ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2015/QĐ-UBND | Tuy Hòa, ngày 19 tháng 10 năm 2015 |
VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, Công chức ngày 13/11/2008; Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 439/TTr-SNV ngày 05/10/2015 và đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo quy định của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định về nội dung, quy trình và thẩm quyền đánh giá phân loại theo định kỳ hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cán bộ cấp tỉnh, cấp huyện.
b) Công chức cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện theo quy định này là công chức được quy định tại Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức và Thông tư số 08/2011/TT-BNV ngày 02/06/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ.
c) Viên chức làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố.
d) Cán bộ, công chức cấp xã.
Điều 3. Thẩm quyền đánh giá phân loại cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
1. Các chức danh do Ban Thường vụ Tỉnh ủy đánh giá, phân loại gồm:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chủ tịch HĐND cấp huyện;
- Chủ tịch UBND cấp huyện (bao gồm cả Chủ tịch UBND cấp huyện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân).
2. Các chức danh do Ban Thường vụ Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy đánh giá, phân loại gồm:
- Phó Chủ tịch HĐND cấp huyện;
- Phó Chủ tịch UBND cấp huyện (bao gồm cả Phó chủ tịch UBND cấp huyện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân);
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đánh giá, phân loại các chức danh cán bộ cấp xã theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
4. Thẩm quyền đánh giá công chức thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức. Đối với các Chi cục và tương đương trực thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh: Người đứng đầu Chi cục và tương đương đánh giá, phân loại đối với công chức trực tiếp quản lý, sử dụng và phân công nhiệm vụ theo phân cấp.
5. Thẩm quyền đánh giá viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 4. Việc đánh giá công chức biệt phái do cơ quan sử dụng công chức thực hiện và gửi 01 bộ tài liệu đánh giá về cơ quan cử biệt phái để lưu giữ.
Điều 5. Các cơ quan, đơn vị gửi Danh sách và Phiếu đánh giá phân loại đối với các đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh và Ban Thường vụ Tỉnh ủy đánh giá, phân loại về Sở Nội vụ. Sở Nội vụ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh xem xét, kết luận trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh đánh giá, phân loại hoặc đề nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy đánh giá, phân loại.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2015 và thay thế Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 21/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về đánh giá cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Phú Yên./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Kế hoạch 227/KH-UBND thực hiện công tác đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức và nhân viên hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP năm 2017 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Quyết định 122/2017/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4 Quyết định 952/QĐ-HQQN năm 2017 về quy chế đánh giá, phân loại công chức, người lao động theo yêu cầu khoán biên chế và kinh phí hoạt động Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh
- 5 Quyết định 3274/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ Tiêu chí đánh giá công chức đối với chức danh Phó Giám đốc và tương đương các Sở, Ban ngành cấp tỉnh do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 6 Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 7 Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 8 Hướng dẫn 2078/HD-SYT năm 2013 về đánh giá và phân loại hàng năm đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do Sở Y tế tỉnh Bình Định ban hành
- 9 Thông tư 08/2011/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định số 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 10 Công văn 1745/SNV-VP về hướng dẫn đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức năm 2010 do Sở Nội vụ thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Luật viên chức 2010
- 12 Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức
- 13 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 14 Luật cán bộ, công chức 2008
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Công văn 1745/SNV-VP về hướng dẫn đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức năm 2010 do Sở Nội vụ thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về việc đánh giá cán bộ, công, viên chức tỉnh Phú Yên
- 3 Hướng dẫn 2078/HD-SYT năm 2013 về đánh giá và phân loại hàng năm đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do Sở Y tế tỉnh Bình Định ban hành
- 4 Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 5 Quyết định 3274/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ Tiêu chí đánh giá công chức đối với chức danh Phó Giám đốc và tương đương các Sở, Ban ngành cấp tỉnh do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 6 Quyết định 952/QĐ-HQQN năm 2017 về quy chế đánh giá, phân loại công chức, người lao động theo yêu cầu khoán biên chế và kinh phí hoạt động Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh
- 7 Quyết định 122/2017/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8 Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9 Kế hoạch 227/KH-UBND thực hiện công tác đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức và nhân viên hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP năm 2017 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 10 Quyết định 35/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 54/2013/QĐ-UBND quy định về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức hàng năm do thành phố Hồ Chí Minh ban hành