Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6146/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Thực hiện Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020;

Thực hiện Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về kế hoạch đầu tư công năm 2019;

Theo đề nghị của Liên Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Tài chính tại Tờ trình số 9752/TTr-SKHĐT-STC ngày 24 tháng 12 năm 2018 và kết luận của tập thể Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố về kế hoạch đầu tư công năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao cho các Sở, cơ quan ngang Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và chủ đầu tư chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2019 nguồn vốn ngân sách thành phố với tổng số vốn là 31.002 tỷ đồng, bao gồm:

1. Phân bổ chi tiết là 24.038,85 tỷ đồng đối với các nội dung sau:

a) Vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (25 dự án) là 2.013,883 tỷ đồng;

(Chi tiết theo Biểu số 1 đính kèm)

b) Vốn đầu tư của nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư PPP (05 dự án) là 653 tỷ đồng;

(Chi tiết theo Biểu số 2 đính kèm)

c) Vốn thanh toán nợ gốc và lãi vay cho các dự án xây dựng trường mầm non thực hiện chương trình huy động vốn, cho vay theo Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố (77 dự án) là 616,361 tỷ đồng;

(Chi tiết theo Biểu số 3 đính kèm)

d) Vốn chương trình đầu tư công hoặc vốn ủy quyền do các Sở phân khai danh mục chi tiết là 1.778 tỷ đồng;

(Chi tiết theo Biểu số 4 đính kèm)

đ) Vốn phân cấp cho quận, huyện quản lý là 1.824,125 tỷ đồng;

(Chi tiết theo Biểu số 5 đính kèm)

e) Dự án chuyển tiếp (837 dự án) là 15.016,56 tỷ đồng;

(Chi tiết theo Biểu số 6 đính kèm)

g) Dự án khởi công mới (254 dự án) là 2.136,921 tỷ đồng;

(Chi tiết theo Biểu số 7 đính kèm)

2. Số vốn chưa phân bổ chi tiết là 6.963,150 tỷ đồng.

(Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính:

- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố về tính chính xác các thông tin, số liệu, tính pháp lý của các dự án đầu tư công năm 2019 theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các quy định hiện hành.

- Rà soát tính cấp bách, sắp xếp thứ tự ưu tiên và tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phân bổ chi tiết số vốn còn lại chưa phân bổ tại khoản 2 Điều 1 theo đúng quy định.

- Thường xuyên rà soát tiến độ thực hiện, giải ngân của các dự án và tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phương án điều hòa, điều chuyển vốn giữa các dự án theo đúng quy định.

Điều 3. Sau khi nhận được chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2019 nguồn vốn ngân sách thành phố, các Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện:

+ Tiến hành phân bổ, giao chỉ tiêu cho các đơn vị trực thuộc theo đúng chỉ tiêu kế hoạch được giao.

+ Chủ đầu tư phân bổ chi tiết kế hoạch giải ngân hằng tháng, hằng quý và cơ quan chủ quản tổ chức kiểm tra tình hình giải ngân theo kế hoạch của chủ đầu tư.

+ Tổ chức giao ban hằng tháng về tình hình giải ngân kế hoạch đầu tư công để kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc.

Đến ngày 31 tháng 7 năm 2019, các đơn vị có kết quả giải ngân dưới 50% phải tổ chức kiểm điểm trách nhiệm của tập thể, người đứng đầu, cá nhân liên quan, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 10 tháng 08 năm 2019.

Đến hết năm 2019, các đơn vị có kết quả giải ngân dưới 90% không xét thi đua hoàn thành tốt nhiệm vụ, không chi thu nhập tăng thêm theo Nghị quyết 54 của Quốc hội cho người đứng đầu, chủ đầu tư dự án và các cá nhân liên quan, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 10 tháng 02 năm 2020.

Điều 4. Các Sở, cơ quan ngang Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và chủ đầu tư không được yêu cầu đơn vị thi công ứng trước vốn thực hiện khi dự án chưa được bố trí kế hoạch gây nợ đọng xây dựng cơ bản. Các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố trong việc để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản và phải tự cân đối nguồn vốn để xử lý dứt điểm tình trạng nợ đọng.

Điều 5. Yêu cầu các Sở, cơ quan ngang Sở quản lý Chương trình đầu tư công, nguồn vốn vốn ủy quyền được Ủy ban nhân dân thành phố giao tại điểm d khoản 1 Điều 1 tổ chức phân khai danh mục chi tiết trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định này, báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 25 tháng 02 năm 2019.

Điều 6. Kho bạc Nhà nước thành phố:

+ Kiểm soát chặt chẽ pháp lý dự án trước khi cho phép giải ngân theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các quy định hiện hành.

+ Báo cáo danh mục các dự án có kết quả giải ngân đến ngày 31 tháng 7 năm 2019 dưới 50% (phân theo cơ quan chủ quản và chủ đầu tư) trình Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 05 tháng 8 năm 2019.

+ Báo cáo danh mục các dự án có kết quả giải ngân đến hết năm 2019 dưới 90% (phân theo cơ quan chủ quản và chủ đầu tư) trình Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 05 tháng 02 năm 2020.

+ Trước ngày 5 hằng tháng, thông báo cho từng cơ quan chủ quản, chủ đầu tư tình hình giải ngân các dự án đã được giao kế hoạch đầu tư công năm 2019.

Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan ngang Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 8;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ban KTNS - HĐNDTP;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng NCTH,
- Phòng TH (3b);
- Lưu: VT, (TH/V).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Phong

 

Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ NĂM 2019
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 6146/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên công trình, dự án

Chủ đầu tư

Địa điểm thực hiện

Địa điểm mtài khoản của dự án

Mã dự án do Sở Tài chính cp

Mã nguồn ngân sách

Mã chương kinh tế

Mã loại - khoản

Thời gian KC-HT

Năng lực thiết kế

Quyết định đầu tư dự án (hoặc QĐ điều chnh lần cui)

Kế hoạch năm 2019

Ghi chú

Loại

Khoản

S, ngày

Tổng mức vốn đầu tư

Tổng cộng

4.013.390

475.000

 

Công trình chuyển tiếp

3.252.411

463.000

 

1

Xây dựng Nghĩa trang liệt sỹ huyện Hóc Môn

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7146288

42

599

370

371

2016-2018

Số tầng: 01 tầng.- Mật độ xây dựng: 27,7%.- Diện tích khu đất xây dựng: 14.804,7 m2,-Tổng diện tích xây dựng: 4.100,73 m2.

- Khối công trình chính bao gồm:

+ Mộ phần: 750 mộ, Cổng tam quan, Phòng quản trang, Nhà vệ sinh, Kho, Phòng khách, Đài tưởng niệm, Nhà nghỉ chân, Nhà rác, Hồ nước, Sân hành lễ.

+ Các công trình phụ trợ: cổng tường rào, đường nội bộ thảm cỏ , cây xanh

4945/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

61.989

10.000

 

2

Xây dựng Trường Mầm non Thị trấn Hóc Môn

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7219144

42

599

70

71

2014-2017

Số tầng: 01 tầng. -Số phòng: 17 phòng và các phòng chức năng. - Mật độ xây dựng: 39,01%. - Tổng diện tích sàn xây dựng: 4.993,31 m2.

- Khối công trình chính bao gồm:

+ 11 nhóm mẫu giáo, 06 nhóm trẻ 01 phòng Hiệu trưởng + tiếp khách, 01 phòng Hiệu phó, 01 văn phòng, 01 phòng hành chính quản trị, 01 phòng y tế, 01 phòng giáo dục thể chất, 01 khu nhà bếp, 03 khu vệ sinh, 01 phòng thay đồ, 01 khu vệ sinh nam, 01 khu vệ sinh nữ, 01 phòng phục hồi chức năng, 01 phòng phát triển trí tuệ, 01 phòng nghỉ nhân viên, 01 kho sửa chữa đồ chơi, 01 phòng giáo dục thể chất, 01 khu giặt ủi, 01 phòng giáo dục nghệ thuật, sảnh, hành lang, cầu thang.

+ Các công trình phụ trợ: nhà bảo vệ, cổng tường rào, sân, đường giao thông, thảm cỏ, cây xanh trang trí

6073/QĐ-UBND ngày 07/08/2014

68.559

20.000

 

3

Xây dựng Trường Mầm Non Bé Ngoan

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7590916

45

599

70

71

2016-2018

16 nhóm lớp.- Mật độ xây dựng: 40% - Diện tích khu đất xây dựng (phù hợp quy hoạch): 4.070,9m2. - Diện tích xây dựng: 1.628,4m2.- Diện tích sàn xây dựng: 4.885m2 - Số tầng hầm, tầng cao công trình: 03 tầng (01 trệt, 02 lầu).- Các hạng mục phụ: San lấp mặt bằng, cổng tường rào, nhà bảo vệ, sân vườn, đường nội bộ, hệ thống chống sét, hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, bể nước ngầm, hệ thống PCCC, thiết bị, bếp ăn, trạm điện, hội trường, phòng giáo dục thể chất, phòng năng khiếu, văn phòng, phòng truyền thống, phòng giặt rửa.

1628/QĐ-SXD-TĐDA ngày 31/10/2017

48.330

20.000

 

4

Xây dựng trường mầm non Tân Xuân 1 (Giai đoạn 1)

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7590917

42

599

70

71

2016-2018

Quy mô dự kiến: Trường mầm non Tân Xuân 1 (giai đoạn 1) gồm 11 lớp mẫu giáo và 04 nhóm trẻ, khối hành chính, khối phụ trợ.- Mật độ xây dựng: 39,92%- Diện tích khu đất xây dựng Trường mầm non Tân Xuân 1 (giai đoạn 1) đã trừ lộ giới: 3.379,1 m2 - Diện tích xây dựng: 1.339,0 m2- Diện tích sàn xây dựng: 3.790 m2- Số tầng: 03 tầng - Các hạng mục phụ: cổng, hàng rào, nhà bảo vệ, hồ nước ngầm, sân gạch, thảm cỏ, cây xanh, đường giao thông nội bộ, hệ thống chiếu sáng ngoài nhà, hệ thống cấp thoát nước ngoài nhà

1039/QĐ-SXD-TĐDA ngày 13/07/2018

43.593

10.000

 

5

Xây dựng trường THCS Đông Thạnh

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7310945

42

599

70

73

2012-2015

51 phòng học và khối phụ

6467/QĐ-UBND ngày 22/10/2012

135.525

5.000

 

6

Sửa chữa, nâng cấp cầu 19/5, huyện Hóc Môn

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7146460

42

599

280

292

2007-2016

Cầu bê tông cốt thép H30

2261/QĐ-SGTVT ngày 03/06/2015

29.898

1.000

 

7

Nâng cấp, mở rộng Trường THCS Trung Mỹ Tây 1

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7500120

45

599

70

73

2016-2020

45 phòng học và các phòng chức năng.

1426/QĐ-SXD-TĐDA ngày 28/10/2016

125.443

20.000

 

8

Xây dựng trường THCS Thới Tam Thôn 1

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7500119

42

599

70

73

2016-2020

45 phòng học và các phòng chức năng

317/QĐ-SXD-TĐDA ngày 09/03/2016

210.000

20.000

 

9

Xây dựng trường Tiểu học Ấp Đình

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7310941

42

599

70

72

2016-2020

45 phòng học và khối phụ trợ

1620/QĐ-SXD-TĐDA ngày 31/10/2017

116.000

20.000

 

10

Xây dựng đường Nam Thới 1

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7500095

42

599

280

292

2016-2018

1.580m x 12m, BTNN

5039/QĐ-SGTVT ngày 30/10/2015

89.970

5.000

 

11

Xây dựng đường Thới Tam Thôn 4

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7500099

42

599

280

292

2016-2018

1.570m x 12m, BTNN

5025/QĐ- SGTVT ngày 29/10/2015

111.200

5.000

 

12

Xây dựng trường tiểu học Nhị Xuân

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7500117

45

599

70

72

2016-2017

40 phòng học và các phòng chức năng

482/QĐ-SXD -TDDA ngày 08/04/2016

100.000

10.000

 

13

Xây dựng Trung tâm kỹ thuật hướng nghiệp huyện Hóc Môn

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7310947

42

599

70

75

2016-2017

25 phòng học và khối phụ

4825/QĐ-UBND ngày 03/12/2015

40.109

18.000

 

14

Xây dựng THPT Tân Hiệp

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7472407

45

599

70

74

2016-2017

50 phòng học và khối phụ

76/QĐ-SXD-TĐDA ngày 30/10/2015

123.786

10.000

 

15

Xây dựng THCS Bà Điểm

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7500122

45

599

70

73

2016-2017

40 phòng học và khối phụ

92/QĐ-SXD- TĐDA ngày 30/10/2015

150.561

20.000

 

16

Xây dựng THCS Xuân Thới Thượng

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7500116

45

599

70

73

2016-2017

45 phòng học và khối phụ

81/QĐ-SXD- TĐDA ngày 30/10/2015

114.500

10.000

 

17

Xây dựng THCS Đông Thạnh 1

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7472406

45

599

70

73

2016-2017

55 phòng học và khối phụ

78/QĐ-SXD- TĐDA ngày 30/10/2015

119.599

20.000

 

18

Xây dựng trường tiểu học Bà Điểm

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7500124

42

599

70

72

2016-2017

45 phòng học và khối phụ

91/QĐ-SXD- TĐDA ngày 30/10/2015

121.304

20.000

 

19

Xây dựng mở rộng trường tiểu học Bùi Văn Ngữ

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7500140

45

599

70

72

2016-2017

22 phòng học và khối phụ

90/QĐ-SXD- TĐDA ngày 30/10/2015

45.025

5.000

 

20

Xây dựng trường tiểu học Mỹ Huề

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7500133

42

599

70

72

2016-2017

40 phòng học và khối phụ

89/QĐ-SXD-TĐDA ngày 30/10/2015

116.411

20.000

 

21

Xây dựng trường tiểu học Ngã Ba Giồng

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7146264

45

599

70

72

2016-2018

46 phòng học và khối phụ

77/QĐ-SXD- TĐDA ngày 30/10/2015

101.408

10.000

 

22

Xây dựng trường THCS Phan Công Hớn, Huyện Hóc Môn

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7219119

42

599

70

73

2015-2017

51 Phòng học và các khối phụ.

6341/QĐ-UBND ngày 28/08/2014

126.880

20.000

 

23

Xây dựng Trường Bồi dưỡng giáo dục Hóc Môn

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7219139

42

599

70

75

2015-2017

30 phòng, khối phụ

68/QĐ-SXD- TĐDA ngày 03/10/2012

37.012

10.000

 

24

Xây dựng Trường Tiểu học Thị trấn Hóc Môn

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7219147

45

599

70

72

2015-2017

45 phòng, khối phụ.

2026/QĐ-UBND ngày 10/02/2014

91.958

10.000

 

25

Xây dựng trường tiểu học Nhị Tân

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7219113

42

599

70

72

2015-2017

45 Phòng học và các khối phụ.

5273/QĐ-UBND ngày 08/07/2014

113.689

20.000

 

26

Xây dựng Trường THCS Đỗ Văn Dậy

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7310942

42

599

70

73

2014-2016

Xây mới 45 phòng học và các khối phụ

3411/QĐ-UBND ngày 11/06/2013

118.821

10.000

 

27

Dự án xây dựng trường THCS Đặng Công Bình, huyện Hóc Môn

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7310943

42

599

70

73

2015-2016

50 phòng học và các khối phụ. Diện tích khu đất 11.000 m2

6284/QĐ-UBND ngày 02/12/2013

143.553

5.000

 

28

Xây dựng trường tiểu học Võ Văn Thặng, huyện Hóc Môn

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7310944

42

599

70

72

2013-2015

46 phòng học và các khối phụ. Diện tích khu đất 10.000 m2

6513/QĐ-UBND ngày 24/10/2012

132.904

5.000

 

29

Xây dựng đường vào trường THCS Phan Công Hớn và Trường Mầm non Bà Điểm 1

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7500088

42

599

280

292

2016-2018

312m x 12m

7980/QĐ- UBND ngày 25/12/2015

37.869

5.000

 

30

Xây dựng đường Nhị Bình 2+12

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7500111

42

599

280

292

2016-2017

1.864m x 6m

4830/QĐ-UBND ngày 03/08/2015

21.771

4.000

 

31

Xây dựng đường vào trường THPT Tân Hiệp

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7500094

42

599

280

292

2016-2018

565,1m x 14m

4778/QĐ-UBND ngày 29/07/2015

27.806

15.000

 

32

Xây dựng đường vào trường Tiểu học Bùi Văn Ngữ

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7500089

42

599

280

292

2016-2018

486m x 16m, BTNN

4829/QĐ-UBND ngày 03/08/2015

28.699

10.000

 

33

Hệ thống thoát nước Kênh T2, xã Bà Điểm

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7500084

44

599

280

311

2017-2019

2590 mét

5008/QĐ-SGTVT ngày 29/10/2015

107.695

20.000

 

34

Dự án xây dựng trường mầm non Xuân Thới Thượng

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7590914

42

599

70

71

2017-2018

20 nhóm và các khối phụ

1432/QĐ-SXD-TĐDA ngày 28/10/2016

60.000

5.000

 

35

Dự án xây dựng trường mầm non Đông Thành

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7590918

45

599

70

71

2017-2018

20 nhóm lớp và các phòng chức năng

1435/QĐ-SXD-TĐDA ngày 28/10/2016

60.000

20.000

 

36

Xây dựng Trụ sở Đội Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn, cứu hộ trên sông tại xã Nhị Bình.

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7445965

42

599

40

41

2016-2018

Tổng diện tích: 11.360,40 m2. 1 trệt + 2 lầu + khối phụ

64/QĐ-SXD- TĐDA ngày 29/10/2015

70.544

25.000

 

Công trình khi công mới

760.979

12.000

 

1

Nâng cấp, sửa chữa tuyến Thới Tam Thôn 5

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7671470

42

599

280

292

2018-2022

2559m x 14m

 

422.344

10.000

 

2

Xây dựng đường Bà Điểm 7

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

Kho Bạc Nhà nước TP.HCM

7671475

42

599

280

292

2018-2022

1.473m x 16m

 

338.635

2.000

 

 

Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019
VỐN THANH TOÁN NỢ GỐC VÀ LÃI VAY CHO CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP THỰC HIỆN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2014/QĐ-UBND NGÀY 26 THÁNG 11 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 6146/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Ch đu tư

Địa điểm thực hiện

Năng lực thiết kế

Thời gian KT-HT thực tế

Mã dự án KBNNTP

Mã ngun ngân ch

Mã chương

Mã loi - khon

Quyết định đầu tư dự án (hoặc QĐ điều chnh ln cuối)

Kế hoch năm 2019

Ghi chú

Loại

Khoản

Số quyết định, ngày, tháng, năm

Tng vn đầu tư

Trong đó lãi vay

Tng cộng

165.572

41.842

29.223

 

1

Xây dựng trường Mầm non 2/9

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

25 nhóm lớp+các khối phụ

2014-2017

7445958

42

599

070

071

8603/QĐ-UBND ngày 29/12/2015

68.178

18.292

12.249

 

2

Trường Mầm non Bông Sen

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

14 nhóm lớp + các phòng chức năng

2014-2017

7310939

42

599

070

071

5069/QĐ-UBND ngày 05/08/2015

47.815

12.828

7.765

 

3

Trường Mẫu giáo Sơn Ca 3

Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

20 nhóm lớp+các khối phụ

2013-2016

7399953

42

599

070

071

1193/QĐ-SXD-TDDA ngày 13/08/2015

49.579

10.722

9.209

 

 

Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ NĂM 2019
NGUỒN VỐN PHÂN CẤP CHO ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN - HUYỆN QUẢN LÝ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 6146/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Ủy ban nhân dân Quận - Huyện

Vốn phân cấp chung

Vượt thu sử dụng đất

Nguồn vốn theo Quyết định số 09/QĐ-TTg

Vốn phòng chống lụt bão

Vốn phân cấp có mục tiêu

Vốn phân cấp có mục tiêu đầu tư cho Ban chỉ huy quân sự - phường xã

Tổng cộng

Ghi chú

1

Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn

19.623

 

 

31.200

 

 

50.823

 

 

Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ PHÂN CẤP CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC QUẬN, HUYỆN ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG LỤT BÃO

(Ban hành kèm theo Quyết định số 6146/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Tổng vốn đầu tư

Kế hoạch năm 2019

Ghi chú

 

Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn

 

80.775

31.200

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

24.577

3.200

 

1

Nâng cấp bờ bao Kênh T4 (từ rạch Hóc Môn đến cuối tuyến)

Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

8.150

100

 

2

Nâng cấp bờ bao rạch Rỗng Lớn (đoạn từ sông Rạch Tra đến Rạch Bến Trại)

Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

9.781

2.600

 

3

Nâng cấp bờ bao rạch Tư Bửu

Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

6.646

500

 

 

Dự án khởi công mới

 

56.198

28.000

 

1

Nâng cấp bờ bao sông Rạch Tra

Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

17.478

8.000

 

2

Nâng cấp bờ bao sử dụng cử nhựa uPVC rạch Chín Triệu

Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

21.780

14.000

 

3

Nâng cấp bờ bao sử dụng cử nhựa uPVC rạch Rỗng Lư

Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn

16.940

6.000