UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4438/2002/QĐ-UB | Việt Trì, ngày 16 tháng 12 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HỌC SINH GIỎI BẬC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO VIÊN MẦM NON NGOÀI BIÊN CHẾ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục - Đào tạo tại tờ trình số 1146/TT-TCCB ngày 15/11/2002,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chế độ đối với học sinh giỏi bậc trung học phổ thông: Học sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi bậc trung học phổ thông, xếp loại đạo đức và văn hoá từ khá trở lên, được cấp một suất học bổng trong năm học theo các mức sau:
1. Đạt giải nhất, giải nhì trong kỳ thi học sinh giỏi tỉnh hoặc học sinh thuộc diện hộ nghèo đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi tỉnh: 600.000 đồng;
2. Đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia: 1.500.000 đồng;
3. Đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc tế: 3.000.000đ ồng;
4. Một học sinh đạt nhiều giải chỉ được hưởng chế độ học bổng của giải cao nhất.
Điều 2. Chế độ đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế:
1. Chế độ tuyển dụng và hợp đồng lao động đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế:
a) Chế độ tuyển dụng: Căn cứ kế hoạch chỉ tiêu phân bổ biên chế hằng năm của tỉnh, từng bước tuyển dụng giáo viên mầm non vào biên chế Nhà nước.
b) Chế độ hợp đồng lao động: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn trực tiếp ký hợp đồng lao động với giáo viên mầm non sau khi thống nhất với Phòng Giáo dục - Đào tạo và được Uỷ ban nhân dân huyện, thị, thành xét duyệt.
c) Người được tuyển dụng vào biên chế Nhà nước hoặc được ký hợp đồng lao động phải có hồ sơ hợp lệ và đảm bảo tiêu chuẩn quy định tại Điểm 2, Điều 18, Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 27/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 20/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d) Trường hợp giáo viên đã được ký hợp đồng lao động trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành, nhưng chưa đủ tiêu chuẩn về trình độ đào tạo thì chậm nhất sau 36 tháng (tính từ ngày Quyết định này có hiệu lực), phải đảm bảo tiêu chuẩn quy định.
2. Chế độ lương và bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
a) Chế độ lương: Giáo viên mầm non ngoài biên chế được trả lương 12 tháng trong năm (kể cả thời gian học sinh nghỉ hè) theo các mức sau:
- Giáo viên đã qua đào tạo nhưng chưa đạt chuẩn quy định được hưởng mức lương không dưới mức tiền lương tối thiểu;
- Giáo viên có trình độ đào tạo từ trung học sư phạm trở lên được hưởng mức lương ban đầu tương đương bậc 1 của ngạch giáo viên mầm non và 05 năm (đủ 60 tháng) được xét nâng lương một lần, mức lương được nâng tương ứng với bậc lương trong bảng lương ngạch giáo viên mầm non.
b) Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế: Giáo viên mầm non ngoài biên chế được tham gia và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của Nhà nước như sau:
- Nhà nước đóng bảo hiểm xã hội 15%, bảo hiểm y tế 2% theo mức tiền lương;
- Người lao động đóng bảo hiểm xã hội 5%, bảo hiểm y tế 1 % theo mức tiền lương.
3. Chế độ trợ cấp một lần khi nghỉ việc:
a) Giáo viên mầm non khi nghỉ việc mà không đủ điều kiện nghỉ hưu thì được trợ cấp một lần cho thời gian công tác chưa tham gia đóng bảo hiểm xã hội. Người tự ý bỏ việc hoặc bị buộc thôi việc hoặc vi phạm hợp đồng lao động phải chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì không được hưởng trợ cấp này.
b) Mức trợ cấp:
- Giáo viên có trình độ trung học sư phạm trở lên, mỗi năm công tác được trợ cấp một khoản tiền bằng mức tiền lương bậc 1 của ngạch giáo viên mầm non;
- Giáo viên chưa đạt chuẩn đào tạo quy định, mỗi năm công tác được trợ cấp một khoản tiền bằng mức tiền lương tối thiểu.
- Ngoài chế độ trợ cấp một lần nêu trên, mỗi năm tham gia quản lý, hiệu trưởng trường mầm non được trợ cấp thêm 50.000đồng; phó hiệu trưởng trường mầm non được trợ cấp thêm 30.000đồng.
Điều 3. Kinh phí chi trả chế độ cho học sinh giỏi bậc trung học phổ thông và giáo viên mầm non ngoài biên chế:
1. Kinh phí chi trả chế độ cho học sinh giỏi bậc trung học phổ thông: Ngân sách tỉnh cấp 100%.
2. Kinh phí chi trả tiền lương hàng tháng cho giáo viên mầm non ngoài biên chế:
a) Ở các xã đặc biệt khó khăn và an toàn khu: Ngân sách tỉnh cấp 100%;
b) Ở các xã, phường, thị trấn còn lại: Ngân sách xã, phường, thị trấn và nguồn thu học phí.
3. Kinh phí chi trả tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và trợ cấp một lần khi nghỉ việc cho giáo viên mầm non ngoài biên chế: Ngân sách tỉnh cấp 100%.
Điều 4. Các Điều: 2,3 của Quyết định này không áp dụng đối với giáo viên mầm non đang làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục.
Điều 5. Giao Sở Giáo dục - Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính - Vật giá, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Ban Tổ chức chính quyền và Bảo hiểm xã hội tỉnh hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2003 và thay thế Quyết định số 1194/1999/QĐ-UB ngày 27/5/1999 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng các cơ quan: Sở Giáo dục - Đào tạo, Sở Tài chính - Vật giá, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Ban Tổ chức chính quyền; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị, thành căn cứ Quyết định thực hiện./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ |
- 1 Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu đến ngày 31/12/2013 do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2 Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu đến ngày 31/12/2013 do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 1 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 93/2008/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh dân tộc thiểu số ở thôn, xã miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số của tỉnh Bình Thuận đang học tại trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trong cả nước
- 3 Quyết định 49/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chế độ chính sách đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú học nghề trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí chi trả lương đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế hợp đồng tại xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 5 Quyết định 27/2000/QĐ-BGDĐT về Điều lệ trường mần non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí chi trả lương đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế hợp đồng tại xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2 Quyết định 49/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chế độ chính sách đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú học nghề trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 93/2008/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh dân tộc thiểu số ở thôn, xã miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số của tỉnh Bình Thuận đang học tại trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trong cả nước
- 5 Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu đến ngày 31/12/2013 do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành