Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 44/2004/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2004 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI  TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2001 của Uỷ ban Thường vụ  Quốc hội;
Căn cứ Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
  Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/07/2003 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 4/2/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2003/NQ-HĐ ngày 18/12/2003 của Hội đồng nhân dân thành phố khoá 12 kỳ họp thứ 11;
Xét đề nghị của liên ngành Tài chính - Thuế - Kho bạc nhà nước -  Tài nguyên Môi trường và Nhà đất tại Tờ trình số 95874 TTr/LN ngày 31/12/2003,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.

1.1.Đối tượng nộp phí: Các tổ chức và cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai phải nộp Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai

1.2.Đối tượng không phải nộp phí: Tạm thời chưa thu đối với các cơ quan nội chính.

Điều 2. Mức thu phí được quy định cụ thể như sau:

+ Sử dụng, khai thác hồ sơ, tài liệu đất đai: 100.000đ/1 hồ sơ/lần.

+ Cấp bản đồ địa chính: 30.000đ/tờ (không kể chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ).

+ Cấp toạ độ, độ cao: 30.000 đồng/ hồ sơ/lần (không kể chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ).

Điều 3. Đơn vị thu phí :

Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất và Uỷ ban nhân dân các quận, huyện được tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai do Nhà nước quản lý.

Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu phí tại địa điểm thu phí. Khi thu tiền phí phải cấp chứng từ thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.

Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền  phí thu được :

Đơn vị thu phí nộp Ngân sách 80% và được để lại 20% tổng số phí thu được và phải quản lý, sử dụng số tiền được để lại theo đúng hướng dẫn tại mục C phần III Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính.

Điều 5. Chứng từ thu phí :

Các đơn vị thu phí sử dụng biên lai thu phí do Cục Thuế phát hành.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ và Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 4/2/2004 của Bộ Tài chính quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí.

Điều 7. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất; Cục trưởng Cục Thuế Hà Nội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
 
 
 
 
Vũ Văn Ninh