Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 432/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 23 tháng 7 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 (NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG)

ỦY BAN NHÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 (nguồn ngân sách địa phương);

Căn cứ Nghị quyết 81/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai; Nghị quyết 110/NQ-HĐND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai (vốn trong cân đối theo tiêu chí); Nghị quyết 127/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai; Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số dự án trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai;Nghị quyết số 184/NQ-HĐND ngày 9 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số dự án trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai; Nghị quyết số 244/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương);

Căn cứ Quyết định 504/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương); Quyết định 892/QĐ-UBND ngày 18/12/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương); Quyết định 460/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương);Quyết định 602/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương); Quyết định 772/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2022 về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương);

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 149/TTr-SKHĐT ngày 17 tháng 7 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai, như sau:

1. Đối với nguồn vốn cân đối theo tiêu chí

1.1. Điều chỉnh giảm vốn 02 dự án, vốn dự phòng 10% kế hoạch đầu tư công trung hạn với số vốn là 102.984 triệu đồng, gồm:

(1) Dự án Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai: Giảm 6.500 triệu đồng (từ 70.000 triệu đồng còn 63.500 triệu đồng).

(2) Dự án Đầu tư hệ thống thiết bị phim trường và thiết bị truyền hình: Giảm 17.890 triệu đồng (từ 18.000 triệu đồng còn 110 triệu đồng).

(3) Vốn dự phòng 10%: Giảm 78.594 triệu đồng (từ 172.057 triệu đồng còn 93.463 triệu đồng).

1.2. Điều chỉnh tăng 102.984 triệu đồng cho 08 dự án và vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia, gồm:

(1) Dự án Xây dựng chốt chiến đấu dân quân thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025: Tăng 7.500 triệu đồng (từ 8.117 triệu đồng lên 15.617 triệu đồng).

(2) Dự án Đường Lê Đại Hành (đoạn từ đường Vạn Kiếp - Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai: Tăng 20.000 triệu đồng.

(3) Dự án Đường giao thông kết nối thị trấn Chư Ty đến xã Ia Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai: Tăng 13.000 triệu đồng.

(4) Dự án Đường Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai: Tăng 20.150 triệu đồng.

(5) Dự án Đường Phan Đình Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai: Tăng 6.900 triệu đồng.

(6) Dự án Đường liên xã phía Đông sông Ba, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai: Tăng 7.000 triệu đồng.

(7) Dự án Đường giao thông huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai: Tăng 10.000 triệu đồng.

(8) Dự án Trụ sở làm việc các Ban Quản lý rừng phòng hộ: Tăng 7.725 triệu đồng.

(9) Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia Nông thôn mới năm 2023: Tăng 10.709 triệu đồng.

2. Nguồn tiền sử dụng đất tỉnh đầu tư

Điều chỉnh giảm 104.248 triệu đồng cho 08 dự án và vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia, gồm:

(1) Dự án Xây dựng chốt chiến đấu dân quân thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025: Giảm 7.500 triệu đồng (từ 43.443 triệu đồng còn 35.943 triệu đồng).

(2) Dự án Đường Lê Đại Hành (đoạn từ đường Vạn Kiếp đến Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai: Giảm 20.000 triệu đồng (từ 124.000 triệu đồng còn 104.000 triệu đồng).

(3) Dự án Đường giao thông kết nối thị trấn Chư Ty đến xã Ia Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai: Giảm 13.000 triệu đồng (từ 59.000 triệu đồng còn 46.000 triệu đồng).

(4). Dự án Đường Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai: Giảm 21.314 triệu đồng (từ 55.000 triệu đồng còn 33.686 triệu đồng).

(5) Dự án Đường Phan Đình Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai: Giảm 7.000 triệu đồng (từ 30.000 triệu đồng còn 23.000 triệu đồng).

(6) Dự án Đường liên xã phía Đông sông Ba, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai: Giảm 7.000 triệu đồng (từ 30.000 triệu đồng còn 23.000 triệu đồng).

(7) Dự án Đường giao thông Chư Păh, tỉnh Gia Lai: Giảm 10.000 triệu đồng (từ 90.000 triệu đồng còn 80.000 triệu đồng).

(8) Dự án Trụ sở làm việc các Ban Quản lý rừng phòng hộ: Giảm 7.725 triệu đồng (từ 12.000 triệu đồng còn 4.725 triệu đồng).

(9) Vốn đối ứng chương trình nông thôn mới năm 2023: Giảm 10.709 triệu đồng (từ 114.020 triệu đồng còn 103.311 triệu đồng).

(kèm theo biểu 01)

Điều 2. Căn cứ vào kế hoạch này, Thủ trưởng các sở ban ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị, thành phố, các chủ đầu tư tổ chức thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương được giao.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố; các chủ đầu tư có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Kiểm toán nhà nước khu vực XII;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu VT, CNXD, NL, KGVX, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Quế

 

Biểu 01

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Quyết định số 432/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Mã số dự án đầu tư

Mã ngành kinh tế (loại, khoản)

Quyết định chủ trương, Quyết định đầu tư ban đầu hoặc QĐ đầu tư Điều chỉnh

Kế hoạch đầu tư vốn NSĐP GĐ 2021-2025 theo QĐ 504/QĐ-UBND; QĐ 892-UBND

Điều chỉnh giảm vốn

Điều chỉnh tăng vốn

Kế hoạch đầu tư vốn NSĐP giai đoạn 2021- 2025 sau điều chỉnh

Chủ đầu tư

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tr. đó NSĐP

Tổng số

Tr. đó NSĐP

Tổng số

Tr. đó NSĐP

A

Vốn cân đối theo tiêu chí

 

 

 

 

 

 

268.174

268.174

102.984

102.984

268.174

268.174

 

 

I

Các dự án điều chỉnh giảm vốn

 

 

 

 

 

 

260.057

260.057

102.984

0

157.073

157.073

 

 

(1)

Công nghệ thông tin

 

 

 

 

70.000

70.000

70.000

70.000

6.500

 

63.500

63.500

 

 

1

Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai

Gia Lai

7933060

332

370/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 161/QĐ-SKHĐT ngày 03/7/2021; 1081/QĐ-UBND ngày 05/12/2021

70.000

70.000

70.000

70.000

6.500

 

63.500

63.500

Sở Tài nguyên và Môi trường

Dự án hoàn thành dư vốn

(2)

Truyền hình, thông tấn

 

 

 

 

18.000

18.000

18.000

18.000

17.890

 

110

110

 

 

1

Đầu tư hệ thống thiết bị phim trường và thiết bị truyền hình

Pleiku

7964067

201

352/NQ-HĐND ngày 17/6/2021

18.000

18.000

18.000

18.000

17.890

 

110

110

Đài phát thanh truyền hình

Dự án dừng thực hiện

(3)

Vốn dự phòng

 

 

 

 

 

 

172.057

172.057

78.594

 

93.463

93.463

 

Tại QĐ 772/QĐ-UBND ngày 13/12/2022 đã giảm vốn dự phòng xuống còn 172.057 triệu đồng. Giảm vốn DP 78.594 tỷ đồng bổ sung cho các DA hụt thu tiền SD đất.

II

Các dự án điều chỉnh tăng vốn

 

 

 

 

 

 

8.117

8.117

0

102.984

111.101

111.101

 

 

(1).

Quốc phòng, an ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng chốt chiến đấu dân quân thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 (Đã điều chỉnh lần 1 tại QĐ số 602/QĐ-UBND ngày 04/10/2022)

Chư Prông, Đấc Cơ, Ia Grai

7004686

011

80/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; 413QĐ-QK ngày 21/3/2021

51.650

51.650

8.117

8.117

 

7.500

15.617

15.617

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

(2).

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường Lê Đại Hành (đoạn từ đường Vạn Kiếp - Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai

Pleiku

7899027

292

317/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 486/QĐ-UBND ngày 29/5/2021

124.000

124.000

 

 

 

20.000

20.000

20.000

UBND thành phố Pleiku

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

2

Đường giao thông kết nối thị trấn Chư ty đến xã Ia Dơk, huyện Đấc Cơ, tỉnh Gia Lai

Đấc Cơ

7894833

292

333/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 470/QĐ-UBND ngày 28/5/2021;588/QĐ-UBND ngày 05/11/2022

59.000

59.000

 

 

 

13.000

13.000

13.000

UBND huyện Đấc Cơ

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

3

Đường Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai

Kbang

7902703

292

325/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 490/QĐ-UBND ngày 29/5/2021

55.000

55.000

 

 

 

20.150

20.150

20.150

UBND huyện Kbang

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

4

Đường Phan Đình Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai

Chư Sê

7911715

292

319/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 477/QĐ-UBND ngày 20/05/2021

30.000

30.000

 

 

 

6.900

6.900

6.900

UBND huyện Chư Sê

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

5

Đường liên xã phía Đông sông Ba, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai

Ia Pa

7892301

292

327/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 494/QĐ-UBND ngày 29/5/2021; 725/QĐ-UBND ngày 22/11/2022

30.000

30.000

 

 

 

7.000

7.000

7.000

UBND huyện Ia Pa

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

6

Đường giao thông huyện Chư Păh

Chư Păh

7901775

292

332/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 489/QĐ-UBND ngày 29/5/2022

90.000

90.000

 

 

 

10.000

10.000

10.000

UBND huyện Chư Păh

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

(3).

Hoạt động cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trụ sở làm việc các ban quản lý rừng phòng hộ

Krông Pa, Chư Pah, Đak Đoa

7909211

341

406/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 276/QĐ-BQLDA ngày 25/6/2021; 255/QĐ-SKHĐT ngày 02/12/2021

12.000

12.000

 

 

 

7.725

7.725

7.725

BQL các dự án ĐT XD tỉnh

Dự án triển khai có khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán

(4).

Các hoạt động kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.709

10.709

10.709

 

Bổ sung tại quyết định số 892/QĐ-UBND ngày 18/12/2021 (114,02 tỷ đồng)

B

Vốn tiền sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

557.463

557.463

104.248

-

453.215

453.215

 

 

I

Các dự án điều chỉnh giảm vốn

 

 

 

 

 

 

557.463

557.463

104.248

0

453.215

453.215

 

 

(1).

Quốc phòng, an ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng chốt chiến đấu dân quân thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025

Chư Prông, Đấc Cơ, Ia Grai

7004686

011

80/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; 413QĐ-QK ngày 21/3/2021

51.650

51.650

43.443

43.443

7.500

 

35.943

35.943

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

Bổ sung lần 4 tại QĐ số 602/QĐ-UBND ngày 04/10/2022

(2).

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường Lê Đại Hành (đoạn từ đường Vạn Kiếp - Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai

Pleiku

7899027

292

317/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 486/QĐ-UBND ngày 29/5/2021

124.000

124.000

124.000

124.000

20.000

 

104.000

104.000

UBND thành phố Pleiku

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

2

Đường giao thông kết nối thị trấn Chư ty đến xã Ia Dơk, huyện Đấc Cơ, tỉnh Gia Lai

Đấc Cơ

7894833

292

333/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 470/QĐ-UBND ngày 28/5/2021;588/QĐ-UBND ngày 05/11/2022

59.000

59.000

59.000

59.000

13.000

 

46.000

46.000

UBND huyện Đấc Cơ

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

3

Đường Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai

Kbang

7902703

292

325/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 490/QĐ-UBND ngày 29/5/2021

55.000

55.000

55.000

55.000

21.314

 

33.686

33.686

UBND huyện Kbang

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

4

Đường Phan Đình Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai

Chư Sê

7911715

292

319/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 477/QĐ-UBND ngày 20/05/2021

30.000

30.000

30.000

30.000

7.000

 

23.000

23.000

UBND huyện Chư Sê

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

5

Đường liên xã phía Đông sông Ba, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai

Ia Pa

7892301

292

327/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 494/QĐ-UBND ngày 29/5/2021; 725/QĐ-UBND ngày 22/11/2022

30.000

30.000

30.000

30.000

7.000

 

23.000

23.000

UBND huyện Ia Pa

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

6

Đường giao thông huyện Chư Păh

Chư Păh

7901775

292

332/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 489/QĐ-UBND ngày 29/5/2022

90.000

90.000

90.000

90.000

10.000

 

80.000

80.000

UBND huyện Chư Păh

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

(3).

Hoạt động cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trụ sở làm việc các ban quản lý rừng phòng hộ

Krông Pa, Chư Pah, Đak Đoa

7909211

341

406/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 276/QĐ-BQLDA ngày 25/6/2021; 255/QĐ-SKHĐT ngày 02/12/2021

12.000

12.000

12.000

12.000

7.725

 

4.275

4.275

BQL các dự án ĐT XD tỉnh

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

(4).

Các hoạt động kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới (bổ sung tại QĐ số 892/QĐ-UBND ngày 18/12/2021: 114,02 tỷ đồng)

 

 

 

 

 

 

114.020

114.020

10.709

 

103.311

103.311

UBND huyện, TX, TP

Giảm vốn tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí