ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 441/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 27 tháng 02 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND, ngày 03 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 78/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 của HĐND tỉnh về việc quy định một số chính sách bảo tồn voi tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện các chính sách về bảo tồn voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện các chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 05/TTr-SNN ngày 17/01/2018 và Tờ trình số 24/TTr-SNN ngày 13/02/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo tồn động vật hoang dã quý hiếm thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký (các bộ phận tạo thành thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này có hiệu lực theo ngày văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định về thủ tục hành chính hoặc bộ phận tạo thành thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 441/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
1. Danh mục TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
STT | Tên TTHC |
1 | Hỗ trợ kinh phí đối với tổ chức, hộ gia đình nuôi voi sinh sản |
2. Danh mục TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT | Tên TTHC |
1 | Hỗ trợ kinh phí thiệt hại về tài sản của người dân do voi hoang dã gây ra |
I. TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Hỗ trợ kinh phí đối với tổ chức, hộ gia đình nuôi voi sinh sản
a) Trình tự thực hiện:
- Sau mỗi công đoạn cho voi thực hiện quá trình sinh sản (giao phối hoặc mang thai và sinh sản), chủ voi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm bảo tồn Voi - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu chủ voi đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu, điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì Trung tâm bảo tồn Voi làm Tờ trình (kèm theo hồ sơ của chủ voi nộp) đề nghị Sở Tài chính trình UBND tỉnh ban hành Quyết định hỗ trợ.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận Tờ trình của Trung tâm bảo tồn Voi, Sở Tài chính xem xét hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì trình UBND tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ cho chủ voi thực hiện chính sách cho voi nhà sinh sản, theo mức hỗ trợ quy định tại điểm d khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 78/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 của HĐND tỉnh về việc quy định một số chính sách bảo tồn Voi tỉnh Đắk Lắk.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận Tờ trình của Sở Tài chính, UBND tỉnh xem xét ban hành Quyết định hỗ trợ cho các chủ voi nuôi voi sinh sản.
- Căn cứ Quyết định hỗ trợ kinh phí của UBND tỉnh, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định, Sở Tài chính lập thủ tục cấp kinh phí cho Trung tâm bảo tồn Voi. Khi nhận được văn bản cấp kinh phí của Sở Tài chính, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, Trung tâm bảo tồn Voi có trách nhiệm hỗ trợ kinh phí cho các chủ voi và thực hiện thanh, quyết toán nguồn kinh phí theo quy định hiện hành.
b) Cách thức thực hiện:
Chủ voi nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm bảo tồn Voi tại Tiểu khu 462, xã Krông Na, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk.
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ voi nhà sinh sản;
+ Bản cam kết về việc tham gia thực hiện chính sách voi nhà sinh sản.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ, bản chính.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 40 (bốn mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC:
Các tổ chức, hộ gia đình nuôi voi sinh sản.
g) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm bảo tồn Voi.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính.
h) Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định hỗ trợ kinh phí của UBND tỉnh và kinh phí hỗ trợ.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị hỗ trợ voi nhà sinh sản (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 của UBND tỉnh);
- Bản cam kết về việc tham gia thực hiện chính sách voi nhà sinh sản (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 của UBND tỉnh).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Các chủ voi phải có cam kết bằng văn bản với Trung tâm bảo tồn Voi tỉnh Đắk Lắk về việc tham gia thực hiện chính sách bảo tồn Voi;
- Các chủ voi phải đáp ứng các điều kiện thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi của voi, cụ thể như sau:
+ Thời gian mỗi cá thể voi làm việc (thời gian voi chờ khách và chở khách du lịch) không quá 04 giờ đồng hồ trong 01 ngày, không quá 15 ngày (60 giờ) trong 1 tháng;
+ Đối với voi cái, khi voi đã mang thai, thời gian làm việc của voi không quá 2 giờ/ngày và không quá 10 ngày/tháng, voi phải được nghỉ ngơi hoàn toàn khi đã mang thai từ tháng thứ mười một (11) đến tháng thứ sáu (6) sau khi sinh con.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị quyết số 78/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 của HĐND tỉnh về việc quy định một số chính sách bảo tồn voi tỉnh Đắk Lắk;
- Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện các chính sách về bảo tồn voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
- Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện các chính sách về bảo tồn voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 của UBND tỉnh.
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VOI NHÀ SINH SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
Tôi tên là: ………………………………………………………………..Nam/Nữ: .....................
Sinh ngày: …../ ……/……...... Dân tộc ................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ...................................................................................................
Cấp ngày: ......./……/…….Nơi cấp: .....................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................................
..............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: .....................................................................................................................
Điện thoại: ……………..………... Fax:………………………. Email: ....................................
Tên tổ chức (nếu là tổ chức): ...............................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Người đại diện: ………………………………………; chức vụ: .............................................
Điện thoại: ……………………….Fax: …………………………Email: ....................................
Là đại diện của chủ sở hữu voi tên …………………;…………tuổi; tính biệt ........................
Sau khi chúng tôi đã thực hiện theo đúng cam kết về việc tham gia thực hiện chính sách voi nhà sinh sản với Trung tâm bảo tồn Voi, chúng tôi đề nghị được hưởng chính sách hỗ trợ của Nhà nước theo quy định tại Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk với nội dung như sau:
1. Hỗ trợ voi gặp gỡ, động dục, giao phối:
Thời gian: từ ngày...tháng …năm 20… đến ngày...tháng …năm 20…
Số tiền: ……………………(Bằng chữ:……………………………………………………………)
2. Hỗ trợ voi mang thai, sinh sản và nuôi con:
Thời gian: từ ngày...tháng …năm 20… đến ngày...tháng …năm 20…
Số tiền: ……………………(Bằng chữ:……………………………………………………………)
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk xem xét hỗ trợ./.
| ………., ngày…tháng…năm 20… ĐẠI DIỆN CHỦ VOI |
Chú thích: Nếu voi tham gia gặp gỡ, giao phối thì điền các thông tin vào mục (1); Nếu voi mang thai, sinh sản và nuôi con thì điền các thông tin vào mục (2); Nếu voi vừa tham gia gặp gỡ, giao phối vừa mang thai, sinh sản và nuôi con thì điền các thông tin vào cả mục (1) và (2).
II. TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
1. Hỗ trợ kinh phí thiệt hại về tài sản của người dân do voi hoang dã gây ra
a) Trình tự thực hiện:
- Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sinh sống, sản xuất, hoạt động hợp pháp trong khu vực có voi hoang dã cư trú, di chuyển khi bị voi tấn công gây hại, bị thiệt hại hoa màu, tài sản phải báo cáo bằng văn bản với UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) nơi xảy ra thiệt hại để lập biên bản hiện trường làm cơ sở cho việc đề xuất hỗ trợ thiệt hại. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được tin báo của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân về việc bị voi gây hại, UBND cấp xã phải cử công chức đến nơi voi gây hại lập biên bản hiện trường.
- Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân bị thiệt hại về hoa màu, tài sản làm Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại về hoa màu, tài sản (kèm theo Biên bản hiện trường) gửi Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện.
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện phối hợp với Trung tâm bảo tồn Voi xác minh, tính toán mức độ thiệt hại thực tế, tham mưu UBND cấp huyện làm Tờ trình (kèm theo 01 bộ hồ sơ bản chính) đề nghị Sở Tài chính trình UBND tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của UBND cấp huyện, Sở Tài chính xem xét hồ sơ nếu hợp lệ thì trình UBND tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ, theo mức hỗ trợ quy định tại Điểm f Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 78/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 của HĐND tỉnh.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận được Tờ trình của Sở Tài chính, UBND tỉnh xem xét ban hành Quyết định hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân bị voi hoang dã phá hoại hoa màu, tài sản.
- Căn cứ Quyết định hỗ trợ kinh phí của UBND tỉnh, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định, Sở Tài chính lập thủ tục cấp kinh phí về Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện. Khi nhận được văn bản cấp kinh phí của Sở Tài chính, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện có trách nhiệm hỗ trợ kinh phí cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân và thực hiện thanh, quyết toán nguồn kinh phí theo quy định hiện hành.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện.
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại về hoa màu, tài sản do voi phá hoại;
+ Biên bản hiện trường về việc voi phá hoại hoa màu, tài sản (do UBND cấp xã lập).
- Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ hồ sơ, 01 bản chính và 01 bản sao.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 54 (năm mươi tư) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC:
Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sinh sống, sản xuất, hoạt động hợp pháp trong khu vực có voi hoang dã cư trú, di chuyển khi bị voi tấn công gây hại, bị thiệt hại về hoa màu và tài sản.
g) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Co quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Trung tâm bảo tồn Voi, UBND cấp xã.
h) Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định hỗ trợ kinh phí của UBND tỉnh và kinh phí hỗ trợ.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại về hoa màu, tài sản do voi phá hoại (theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 của UBND tỉnh).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Hoa màu phải được trồng, tài sản phải được đầu tư trên đất có nguồn gốc hợp pháp (được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao quyền sử dụng đất, hoặc đất nằm trong quy hoạch giao cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sản xuất nông, lâm nghiệp).
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị quyết số 78/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định một số chính sách bảo tồn voi tỉnh Đắk Lắk;
- Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện các chính sách về bảo tồn voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
- Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện các chính sách về bảo tồn voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 của UBND tỉnh.
Mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ THIỆT HẠI VỀ HOA MÀU, TÀI SẢN DO VOI PHÁ HOẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
Tôi tên là: ………………………………………………………………..Nam/Nữ: ...................
Sinh ngày: …../……/……...... Dân tộc ...............................................................................
Chứng minh nhân dân số: .................................................................................................
Cấp ngày: ......./……/…….Nơi cấp: ...................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................................
...........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ..................................................................................................................
Điện thoại: ……………..………... Fax:………………………. Email: ..................................
Tên tổ chức (nếu là tổ chức): ............................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Người đại diện: ………………………………………; chức vụ: ..........................................
Điện thoại: ……………………….Fax: …………………………Email: .................................
Là người (hoặc là đại diện tổ chức(1)) bị voi phá hoại gây hại về hoa màu, tài sản vào ngày……..tháng…… năm 20…… tại Tiểu khu (thôn, buôn)………………. xã……………. huyện………………………..
Vậy tôi làm đơn này đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk cho tôi (hoặc cho tổ chức) được hưởng chính sách hỗ trợ của Nhà nước theo quy định tại Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk.
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk xem xét hỗ trợ./.
| …………….., ngày…tháng…năm 20… |
Chú thích: (1) Tên của tổ chức (Ví dụ: Công ty cổ phần thương mại và du lịch Bản Đôn).
- 1 Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý, bảo vệ động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3 Quyết định 776/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 08 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai
- 4 Quyết định 2232/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
- 5 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 13/2014/QĐ-UBND
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10 Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục thực hiện chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 11 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 12 Nghị quyết 78/2012/NQ-HĐND quy định chính sách bảo tồn Voi tỉnh Đắk Lắk
- 13 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 2232/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 776/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 08 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4 Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý, bảo vệ động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5 Quyết định 2490/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý và thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk