ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6146/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
VỀ GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về kế hoạch đầu tư công năm 2019;
Theo đề nghị của Liên Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Tài chính tại Tờ trình số 9752/TTr-SKHĐT-STC ngày 24 tháng 12 năm 2018 và kết luận của tập thể Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố về kế hoạch đầu tư công năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao cho các Sở, cơ quan ngang Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và chủ đầu tư chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2019 nguồn vốn ngân sách thành phố với tổng số vốn là 31.002 tỷ đồng, bao gồm:
1. Phân bổ chi tiết là 24.038,85 tỷ đồng đối với các nội dung sau:
a) Vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (25 dự án) là 2.013,883 tỷ đồng;
(Chi tiết theo Biểu số 1 đính kèm)
b) Vốn đầu tư của nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư PPP (05 dự án) là 653 tỷ đồng;
(Chi tiết theo Biểu số 2 đính kèm)
c) Vốn thanh toán nợ gốc và lãi vay cho các dự án xây dựng trường mầm non thực hiện chương trình huy động vốn, cho vay theo Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố (77 dự án) là 616,361 tỷ đồng;
(Chi tiết theo Biểu số 3 đính kèm)
d) Vốn chương trình đầu tư công hoặc vốn ủy quyền do các Sở phân khai danh mục chi tiết là 1.778 tỷ đồng;
(Chi tiết theo Biểu số 4 đính kèm)
đ) Vốn phân cấp cho quận, huyện quản lý là 1.824,125 tỷ đồng;
(Chi tiết theo Biểu số 5 đính kèm)
e) Dự án chuyển tiếp (837 dự án) là 15.016,56 tỷ đồng;
(Chi tiết theo Biểu số 6 đính kèm)
g) Dự án khởi công mới (254 dự án) là 2.136,921 tỷ đồng;
(Chi tiết theo Biểu số 7 đính kèm)
2. Số vốn chưa phân bổ chi tiết là 6.963,150 tỷ đồng.
(Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính:
- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố về tính chính xác các thông tin, số liệu, tính pháp lý của các dự án đầu tư công năm 2019 theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các quy định hiện hành.
- Rà soát tính cấp bách, sắp xếp thứ tự ưu tiên và tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phân bổ chi tiết số vốn còn lại chưa phân bổ tại khoản 2 Điều 1 theo đúng quy định.
- Thường xuyên rà soát tiến độ thực hiện, giải ngân của các dự án và tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phương án điều hòa, điều chuyển vốn giữa các dự án theo đúng quy định.
Điều 3. Sau khi nhận được chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2019 nguồn vốn ngân sách thành phố, các Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
+ Tiến hành phân bổ, giao chỉ tiêu cho các đơn vị trực thuộc theo đúng chỉ tiêu kế hoạch được giao.
+ Chủ đầu tư phân bổ chi tiết kế hoạch giải ngân hằng tháng, hằng quý và cơ quan chủ quản tổ chức kiểm tra tình hình giải ngân theo kế hoạch của chủ đầu tư.
+ Tổ chức giao ban hằng tháng về tình hình giải ngân kế hoạch đầu tư công để kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc.
Đến ngày 31 tháng 7 năm 2019, các đơn vị có kết quả giải ngân dưới 50% phải tổ chức kiểm điểm trách nhiệm của tập thể, người đứng đầu, cá nhân liên quan, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 10 tháng 08 năm 2019.
Đến hết năm 2019, các đơn vị có kết quả giải ngân dưới 90% không xét thi đua hoàn thành tốt nhiệm vụ, không chi thu nhập tăng thêm theo Nghị quyết 54 của Quốc hội cho người đứng đầu, chủ đầu tư dự án và các cá nhân liên quan, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 10 tháng 02 năm 2020.
Điều 4. Các Sở, cơ quan ngang Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và chủ đầu tư không được yêu cầu đơn vị thi công ứng trước vốn thực hiện khi dự án chưa được bố trí kế hoạch gây nợ đọng xây dựng cơ bản. Các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố trong việc để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản và phải tự cân đối nguồn vốn để xử lý dứt điểm tình trạng nợ đọng.
Điều 5. Yêu cầu các Sở, cơ quan ngang Sở quản lý Chương trình đầu tư công, nguồn vốn vốn ủy quyền được Ủy ban nhân dân thành phố giao tại điểm d khoản 1 Điều 1 tổ chức phân khai danh mục chi tiết trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định này, báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 25 tháng 02 năm 2019.
Điều 6. Kho bạc Nhà nước thành phố:
+ Kiểm soát chặt chẽ pháp lý dự án trước khi cho phép giải ngân theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các quy định hiện hành.
+ Báo cáo danh mục các dự án có kết quả giải ngân đến ngày 31 tháng 7 năm 2019 dưới 50% (phân theo cơ quan chủ quản và chủ đầu tư) trình Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 05 tháng 8 năm 2019.
+ Báo cáo danh mục các dự án có kết quả giải ngân đến hết năm 2019 dưới 90% (phân theo cơ quan chủ quản và chủ đầu tư) trình Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 05 tháng 02 năm 2020.
+ Trước ngày 5 hằng tháng, thông báo cho từng cơ quan chủ quản, chủ đầu tư tình hình giải ngân các dự án đã được giao kế hoạch đầu tư công năm 2019.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan ngang Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ NĂM 2019
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6146/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên công trình, dự án | Chủ đầu tư | Địa điểm thực hiện | Địa điểm mở tài khoản của dự án | Mã dự án do Sở Tài chính cấp | Mã nguồn ngân sách | Mã chương kinh tế | Mã loại - khoản | Thời gian KC-HT | Năng lực thiết kế | Quyết định đầu tư dự án (hoặc QĐ điều chỉnh lần cuối) | Kế hoạch năm 2019 | Ghi chú | ||
Loại | Khoản | Số, ngày | Tổng mức vốn đầu tư | ||||||||||||
Tổng cộng | 4.013.390 | 475.000 |
| ||||||||||||
Công trình chuyển tiếp | 3.252.411 | 463.000 |
| ||||||||||||
1 | Xây dựng Nghĩa trang liệt sỹ huyện Hóc Môn | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7146288 | 42 | 599 | 370 | 371 | 2016-2018 | Số tầng: 01 tầng.- Mật độ xây dựng: 27,7%.- Diện tích khu đất xây dựng: 14.804,7 m2,-Tổng diện tích xây dựng: 4.100,73 m2. - Khối công trình chính bao gồm: + Mộ phần: 750 mộ, Cổng tam quan, Phòng quản trang, Nhà vệ sinh, Kho, Phòng khách, Đài tưởng niệm, Nhà nghỉ chân, Nhà rác, Hồ nước, Sân hành lễ. + Các công trình phụ trợ: cổng tường rào, đường nội bộ thảm cỏ , cây xanh | 4945/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 | 61.989 | 10.000 |
|
2 | Xây dựng Trường Mầm non Thị trấn Hóc Môn | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7219144 | 42 | 599 | 70 | 71 | 2014-2017 | Số tầng: 01 tầng. -Số phòng: 17 phòng và các phòng chức năng. - Mật độ xây dựng: 39,01%. - Tổng diện tích sàn xây dựng: 4.993,31 m2. - Khối công trình chính bao gồm: + 11 nhóm mẫu giáo, 06 nhóm trẻ 01 phòng Hiệu trưởng + tiếp khách, 01 phòng Hiệu phó, 01 văn phòng, 01 phòng hành chính quản trị, 01 phòng y tế, 01 phòng giáo dục thể chất, 01 khu nhà bếp, 03 khu vệ sinh, 01 phòng thay đồ, 01 khu vệ sinh nam, 01 khu vệ sinh nữ, 01 phòng phục hồi chức năng, 01 phòng phát triển trí tuệ, 01 phòng nghỉ nhân viên, 01 kho sửa chữa đồ chơi, 01 phòng giáo dục thể chất, 01 khu giặt ủi, 01 phòng giáo dục nghệ thuật, sảnh, hành lang, cầu thang. + Các công trình phụ trợ: nhà bảo vệ, cổng tường rào, sân, đường giao thông, thảm cỏ, cây xanh trang trí | 6073/QĐ-UBND ngày 07/08/2014 | 68.559 | 20.000 |
|
3 | Xây dựng Trường Mầm Non Bé Ngoan | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7590916 | 45 | 599 | 70 | 71 | 2016-2018 | 16 nhóm lớp.- Mật độ xây dựng: 40% - Diện tích khu đất xây dựng (phù hợp quy hoạch): 4.070,9m2. - Diện tích xây dựng: 1.628,4m2.- Diện tích sàn xây dựng: 4.885m2 - Số tầng hầm, tầng cao công trình: 03 tầng (01 trệt, 02 lầu).- Các hạng mục phụ: San lấp mặt bằng, cổng tường rào, nhà bảo vệ, sân vườn, đường nội bộ, hệ thống chống sét, hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, bể nước ngầm, hệ thống PCCC, thiết bị, bếp ăn, trạm điện, hội trường, phòng giáo dục thể chất, phòng năng khiếu, văn phòng, phòng truyền thống, phòng giặt rửa. | 1628/QĐ-SXD-TĐDA ngày 31/10/2017 | 48.330 | 20.000 |
|
4 | Xây dựng trường mầm non Tân Xuân 1 (Giai đoạn 1) | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7590917 | 42 | 599 | 70 | 71 | 2016-2018 | Quy mô dự kiến: Trường mầm non Tân Xuân 1 (giai đoạn 1) gồm 11 lớp mẫu giáo và 04 nhóm trẻ, khối hành chính, khối phụ trợ.- Mật độ xây dựng: 39,92%- Diện tích khu đất xây dựng Trường mầm non Tân Xuân 1 (giai đoạn 1) đã trừ lộ giới: 3.379,1 m2 - Diện tích xây dựng: 1.339,0 m2- Diện tích sàn xây dựng: 3.790 m2- Số tầng: 03 tầng - Các hạng mục phụ: cổng, hàng rào, nhà bảo vệ, hồ nước ngầm, sân gạch, thảm cỏ, cây xanh, đường giao thông nội bộ, hệ thống chiếu sáng ngoài nhà, hệ thống cấp thoát nước ngoài nhà | 1039/QĐ-SXD-TĐDA ngày 13/07/2018 | 43.593 | 10.000 |
|
5 | Xây dựng trường THCS Đông Thạnh | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7310945 | 42 | 599 | 70 | 73 | 2012-2015 | 51 phòng học và khối phụ | 6467/QĐ-UBND ngày 22/10/2012 | 135.525 | 5.000 |
|
6 | Sửa chữa, nâng cấp cầu 19/5, huyện Hóc Môn | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7146460 | 42 | 599 | 280 | 292 | 2007-2016 | Cầu bê tông cốt thép H30 | 2261/QĐ-SGTVT ngày 03/06/2015 | 29.898 | 1.000 |
|
7 | Nâng cấp, mở rộng Trường THCS Trung Mỹ Tây 1 | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7500120 | 45 | 599 | 70 | 73 | 2016-2020 | 45 phòng học và các phòng chức năng. | 1426/QĐ-SXD-TĐDA ngày 28/10/2016 | 125.443 | 20.000 |
|
8 | Xây dựng trường THCS Thới Tam Thôn 1 | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7500119 | 42 | 599 | 70 | 73 | 2016-2020 | 45 phòng học và các phòng chức năng | 317/QĐ-SXD-TĐDA ngày 09/03/2016 | 210.000 | 20.000 |
|
9 | Xây dựng trường Tiểu học Ấp Đình | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7310941 | 42 | 599 | 70 | 72 | 2016-2020 | 45 phòng học và khối phụ trợ | 1620/QĐ-SXD-TĐDA ngày 31/10/2017 | 116.000 | 20.000 |
|
10 | Xây dựng đường Nam Thới 1 | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7500095 | 42 | 599 | 280 | 292 | 2016-2018 | 1.580m x 12m, BTNN | 5039/QĐ-SGTVT ngày 30/10/2015 | 89.970 | 5.000 |
|
11 | Xây dựng đường Thới Tam Thôn 4 | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7500099 | 42 | 599 | 280 | 292 | 2016-2018 | 1.570m x 12m, BTNN | 5025/QĐ- SGTVT ngày 29/10/2015 | 111.200 | 5.000 |
|
12 | Xây dựng trường tiểu học Nhị Xuân | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7500117 | 45 | 599 | 70 | 72 | 2016-2017 | 40 phòng học và các phòng chức năng | 482/QĐ-SXD -TDDA ngày 08/04/2016 | 100.000 | 10.000 |
|
13 | Xây dựng Trung tâm kỹ thuật hướng nghiệp huyện Hóc Môn | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7310947 | 42 | 599 | 70 | 75 | 2016-2017 | 25 phòng học và khối phụ | 4825/QĐ-UBND ngày 03/12/2015 | 40.109 | 18.000 |
|
14 | Xây dựng THPT Tân Hiệp | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7472407 | 45 | 599 | 70 | 74 | 2016-2017 | 50 phòng học và khối phụ | 76/QĐ-SXD-TĐDA ngày 30/10/2015 | 123.786 | 10.000 |
|
15 | Xây dựng THCS Bà Điểm | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7500122 | 45 | 599 | 70 | 73 | 2016-2017 | 40 phòng học và khối phụ | 92/QĐ-SXD- TĐDA ngày 30/10/2015 | 150.561 | 20.000 |
|
16 | Xây dựng THCS Xuân Thới Thượng | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7500116 | 45 | 599 | 70 | 73 | 2016-2017 | 45 phòng học và khối phụ | 81/QĐ-SXD- TĐDA ngày 30/10/2015 | 114.500 | 10.000 |
|
17 | Xây dựng THCS Đông Thạnh 1 | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7472406 | 45 | 599 | 70 | 73 | 2016-2017 | 55 phòng học và khối phụ | 78/QĐ-SXD- TĐDA ngày 30/10/2015 | 119.599 | 20.000 |
|
18 | Xây dựng trường tiểu học Bà Điểm | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7500124 | 42 | 599 | 70 | 72 | 2016-2017 | 45 phòng học và khối phụ | 91/QĐ-SXD- TĐDA ngày 30/10/2015 | 121.304 | 20.000 |
|
19 | Xây dựng mở rộng trường tiểu học Bùi Văn Ngữ | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7500140 | 45 | 599 | 70 | 72 | 2016-2017 | 22 phòng học và khối phụ | 90/QĐ-SXD- TĐDA ngày 30/10/2015 | 45.025 | 5.000 |
|
20 | Xây dựng trường tiểu học Mỹ Huề | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7500133 | 42 | 599 | 70 | 72 | 2016-2017 | 40 phòng học và khối phụ | 89/QĐ-SXD-TĐDA ngày 30/10/2015 | 116.411 | 20.000 |
|
21 | Xây dựng trường tiểu học Ngã Ba Giồng | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7146264 | 45 | 599 | 70 | 72 | 2016-2018 | 46 phòng học và khối phụ | 77/QĐ-SXD- TĐDA ngày 30/10/2015 | 101.408 | 10.000 |
|
22 | Xây dựng trường THCS Phan Công Hớn, Huyện Hóc Môn | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7219119 | 42 | 599 | 70 | 73 | 2015-2017 | 51 Phòng học và các khối phụ. | 6341/QĐ-UBND ngày 28/08/2014 | 126.880 | 20.000 |
|
23 | Xây dựng Trường Bồi dưỡng giáo dục Hóc Môn | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7219139 | 42 | 599 | 70 | 75 | 2015-2017 | 30 phòng, khối phụ | 68/QĐ-SXD- TĐDA ngày 03/10/2012 | 37.012 | 10.000 |
|
24 | Xây dựng Trường Tiểu học Thị trấn Hóc Môn | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7219147 | 45 | 599 | 70 | 72 | 2015-2017 | 45 phòng, khối phụ. | 2026/QĐ-UBND ngày 10/02/2014 | 91.958 | 10.000 |
|
25 | Xây dựng trường tiểu học Nhị Tân | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7219113 | 42 | 599 | 70 | 72 | 2015-2017 | 45 Phòng học và các khối phụ. | 5273/QĐ-UBND ngày 08/07/2014 | 113.689 | 20.000 |
|
26 | Xây dựng Trường THCS Đỗ Văn Dậy | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7310942 | 42 | 599 | 70 | 73 | 2014-2016 | Xây mới 45 phòng học và các khối phụ | 3411/QĐ-UBND ngày 11/06/2013 | 118.821 | 10.000 |
|
27 | Dự án xây dựng trường THCS Đặng Công Bình, huyện Hóc Môn | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7310943 | 42 | 599 | 70 | 73 | 2015-2016 | 50 phòng học và các khối phụ. Diện tích khu đất 11.000 m2 | 6284/QĐ-UBND ngày 02/12/2013 | 143.553 | 5.000 |
|
28 | Xây dựng trường tiểu học Võ Văn Thặng, huyện Hóc Môn | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7310944 | 42 | 599 | 70 | 72 | 2013-2015 | 46 phòng học và các khối phụ. Diện tích khu đất 10.000 m2 | 6513/QĐ-UBND ngày 24/10/2012 | 132.904 | 5.000 |
|
29 | Xây dựng đường vào trường THCS Phan Công Hớn và Trường Mầm non Bà Điểm 1 | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7500088 | 42 | 599 | 280 | 292 | 2016-2018 | 312m x 12m | 7980/QĐ- UBND ngày 25/12/2015 | 37.869 | 5.000 |
|
30 | Xây dựng đường Nhị Bình 2+12 | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7500111 | 42 | 599 | 280 | 292 | 2016-2017 | 1.864m x 6m | 4830/QĐ-UBND ngày 03/08/2015 | 21.771 | 4.000 |
|
31 | Xây dựng đường vào trường THPT Tân Hiệp | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7500094 | 42 | 599 | 280 | 292 | 2016-2018 | 565,1m x 14m | 4778/QĐ-UBND ngày 29/07/2015 | 27.806 | 15.000 |
|
32 | Xây dựng đường vào trường Tiểu học Bùi Văn Ngữ | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7500089 | 42 | 599 | 280 | 292 | 2016-2018 | 486m x 16m, BTNN | 4829/QĐ-UBND ngày 03/08/2015 | 28.699 | 10.000 |
|
33 | Hệ thống thoát nước Kênh T2, xã Bà Điểm | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7500084 | 44 | 599 | 280 | 311 | 2017-2019 | 2590 mét | 5008/QĐ-SGTVT ngày 29/10/2015 | 107.695 | 20.000 |
|
34 | Dự án xây dựng trường mầm non Xuân Thới Thượng | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7590914 | 42 | 599 | 70 | 71 | 2017-2018 | 20 nhóm và các khối phụ | 1432/QĐ-SXD-TĐDA ngày 28/10/2016 | 60.000 | 5.000 |
|
35 | Dự án xây dựng trường mầm non Đông Thành | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7590918 | 45 | 599 | 70 | 71 | 2017-2018 | 20 nhóm lớp và các phòng chức năng | 1435/QĐ-SXD-TĐDA ngày 28/10/2016 | 60.000 | 20.000 |
|
36 | Xây dựng Trụ sở Đội Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn, cứu hộ trên sông tại xã Nhị Bình. | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7445965 | 42 | 599 | 40 | 41 | 2016-2018 | Tổng diện tích: 11.360,40 m2. 1 trệt + 2 lầu + khối phụ | 64/QĐ-SXD- TĐDA ngày 29/10/2015 | 70.544 | 25.000 |
|
Công trình khởi công mới | 760.979 | 12.000 |
| ||||||||||||
1 | Nâng cấp, sửa chữa tuyến Thới Tam Thôn 5 | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7671470 | 42 | 599 | 280 | 292 | 2018-2022 | 2559m x 14m |
| 422.344 | 10.000 |
|
2 | Xây dựng đường Bà Điểm 7 | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | Kho Bạc Nhà nước TP.HCM | 7671475 | 42 | 599 | 280 | 292 | 2018-2022 | 1.473m x 16m |
| 338.635 | 2.000 |
|
Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019
VỐN THANH TOÁN NỢ GỐC VÀ LÃI VAY CHO CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP THỰC HIỆN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2014/QĐ-UBND NGÀY 26 THÁNG 11 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6146/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Chủ đầu tư | Địa điểm thực hiện | Năng lực thiết kế | Thời gian KT-HT thực tế | Mã dự án KBNNTP | Mã nguồn ngân sách | Mã chương | Mã loại - khoản | Quyết định đầu tư dự án (hoặc QĐ điều chỉnh lần cuối) | Kế hoạch năm 2019 | Ghi chú | |||
Loại | Khoản | Số quyết định, ngày, tháng, năm | Tổng vốn đầu tư | Trong đó lãi vay | |||||||||||
Tổng cộng | 165.572 | 41.842 | 29.223 |
| |||||||||||
1 | Xây dựng trường Mầm non 2/9 | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | 25 nhóm lớp+các khối phụ | 2014-2017 | 7445958 | 42 | 599 | 070 | 071 | 8603/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 | 68.178 | 18.292 | 12.249 |
|
2 | Trường Mầm non Bông Sen | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | 14 nhóm lớp + các phòng chức năng | 2014-2017 | 7310939 | 42 | 599 | 070 | 071 | 5069/QĐ-UBND ngày 05/08/2015 | 47.815 | 12.828 | 7.765 |
|
3 | Trường Mẫu giáo Sơn Ca 3 | Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | Huyện Hóc Môn | 20 nhóm lớp+các khối phụ | 2013-2016 | 7399953 | 42 | 599 | 070 | 071 | 1193/QĐ-SXD-TDDA ngày 13/08/2015 | 49.579 | 10.722 | 9.209 |
|
Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ NĂM 2019
NGUỒN VỐN PHÂN CẤP CHO ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN - HUYỆN QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6146/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Ủy ban nhân dân Quận - Huyện | Vốn phân cấp chung | Vượt thu sử dụng đất | Nguồn vốn theo Quyết định số 09/QĐ-TTg | Vốn phòng chống lụt bão | Vốn phân cấp có mục tiêu | Vốn phân cấp có mục tiêu đầu tư cho Ban chỉ huy quân sự - phường xã | Tổng cộng | Ghi chú |
1 | Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn | 19.623 |
|
| 31.200 |
|
| 50.823 |
|
Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ PHÂN CẤP CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC QUẬN, HUYỆN ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG LỤT BÃO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6146/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Chủ đầu tư | Tổng vốn đầu tư | Kế hoạch năm 2019 | Ghi chú |
| Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn |
| 80.775 | 31.200 |
|
| Dự án chuyển tiếp |
| 24.577 | 3.200 |
|
1 | Nâng cấp bờ bao Kênh T4 (từ rạch Hóc Môn đến cuối tuyến) | Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | 8.150 | 100 |
|
2 | Nâng cấp bờ bao rạch Rỗng Lớn (đoạn từ sông Rạch Tra đến Rạch Bến Trại) | Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | 9.781 | 2.600 |
|
3 | Nâng cấp bờ bao rạch Tư Bửu | Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | 6.646 | 500 |
|
| Dự án khởi công mới |
| 56.198 | 28.000 |
|
1 | Nâng cấp bờ bao sông Rạch Tra | Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | 17.478 | 8.000 |
|
2 | Nâng cấp bờ bao sử dụng cử nhựa uPVC rạch Chín Triệu | Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | 21.780 | 14.000 |
|
3 | Nâng cấp bờ bao sử dụng cử nhựa uPVC rạch Rỗng Lư | Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn | 16.940 | 6.000 |
|
- 1 Chỉ thị 01/CT-UBND thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2019 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2 Quyết định 47/2018/QĐ-UBND sửa đổi Chương I Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh
- 3 Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2018 về phân khai, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4 Quyết định 2846/QĐ-UBND năm 2018 về giao kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5 Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2018 về phê chuẩn kế hoạch đầu tư công năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6 Nghị quyết 96/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Lâm Đồng
- 7 Nghị quyết 142/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2018 và kế hoạch đầu tư công năm 2019 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 8 Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2019
- 9 Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch đầu tư công năm 2019 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10 Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch đầu tư công năm 2019 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định Chương trình huy động vốn, cho vay đầu tư xây dựng trường mầm non công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 13 Luật Đầu tư công 2014
- 1 Quyết định 2846/QĐ-UBND năm 2018 về giao kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2018 về phân khai, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3 Quyết định 47/2018/QĐ-UBND sửa đổi Chương I Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh
- 4 Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch đầu tư công năm 2019 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5 Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2018 về phê chuẩn kế hoạch đầu tư công năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6 Nghị quyết 142/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2018 và kế hoạch đầu tư công năm 2019 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7 Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch đầu tư công năm 2019 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 8 Nghị quyết 96/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Lâm Đồng
- 9 Chỉ thị 01/CT-UBND thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2019 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 10 Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2019