ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2008/QĐ-UBND | Thành phố Cao Lãnh, ngày 03 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THU LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN; LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ HỘ KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC , ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 93/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua khung mức thu, chế độ thu, nộp đối với lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch đảm bảo; bãi bỏ một số phí, lệ phí, quỹ xây dựng trường học; miễn thu một số nội dung lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân và lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Quy định thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân; lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Giao Sở Tài chính có trách nhiệm triển khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này. Quyết định này thay thế Quyết định số 15/2007/QĐ-UBND ngày 12 tháng 2 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân; lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; thay thế điểm b, khoản 2, Điều 1, Quyết định số 65/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ một số phí, lệ phí và quỹ xây dựng trường học; miễn thu một số nội dung lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân và lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các sở ban, ngành, đoàn thể Tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈN |
QUY ĐỊNH
VỀ THU LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN; LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ HỘ KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 44/2008/QĐ-UBND ngày 03/10/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Lệ phí chứng minh nhân dân là khoản thu đối với người được cơ quan Công an cấp đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân.
2. Lệ phí hộ khẩu là khoản thu đối với người thực hiện đăng ký và quản lý hộ khẩu với cơ quan Công an theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên được cơ quan Công an cấp cấp đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân phải nộp lệ phí cấp chứng minh nhân dân.
2. Tổ chức, cá nhân khi thực hiện việc đăng ký và quản lý hộ khẩu với cơ quan Công an phải nộp lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu.
Điều 3. Đối tượng miễn
1. Đối với các trường hợp cấp mới lần đầu, bao gồm cả trường hợp cấp chứng minh nhân dân do hết hạn sử dụng; bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh thì được miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân.
2. Trường hợp bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại; Bà mẹ Việt nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; cấp mới sổ hộ khẩu (kể cả trường hợp tách sổ hộ khẩu), hoặc đính chính các thay đổi sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà trong sổ hộ khẩu.
Chương II
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ
Điều 4. Mức thu
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu tại các phường | Mức thu các khu vực khác |
I | Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền chụp ảnh của người được cấp) |
|
|
|
| Cấp lại, cấp đổi | đồng/lần cấp | 6.000 | 3.000 |
II | Lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu |
|
|
|
1 | - Đăng ký chuyển đến cả hộ hoặc một người nhưng không cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể. Kể cả đăng ký hộ khẩu cho trẻ em mới sinh, đăng ký cho những trường hợp về lại điạ chỉ cũ và các trường hợp hợp hộ. | Đồng/lần cấp
| 10.000
| 5.000
|
2 | Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình. - Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. | Đồng/lần cấp Đồng/lần cấp | 15.000 8.000 | 8.000 4.000 |
3 | Cấp lại, đổi giấy chứng nhận hộ khẩu tập thể. - Riêng cấp đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể theo yêu cầu do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. | Đồng/lần cấp
Đồng/lần cấp | 10.000
5.000 | 5.000
3.000 |
4 | Cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình. | Đồng/lần cấp | 10.000 | 5.000 |
5 | Gia hạn tạm trú có thời hạn. | Đồng/lần cấp | 3.000 | 2.000 |
6 | Cấp lại, đổi giấy tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu. | Đồng/lần cấp | 5.000 | 3.000 |
7 | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà; xoá tên trong sổ hộ khẩu). | Đồng/lần cấp | 5.000 | 3.000 |
8 | Các yêu cầu khác về đăng ký, quản lý hộ khẩu. | Đồng/lần thực hiện | 10.000 | 5.000 |
Điều 5. Chứng từ thu lệ phí
Đơn vị thu lệ phí phải sử dụng biên lai thu lệ phí do cơ quan thuế in ấn, phát hành và thực hiện các quy định về quản lý sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Khi thu lệ phí phải cấp biên lai thu lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí; nghiêm cấm việc thu lệ phí không sử dụng biên lai hoặc biên lai không đúng quy định.
Điều 6. Quản lý và sử dụng tiền lệ phí
1. Việc quản lý và sử dụng tiền lệ phí thu được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; khoản 5, Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính.
Đơn vị tổ chức thu phải mở tài khoản “Tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền lệ phí thu được. Định kỳ hàng tháng, phải gủi số tiền lệ phí đã thu được vào tài khoản “Tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân; Lệ phí đăng ký, quản lý hộ khẩu là lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước, số tiền lệ phí thu được trích như sau:
a) Đơn vị thu tại các phường nội thành của thành phố thuộc Tỉnh: trích 35% trên số tiền thu lệ phí để lại cho đơn vị tổ chức thu lệ phí, phần 65% còn lại nộp vào Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành.
b) Đơn vị thu tại các xã, thị trấn khu vực biên giới: trích 100% trên số tiền thu lệ phí để lại cho đơn vị tổ chức thu lệ phí.
c) Đơn vị thu tại các khu vực khác: trích 70% trên số tiền thu lệ phí để lại cho đơn vị tổ chức thu lệ phí, phần 30% còn lại nộp vào Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành.
Điều 7. Chế độ tài chính kế toán
1. Đơn vị tổ chức thu lệ phí phải mở sổ sách, chứng từ kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền lệ phí thu được theo đúng quy định về chế độ kế toán, thống kê hiện hành của Nhà nước.
2. Hàng năm, đơn vị tổ chức thu lệ phí phải lập dự toán thu chi gởi cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp (đối với tổ chức thu là Ủy ban nhân dân các cấp phải gửi cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế cấp trên), Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức thu theo quy định.
3. Định kỳ, phải báo cáo quyết toán việc thu, nộp, sử dụng số tiền lệ phí thu được theo quy định của Nhà nước đối với từng loại lệ phí; trường hợp thu các loại phí, lệ phí khác nhau phải theo dõi hạch toán và quyết toán riêng đối với từng loại lệ phí.
4. Đối với tiền lệ phí để lại cho đơn vị tổ chức thu, sau khi quyết toán đúng chế độ, tiền lệ phí chưa sử dụng hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp theo chế độ quy định.
5. Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện công khai mức thu, miễn lệ phí tại nơi thu lệ phí.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Giám đốc Công an Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện thu lệ phí theo quy định.
Điều 9. Cơ quan Thuế địa phương nơi đơn vị thu đóng trụ sở có trách nhiệm cấp biên lai thu lệ phí cho đơn vị thu; kiểm tra đôn đốc các đơn vị thu lệ phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền lệ phí theo đúng chế độ quy định.
Điều 10. Sở Tài chính có trách nhiệm quản lý, kiểm tra việc thu lệ phí đúng quy định. Định kỳ 6 tháng, năm tổng hợp báo cáo tình hình việc thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí trên địa bàn tỉnh; theo dõi mức thu lệ phí, tỷ lệ nộp ngân sách; đồng thời tổng hợp các kiến nghị (nếu có) đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp theo quy định./.
- 1 Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Quyết định 15/2007/QĐ-UBND Quy định về thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân, lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3 Quyết định 15/2007/QĐ-UBND Quy định về thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân, lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 1 Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 30/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán lệ phí đăng ký, quản lý hộ khẩu trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 127/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ khẩu và lệ phí cấp chứng minh nhân dân do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Chỉ thị 25/2005/CT-UB tổ chức thực hiện Nghị định 108/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ khẩu do Tỉnh Lào Cai ban hành
- 7 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 9 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 30/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán lệ phí đăng ký, quản lý hộ khẩu trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 127/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ khẩu và lệ phí cấp chứng minh nhân dân do tỉnh Gia Lai ban hành
- 3 Chỉ thị 25/2005/CT-UB tổ chức thực hiện Nghị định 108/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ khẩu do Tỉnh Lào Cai ban hành