan, đơn vị bao gồm:
a) Các Phòng, Ban chuyên môn thuộc sở, ban, ngành tỉnh;
b) Các Chi cục, các Trung tâm, tổ chức sự nghiệp thuộc sở, ban, ngành tỉnh;
c) Các Phòng, Ban chuyên môn và tổ chức sự nghiệp thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố (viết tắt là Uỷ ban nhân dân cấp huyện);
2. Đối với nguồn nhân sự được bổ nhiệm do điều động, luân chuyển trong phạm vi nội bộ sở, ban, ngành và Uỷ ban nhân dân cấp huyện có thể xem xét vận dụng theo quy định này.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHUNG CỦA TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ CÁC CHỨC DANH TƯƠNG ĐƯƠNG
Điều 2. Tiêu chuẩn của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
1. Tiêu chuẩn về phẩm chất
a) Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, thực hiện tốt chính sách, pháp luật của nhà nước, thể hiện bằng hiệu quả và chất lượng công tác được giao;
b) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm cá nhân; cần kiệm, liêm chính, chí công, vô tư; không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh phòng, chống tham nhũng.
c) Có tinh thần đoàn kết nội bộ, xây dựng tập thể vững mạnh, làm việc có hiệu quả; trung thực, dân chủ, không cơ hội, gắn bó mật thiết và được quần chúng, nhân dân tín nhiệm.
d) Có ý thức tổ chức kỷ luật cao, gương mẫu thực hiện các chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, nội quy, quy chế làm việc của cơ quan; các quy định của địa phương nơi cư trú.
2. Tiêu chuẩn về năng lực, uy tín
a) Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
b) Có khả năng nghiên cứu và xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, nghiên cứu thực tiễn, đề xuất các giải pháp kinh tế, kỹ thuật và chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực chuyên ngành được giao, phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị;
c) Có năng lực tổ chức, điều hành công việc của phòng; có khả năng tổ chức phối hợp với các cấp, các ngành có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao;
d) Nhận thức và hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của đất nước, của tỉnh và của địa phương, nắm vững chủ trương, đường lối của đảng, chính sách, pháp luật nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao;
đ) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật và hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao, có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, điều hành;
e) Có uy tín và khả năng quy tụ quần chúng, được tập thể quần chúng tín nhiệm (mức độ tín nhiệm khi bỏ phiếu thực hiện quy trình bổ nhiệm đạt trên 50%).
3. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị
a) Tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành; đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ từ ngạch chuyên viên trở lên;
b) Có trình độ quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
c) Biết một ngoại ngữ thông dụng trình độ A trở lên;
d) Có trình độ tin học văn phòng đáp ứng yêu cầu quản lý thuộc lĩnh vực công tác chuyên môn được giao phụ trách;
đ) Đối với Trưởng phòng, có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp (hoặc tương đương) trở lên;
- Đối với Phó Trưởng phòng, có trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên;
4. Các tiêu chuẩn khác
a) Hồ sơ, lý lịch cá nhân phải kê khai rõ ràng về nhân thân và không vướng mắc về tiêu chuẩn chính trị theo quy định;
b) Có ít nhất 5 năm công tác trong ngành trở lên (đối với Trưởng phòng phải có ít nhất 3 năm làm công tác quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao);
c) Bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam, 50 tuổi đối với nữ (riêng đối với chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn cấp huyện, bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi đối với cả nam và nữ).
d) Có đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 3. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ quy định về tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch và xem xét, bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trong các cơ quan, đơn vị; quy định cụ thể tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trong các cơ quan, đơn vị, đồng thời tổ chức triển khai thực hiện quy định này; đối với những người được bổ nhiệm trước khi văn bản này có hiệu lực thi hành nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại quyết định này thì phải được bồi dưỡng để đạt tiêu chuẩn quy định.
Điều 4. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra giám sát việc thực hiện quy định này.
Điều 5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề chưa phù hợp thì Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương./.
- 1 Quyết định 15/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2009/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 15/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2009/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
- 1 Quyết định 08/2013/QĐ-UBND tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện của thành phố Cần Thơ
- 3 Quyết định 57/2010/QĐ-UBND quy định Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố do tỉnh An Giang ban hành
- 4 Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng tư pháp huyện, thị xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5 Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó các tổ chức thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6 Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7 Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003
- 11 Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998
- 1 Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng tư pháp huyện, thị xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Quyết định 57/2010/QĐ-UBND quy định Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện của thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó các tổ chức thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5 Quyết định 08/2013/QĐ-UBND tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Nam
- 6 Quyết định 15/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2009/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình