- 1 Luật giá 2012
- 2 Luật đất đai 2013
- 3 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 4 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 5 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Quyết định 51/2014/QĐ-UBND Quy định về giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019
- 7 Quyết định 1351/QĐ-BTNMT năm 2015 đính chính Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Thông tư liên tịch 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 11 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất ở kèm theo Quyết định 51/2014/QĐ-UBND Quy định về giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019
- 12 Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 13 Quyết định 6146/QĐ-UBND năm 2018 về giao kế hoạch đầu tư công năm 2019 nguồn vốn ngân sách thành phố Hồ Chí Minh
- 14 Quyết định 2816/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 15 Quyết định 51/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2022
- 16 Quyết định 506/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 17 Quyết định 2282/QĐ-UBND phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện 04 công trình, dự án trong năm 2022 trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4372/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 10 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đính chính Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019; Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất ở ban hành kèm theo Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2816/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Cần Giờ;
Căn cứ Quyết định số 6146/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao kế hoạch đầu tư công năm 2019 nguồn vốn ngân sách thành phố;
Xét Công văn số 2400/UBND ngày 07 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm của Dự án xây dựng đường Lương Văn Nho, huyện Cần Giờ;
Theo ý kiến thẩm định của Hội đồng Thẩm định giá đất thành phố tại Thông báo số 200/TB-HĐTĐGĐ ngày 19 tháng 9 năm 2019 và đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 8327/TTr-TNMT-KTĐ ngày 01 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm của Dự án xây dựng đường Lương Văn Nho, huyện Cần Giờ, như sau:
1. Đối với đất ở để tính bồi thường, hỗ trợ
STT | Vị trí - Tên đường | Hệ số điều chỉnh (K) |
Đoạn 1 xã Long Hòa (Đoạn từ đường Rừng Sác đến ngã 3 khu dân cư Phước Lộc) | ||
1 | Vị trí 2, đường Thạnh Thới trong phạm vi 100m | 7,146 |
Đoạn 2 xã Long Hòa (Đoạn từ ngã 3 khu dân cư Phước Lộc đến Cầu Nò) | ||
2 | Vị trí 1, đường Hòa Hiệp (đoạn từ Thạnh Thới đến Cầu Nò) | 6,471 |
3 | Vị trí 2, đường Hòa Hiệp (đoạn từ Thạnh Thới đến Cầu Nò) trong phạm vi 100m | 7,635 |
4 | Vị trí 4, đường Hòa Hiệp (đoạn từ Thạnh Thới đến Cầu Nò) trong phạm vi 100m | 9,308 |
5 | Vị trí 4, đường Hòa Hiệp (đoạn từ Thạnh Thới đến Cầu Nò) ngoài phạm vi 100m | 9,623 |
Đoạn 3 xã Long Hòa (Đoạn từ Cầu Nò đến Phan Trọng Tuệ) | ||
6 | Vị trí 2, đường Hòa Hiệp (đoạn từ Cầu Nò đến Phan Trọng Tuệ) trong phạm vi 100m | 8,526 |
Đoạn 4 thị trấn Cần Thạnh (Từ đường Phan Trọng Tuệ đến đường Giồng Cháy) | ||
7 | Vị trí 2, đường Phan Trọng Tuệ trong phạm vi 100m | 8,026 |
8 | Vị trí 2, đường Giồng Cháy ngoài phạm vi 100m, hẻm đất | 8,391 |
2. Đối với đất nông nghiệp để tính bồi thường, hỗ trợ
STT | Loại đất - Vị trí | Hệ số điều chỉnh (K) |
Đoạn 1 xã Long Hòa (Đoạn từ đường Rừng Sác đến ngã 3 khu dân cư Phước Lộc) | ||
1 | Đất trồng cây lâu năm, vị trí 1 mặt tiền đường | 11,789 |
2 | Đất trồng cây lâu năm, vị trí 1 không mặt tiền đường | 9,430 |
3 | Đất trồng cây lâu năm, vị trí 2 | 10,750 |
4 | Đất trồng cây lâu năm, vị trí 3 | 11,765 |
5 | Đất nuôi trồng thủy sản, vị trí 1 không mặt tiền đường | 9,753 |
6 | Đất nuôi trồng thủy sản, vị trí 2 | 12,128 |
7 | Đất nuôi trồng thủy sản, vị trí 3 | 11,086 |
Đoạn 2 xã Long Hòa (Đoạn từ ngã 3 khu dân cư Phước Lộc đến Cầu Nò) | ||
8 | Đất trồng cây lâu năm, vị trí 1 mặt tiền đường | 13,719 |
9 | Đất trồng cây lâu năm, vị trí 1 không mặt tiền đường | 10,974 |
10 | Đất trồng cây hàng năm, vị trí 1 mặt tiền đường | 13,206 |
11 | Đất trồng cây hàng năm, vị trí 1 không mặt tiền đường | 10,567 |
12 | Đất nuôi trồng thủy sản, vị trí 1 mặt tiền đường | 13,206 |
13 | Đất nuôi trồng thủy sản vị trí 1, không mặt tiền đường | 10,567 |
14 | Đất làm muối, vị trí 1 không mặt tiền đường | 9,704 |
Đoạn 3 xã Long Hòa (Đoạn từ Cầu Nò đến Phan Trọng Tuệ) | ||
15 | Đất trồng cây lâu năm, vị trí 1 mặt tiền đường | 11,763 |
16 | Đất trồng cây lâu năm, vị trí 1 không mặt tiền đường | 9,412 |
17 | Đất trồng cây hàng năm, vị trí 1 mặt tiền đường | 13,052 |
18 | Đất trồng cây hàng năm, vị trí 1 không mặt tiền đường | 10,443 |
19 | Đất nuôi trồng thủy sản, vị trí 1 mặt tiền đường | 13,052 |
20 | Đất nuôi trồng thủy sản vị trí 1, không mặt tiền đường | 10,443 |
Đoạn 4 thị trấn Cần Thạnh (Từ đường Phan Trọng Tuệ đến đường Giồng Cháy) | ||
21 | Đất trồng cây lâu năm, vị trí 1 mặt tiền đường | 11,868 |
22 | Đất trồng cây lâu năm, vị trí 1 không mặt tiền đường | 9,500 |
23 | Đất trồng cây lâu năm, vị trí 2 | 10,830 |
24 | Đất trồng cây hàng năm, vị trí 1 không mặt tiền đường | 10,052 |
25 | Đất nuôi trồng thủy sản, vị trí 1 mặt tiền đường | 12,567 |
26 | Đất nuôi trồng thủy sản, vị trí 1 không mặt tiền đường | 10,052 |
27 | Đất nuôi trồng thủy sản, vị trí 2 | 12,500 |
3. Đối với đất ở để tái định cư
STT | Vị trí - Tên đường | Hệ số điều chỉnh (K) |
Khu dân cư Giồng Ao, thị trấn Cần Thạnh) | ||
1 | Vị trí 2, đường Tắc Xuất ngoài phạm vi 100m (tiếp giáp 01 mặt hẻm đường nội bộ trải đá rộng khoảng 6m) vị trí nền đất từ số 23 đến số 26 và từ số 29 đến nền số 32 khu F | 10,151 |
2 | Vị trí 2, đường Tắc Xuất ngoài phạm vi 100m (tiếp giáp 02 mặt hẻm đường nội bộ trải đá rộng khoảng 6m) vị trí nền đất số 27 và số 28 khu F | 10,656 |
Khu dân cư Hòa Hiệp, xã Long Hòa | ||
3 | Mặt tiền hẻm đường nội bộ bê tông rộng trên 5m (vị trí nền số 9 khu C) | 6,443 |
4 | Tiếp giáp 02 mặt hẻm đường nội bộ bê tông rộng trên 5m (vị trí nền số 31 khu B) | 6,764 |
4. Mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là: K’ = 3,5. Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ chịu trách rà soát để hỗ trợ đúng quy định liên quan đến khoản hỗ trợ này.
5. Hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ đất áp dụng đối với nhà đất có giấy tờ hợp pháp, hợp lệ, đủ điều kiện để tính bồi thường về đất.
6. Đơn giá đất để tính trừ nghĩa vụ tài chính đối với hộ gia đình, cá nhân chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính áp dụng theo quy định hiện hành.
7. Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ về số liệu diện tích, số trường hợp phải thu hồi và vị trí thửa đất để xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất tính bồi thường dự án.
8. Đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính pháp lý của Chứng thư và báo cáo kết quả thẩm định giá, sự phù hợp của các thông tin, số liệu thể hiện tại chứng thư thẩm định giá và tính chính xác, trung thực, khách quan của kết quả thẩm định giá theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 51/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2022
- 2 Quyết định 506/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 2282/QĐ-UBND phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện 04 công trình, dự án trong năm 2022 trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế