NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 441/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 02 tháng 3 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DANH MỤC, THỨ TỰ ƯU TIÊN, TỶ LỆ GIỮA GIÁ TRỊ GIẤY TỜ CÓ GIÁ VÀ SỐ TIỀN VAY CÓ BẢO ĐẢM BẰNG CẦM CỐ GIẤY TỜ CÓ GIÁ TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Danh mục và thứ tự ưu tiên giấy tờ có giá được sử dụng cầm cố để vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Giấy tờ có giá cấp 1
a. Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
b. Tín phiếu kho bạc
c. Trái phiếu kho bạc
d. Trái phiếu công trình trung ương
đ. Công trái xây dựng tổ quốc
2. Giấy tờ có giá cấp 2
a. Trái phiếu Chính phủ do Quỹ Hỗ trợ phát triển phát hành trước khi Quỹ Hỗ trợ phát triển được tổ chức lại thành Ngân hàng Phát triển Việt Nam, trái phiếu Chính phủ do Ngân hàng Phát triển Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ chỉ định phát hành và trái phiếu do Ngân hàng Phát triển Việt Nam phát hành được Chính phủ bảo lãnh thanh toán gốc, lãi khi đến hạn.
b. Trái phiếu chính quyền địa phương do Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội và Uỷ ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh phát hành.
3. Các loại giấy tờ có giá khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng trường hợp cụ thể.
Điều 2. Tỷ lệ giữa giá trị giấy tờ có giá và số tiền vay cầm cố lại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Đối với giấy tờ có giá tại
2. Đối với giấy tờ có giá tại Tiết a Khoản 2 Điều 1 Quyết định thì giá trị giấy tờ có giá tối thiểu bằng 120% số tiền vay.
3. Đối với giấy tờ có giá tại Tiết b Khoản 2 Điều 1 Quyết định này thì giá trị giấy tờ có giá tối thiểu bằng 130% số tiền vay.
4. Đối với các loại giấy tờ có giá khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng trường hợp cụ thể.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỐNG ĐỐC |
- 1 Quyết định 11/QĐ-NHNN năm 2010 về danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 11/QĐ-NHNN năm 2010 về danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 1 Nghị định 96/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng nhà nước Việt Nam
- 2 Quyết định 86/QĐ-NHNN năm 2007 về danh mục các loại giấy tờ có giá, tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán, tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá qua nghiệp vụ thị trường mở do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3 Luật các tổ chức tín dụng sửa đổi 2004
- 4 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi 2003
- 5 Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 6 Luật các Tổ chức tín dụng 1997