ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2016/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 03 tháng 11 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
Căn cứ Luật ban hành văn bản vi phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ. quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 11 năm 2016.
Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH ĐỐI VỚI CẤP TRƯỞNG, PHÓ CÁC TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG Y TẾ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Ủy ban nhân dân cấp huyện) thuộc tỉnh Kon Tum.
2. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đối với các chức danh quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Quy định này là căn cứ để xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đối với các chức danh tại khoản 1 Điều 1 Quy định này.
2. Trường hợp quy định của pháp luật có liên quan quy định điều kiện, tiêu chuẩn khác thì thực hiện theo quy định của văn bản pháp luật có liên quan và điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này.
1. Đạt các tiêu chuẩn chung quy định tại Chương II và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh quy định tại Chương III Quy định này.
2. Có đầy đủ hồ sơ, lý lịch cá nhân được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh rõ ràng, có bản kê khai tài sản, nhà, đất theo quy định.
3. Đảm bảo độ tuổi theo quy định.
4. Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
5. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
6. Đã được cấp có thẩm quyền quy hoạch vào chức danh nêu tại khoản 2 Điều 1 quy định này.
Điều 4. Điều kiện bổ nhiệm lại
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ.
2. Đạt các tiêu chuẩn chung quy định tại Chương II và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh quy định tại Chương III Quy định này.
3. Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
4. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
1. Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia; kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
2. Tận tụy phục vụ nhân dân, có tinh thần trách nhiệm, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả, có ý thức tổ chức kỷ luật, đấu tranh tự phê bình và phê bình tốt.
3. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, đoàn kết, dân chủ, quy tụ được mọi người và được đồng nghiệp, tập thể tín nhiệm.
1. Có năng lực tham mưu, điều hành, tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực được giao.
2. Có khả năng và kinh nghiệm trong công tác tổ chức, quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực phục vụ tốt cho công tác chuyên môn, chuyên ngành được giao.
3. Có năng lực trong lãnh đạo, quản lý đơn vị; có khả năng tập hợp, đoàn kết công chức, viên chức và đơn vị được giao quản lý, phụ trách hoạt động hiệu quả.
1. Nắm vững chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quan điểm của ngành Y tế, các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được giao để vận dụng vào công tác quản lý, chỉ đạo của phòng, đơn vị.
2. Có kiến thức về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ, chuyên ngành được giao và có kiến thức về nghiệp vụ quản lý.
3. Am hiểu tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương.
Điều 8. Về trình độ ngoại ngữ và tin học
1. Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn ngạch, hạng chức danh nghề nghiệp đối với từng chức danh quy định tại Điều 1 Quy định này hoặc đã được đào tạo một thứ tiếng dân tộc ít người thông dụng trên địa bàn tỉnh.
2. Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 9. Đối với cấp Trưởng các tổ chức thuộc Sở Y tế
1. Về trình độ
a) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên
- Ngành bác sĩ đối với Trưởng phòng Nghiệp vụ Y;
- Ngành dược đối với Trưởng phòng Nghiệp vụ Dược;
- Ngành bác sĩ, y tế công cộng, kế toán, kinh tế đối với Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính;
- Ngành bác sĩ, y tế công cộng, dược, quản trị nhân lực và các chuyên ngành khác phù hợp đối với Trưởng phòng Tổ chức cán bộ;
- Các chuyên ngành y, dược, hành chính đối với Chánh Văn phòng;
- Chuyên ngành phù hợp đối với Trưởng phòng nghiệp vụ khác (nếu có).
b) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý hành chính nhà nước chương trình chuyên viên chính trở lên.
2. Tiêu chuẩn khác
a) Đang giữ ngạch hoặc đủ tiêu chuẩn ngạch chuyên viên chính hoặc chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương trở lên;
b) Đã có thời gian công tác từ 10 năm trở lên, trong đó có ít nhất 05 năm công tác trong ngành Y tế;
c) Đã kinh qua chức vụ từ cấp phó phòng (và tương đương) thuộc Sở, cấp phó đơn vị trực thuộc Sở (và tương đương) trở lên.
Điều 10. Đối với cấp Phó tổ chức thuộc Sở Y tế
1. Về trình độ
a) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên
- Ngành bác sĩ, điều dưỡng, y tế công cộng đối với Phó Trưởng phòng Nghiệp vụ Y;
- Ngành dược đối với phòng Nghiệp vụ Dược;
- Ngành bác sĩ, kế toán, kinh tế và ngành khác phù hợp đối với Phó Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính;
- Ngành bác sĩ, dược, y tế công cộng, điều dưỡng, quản trị nhân lực và các chuyên ngành khác phù hợp đối với Phó Trưởng phòng Tổ chức cán bộ;
- Chuyên ngành phù hợp đối với Phó Chánh Văn phòng và Phó Trưởng phòng nghiệp vụ khác (nếu có).
b) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý hành chính nhà nước chương trình chuyên viên trở lên.
2. Tiêu chuẩn khác
a) Đang giữ ngạch hoặc đủ tiêu chuẩn ngạch chuyên viên hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương trở lên;
b) Đã có thời gian công tác từ 10 năm trở lên, trong đó có ít nhất 05 năm công tác trong ngành y tế;
c) Đã kinh qua cấp chuyên viên thuộc Sở hoặc chức vụ từ cấp trưởng các khoa, phòng (và tương đương) thuộc đơn vị trực thuộc Sở (và tương đương) trở lên.
Điều 11. Đối với cấp Trưởng đơn vị trực thuộc Sở Y tế
1. Về trình độ
a) Chuyên môn: Là bác sĩ và tốt nghiệp chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở lên. Riêng đối với cấp trưởng đơn vị kiểm nghiệm là: Đại học chuyên ngành dược, hóa, sinh học, tốt nghiệp chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ chuyên ngành phù hợp;
b) Lý luận chính trị: Trung cấp trở lên, trường hợp đặc biệt thì báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý hành chính nhà nước chương trình chuyên viên chính trở lên.
Đối với cấp trưởng của Bệnh viện, Trung tâm Y tế huyện có giường bệnh có thêm chứng chỉ quản lý bệnh viện; cấp trưởng Trường Trung học Y tế có thêm chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm/quản lý giáo dục.
2. Tiêu chuẩn khác
a) Đang giữ ngạch hoặc đủ tiêu chuẩn ngạch chuyên viên chính hoặc chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương trở lên;
b) Đã có thời gian công tác trong ngành Y tế từ 10 năm trở lên, trong đó có ít nhất 5 năm làm công việc liên quan đến lĩnh vực đảm nhiệm;
c) Đã kinh qua chức vụ từ cấp phó phòng (và tương đương) thuộc Sở và cấp phó đơn vị trực thuộc Sở trở lên;
d) Đối với cấp trưởng Trung tâm Pháp y: Là Giám định viên pháp y.
Điều 12. Cấp phó đơn vị trực thuộc Sở Y tế
1. Về trình độ
a) Chuyên môn
- Đối với cấp phó Chi cục: Từ đại học trở lên ở chuyên ngành phù hợp;
- Đối với cấp phó phụ trách chuyên môn, nghiên cứu khoa học, kế hoạch tổng hợp, chỉ đạo tuyến của Bệnh viện: Là bác sĩ và tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa I hoặc thạc sĩ trở lên;
- Đối với cấp phó phụ trách chuyên môn của đơn vị chuyên khoa, chuyên ngành tuyến tỉnh: Là bác sĩ, dược sĩ đại học, y tế công cộng và tốt nghiệp chuyên khoa cấp I, thạc sĩ trở lên. Riêng đối với cấp phó của đơn vị kiểm nghiệm có trình độ đại học trở lên ở chuyên ngành bác sĩ, dược sĩ, hóa, sinh học;
- Đối với cấp phó Trưởng Trung học Y tế: Là bác sĩ và tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở lên;
- Đối với cấp phó Trung tâm Y tế huyện, thành phố: Là bác sĩ, y tế công cộng và tốt nghiệp chuyên khoa I hoặc thạc sĩ trở lên;
- Đối với cấp phó phụ trách kinh tế (nếu có): Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành kinh tế.
b) Lý luận chính trị: Trung cấp trở lên (đối với cấp phó Chi cục thuộc Sở Y tế, cấp phó Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi, Bệnh viện Y học cổ truyền, Bệnh viện phục hồi chức năng), trường hợp đặc biệt thì báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý hành chính nhà nước chương trình chuyên viên trở lên và chứng chỉ quản lý bệnh viện.
2. Tiêu chuẩn khác
a) Đang giữ chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Đã có thời gian công tác trong ngành Y tế từ 10 năm trở lên;
c) Đã kinh qua chức vụ cấp trưởng khoa, phòng (và tương đương) đơn vị trực thuộc Sở Y tế hoặc chuyên viên Sở Y tế trở lên;
d) Đối với cấp phó phụ trách chuyên môn Trung tâm Pháp y: Là Giám định viên pháp y.
Điều 13. Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Về trình độ
a) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên ở các chuyên ngành y, dược;
b) Lý luận chính trị: Trung cấp trở lên;
c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý hành chính nhà nước chương trình chuyên viên trở lên.
2. Tiêu chuẩn khác
a) Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Đã có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước hoặc trong ngành Y tế từ 10 năm trở lên;
c) Đã kinh qua chức vụ từ cấp phó phòng (và tương đương) thuộc Sở, Ủy ban nhân cấp huyện (và tương đương), cấp phó đơn vị trực thuộc Sở trở lên.
Điều 14. Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Trình độ
a) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên ở các chuyên ngành y, dược;
b) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý hành chính nhà nước chương trình chuyên viên trở lên.
2. Tiêu chuẩn khác
a) Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Đã có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước hoặc trong ngành Y tế từ 05 năm trở lên;
c) Đã kinh qua chức vụ từ cấp trưởng khoa, phòng (và tương đương) thuộc đơn vị trực thuộc Sở (và tương đương) hoặc là chuyên viên cấp Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện trở lên.
Điều 15. Điều khoản chuyển tiếp
Công chức, viên chức đã được bổ nhiệm hoặc đã làm quy trình bổ nhiệm vào chức danh Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nếu chưa đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định nêu trên thì tiếp tục được giữ chức vụ đến hết thời hạn bổ nhiệm và được tạo điều kiện để hoàn thiện các tiêu chuẩn theo quy định và việc bổ nhiệm lại phải đảm bảo quy định tại Điều 4 Quy định này.
1. Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này;
2. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng nhiệm vụ, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc chưa phù hợp cần sửa đổi, bổ sung, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Y tế, Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2 Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó các Chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập, các Phòng chuyên môn thuộc Sở Y tế; Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bình Thuận
- 4 Quyết định 62/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Y tế; trưởng, Phó Trưởng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tại thành phố Hải Phòng
- 6 Quyết định 58/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7 Quyết định 3231/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và Người đứng đầu, Cấp phó người đứng đầu các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải Hải Phòng
- 8 Quyết định 40/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp cấp huyện của tỉnh Đắk Nông
- 9 Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Y tế; Trưởng, Phó phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dâ các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 10 Quyết định 50/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Ban Dân tộc tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình
- 11 Quyết định 2958/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
- 12 Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc và Trưởng, Phó phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố tỉnh Sơn La
- 13 Quyết định 45/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 14 Quyết định 76/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 15 Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 16 Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp, Chi cục thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Bình Thuận
- 17 Quyết định 1878/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 18 Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2016 về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo cấp Trưởng; cấp Phó các tổ chức thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 19 Thông tư liên tịch 51/2015/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 20 Quyết định 84/2015/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Ninh Thuận
- 21 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 22 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 23 Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 24 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 25 Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 26 Luật viên chức 2010
- 27 Luật cán bộ, công chức 2008
- 1 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2 Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó các Chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập, các Phòng chuyên môn thuộc Sở Y tế; Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bình Thuận
- 4 Quyết định 62/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Y tế; trưởng, Phó Trưởng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tại thành phố Hải Phòng
- 6 Quyết định 58/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7 Quyết định 3231/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và Người đứng đầu, Cấp phó người đứng đầu các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải Hải Phòng
- 8 Quyết định 40/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp cấp huyện của tỉnh Đắk Nông
- 9 Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Y tế; Trưởng, Phó phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dâ các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 10 Quyết định 50/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Ban Dân tộc tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình
- 11 Quyết định 2958/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
- 12 Quyết định 45/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 13 Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc và Trưởng, Phó phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố tỉnh Sơn La
- 14 Quyết định 76/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 15 Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 16 Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp, Chi cục thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Bình Thuận
- 17 Quyết định 1878/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 18 Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2016 về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo cấp Trưởng; cấp Phó các tổ chức thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 19 Quyết định 84/2015/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Ninh Thuận