ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 408/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 19 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH LÃNH ĐẠO CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ CÁC TỔ CHỨC THUỘC SỞ; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN; CHỨC DANH LÃNH ĐẠO PHỤ TRÁCH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP CỦA PHÒNG KINH TẾ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của liên bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND ngày 19/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 01/TTr-SNN&PTNT ngày 4 tháng 01 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra; Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi chung là cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở); Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này dùng làm cơ sở pháp lý để:
a) Đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá và quy hoạch công chức, viên chức;
b) Xem xét bổ nhiệm các chức danh Trưởng, Phó các tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện; chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
c) Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc theo dõi, kiểm tra công tác bổ nhiệm các chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế.
3. Việc bổ nhiệm công chức, viên chức từ nguồn nhân sự nơi khác do tập thể lãnh đạo Sở, Ủy ban nhân dân huyện và cấp ủy cùng cấp xem xét, quyết định theo quy trình điều động, bổ nhiệm công chức, viên chức.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng các điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm
1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện; chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Trong trường hợp phải lựa chọn để bổ nhiệm một trong những người có năng lực, trình độ ngang nhau thì cấp Ủy và lãnh đạo cơ quan xem xét, quyết định.
Điều 3. Tiêu chuẩn bổ nhiệm
1. Phẩm chất chính trị:
a) Có tinh thần yêu nước, bản lĩnh chính trị vững vàng, gương mẫu chấp hành đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
b) Tận tụy phục vụ nhân dân, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm;
c) Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng; có ý thức tổ chức kỷ luật; trung thực, không cơ hội.
2. Năng lực công tác:
a) Hiểu biết về nghiệp vụ và có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn được giao;
b) Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước, địa phương và của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được giao;
d) Có khả năng tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động chung của phòng, đơn vị; biết quy tụ, đoàn kết, động viên cấp dưới hoàn thành nhiệm vụ được giao;
đ) Có khả năng nghiên cứu, tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước và các hoạt động sự nghiệp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong phạm vi được phân công, phụ trách.
3. Về trình độ:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác;
b) Có một ngoại ngữ thông dụng tương đương trình độ B trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
d) Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên hoặc đủ điều kiện để đào tạo trung cấp chính trị trở lên;
đ) Có khả năng sử dụng thành thạo tin học văn phòng.
4. Ngoài các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này, công chức, viên chức được xem xét bổ nhiệm vào các chức danh Chánh, Phó Chánh Thanh tra; Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng các Chi cục chuyên ngành còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Điều kiện bổ nhiệm
1. Là công chức, viên chức trong biên chế, đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; đạt tiêu chuẩn quy định tại
Phải đạt kết quả theo yêu cầu của các kỳ thi tuyển chức danh lãnh đạo quản lý (đối với trường hợp có tổ chức thi tuyển).
Có lý lịch rõ ràng, được cơ quan có thẩm quyền kết luận về quan hệ chính trị của bản thân và gia đình.
2. Trong quy hoạch chức danh lãnh đạo, quản lý của cơ quan, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Tuổi bổ nhiệm:
a) Đối với các chức danh cấp trưởng, cấp phó các tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ.
b) Đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố, tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ).
4. Không thuộc các trường hợp không được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo quy định của pháp luật.
5. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
6. Thời gian công tác để xem xét bổ nhiệm các chức danh:
a) Chi cục trưởng: Có từ 05 năm công tác trở lên trong lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, trong đó có ít nhất 02 năm làm công tác quản lý đúng chuyên môn chức danh dự kiến bổ nhiệm;
b) Trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Phó Chi cục trưởng, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp: Có từ 05 năm công tác trở lên trong lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, trong đó có ít nhất 01 năm làm công tác quản lý đúng chuyên môn chức danh dự kiến bổ nhiệm;
c) Phó Trưởng Phòng, Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp: Có từ 03 năm công tác trở lên trong lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
7. Không trong thời gian chấp hành án hình sự theo quyết định của Tòa án hoặc thi hành quyết định kỷ luật của tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy và thành phố Mỹ Tho thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, quy hoạch và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện của từng chức danh theo quy định và phân cấp quản lý.
2. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 23/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tại thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 23/2017/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu
- 3 Quyết định 322/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Công Thương; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng Kinh tế, Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện của thành phố Hải Phòng
- 4 Quyết định 275/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các quận, huyện kèm theo Quyết định 2851/2015/QĐ-UBND do thành phố Hải Phòng ban hành
- 5 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 6 Quyết định 45/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 7 Quyết định 1878/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 8 Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Trà Vinh
- 9 Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với Trưởng, Phó trưởng các phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 12 Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 13 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 14 Công văn 3712/UBND-NC năm 2013 triển khai xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 15 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp, hỗ trợ kiêm nhiệm, trợ cấp cho chức danh ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và sửa đổi quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 26/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 16 Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền tuyển, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 17 Quyết định 44/2004/QĐ-UB bổ sung Quyết định 72/200L/QĐ-UB về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 18 Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp, hỗ trợ kiêm nhiệm, trợ cấp cho chức danh ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và sửa đổi quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 26/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2 Công văn 3712/UBND-NC năm 2013 triển khai xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3 Quyết định 44/2004/QĐ-UB bổ sung Quyết định 72/200L/QĐ-UB về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4 Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với Trưởng, Phó trưởng các phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5 Quyết định 1878/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 7 Quyết định 45/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 8 Quyết định 275/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các quận, huyện kèm theo Quyết định 2851/2015/QĐ-UBND do thành phố Hải Phòng ban hành
- 9 Quyết định 322/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Công Thương; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng Kinh tế, Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện của thành phố Hải Phòng
- 10 Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Trà Vinh
- 11 Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu
- 12 Quyết định 23/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tại thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 23/2017/QĐ-UBND