ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2012/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 20 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ NỘI TRÚ HỌC NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 65/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 12//7/2006 của Bộ Tài chính – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện chính sách dạy nghề đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 25/9/2009 của Bộ Tài chính – Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện chế độ chính sách đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú học nghề trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc Nhà nước, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ NỘI TRÚ HỌC NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 49/2012/QĐ-UBND ngày 20/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Phạm vị và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng:
Quy định việc thực hiện chế độ chính sách đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú học nghề trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng:
Học sinh dân tộc thiểu số nội trú học nghề và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 2. Đối tượng được hưởng chế độ chính sách
Học sinh tốt nghiệp các trường trung học cơ sở dân tộc nội trú, trung học phổ thông dân tộc nội trú, kể cả nội trú dân nuôi; học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở dân tộc nội trú và có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hệ bổ túc văn hoá được cử tuyển học nghề nội trú tại các trường, trung tâm dạy nghề có đủ điều kiện dạy nghề nội trú và được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ dạy nghề cho các đối tượng nêu trên; trong đó ưu tiên các đối tượng thuộc dân tộc thiểu số ở khu vực đặc biệt khó khăn và các đối tượng chính sách theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
Điều 3. Chế độ đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú học nghề
1. Được miễn học phí và các loại phí thi tuyển sinh.
2. Học sinh trong thời gian học nghề được hưởng học bổng, trợ cấp xã hội và các chính sách khác như học sinh trung học phổ thông dân tộc nội trú hiện hành, cụ thể:
a) Chế độ thưởng: Thưởng 01 lần/năm theo kết quả học tập nếu học tập và rèn luyện tốt, đạt kết quả phân loại từ khá trở lên (ở năm học trước đó), như sau:
- Đạt loại khá: thưởng 400.000 đồng.
- Đạt loại giỏi: thưởng 600.000 đồng.
- Đạt loại xuất sắc: thưởng 800.000 đồng.
b) Hỗ trợ mua đồ dùng cá nhân:
Học sinh khi nhập trường nếu hoàn cảnh khó khăn về kinh tế (có xác nhận của địa phương) được hỗ trợ bằng tiền để mua sắm một số đồ dùng cá nhân như: chăn bông cá nhân, màn cá nhân, áo bông, chiếu cá nhân, nilon đi mưa và quần áo dài tay (đồng phục), theo các mức sau:
- Mức tối đa không quá 540.000 đồng/học sinh cho cả khoá học nghề có thời gian đào tạo từ 01 năm trở trở lên;
- Mức tối đa không quá 420.000 đồng/học sinh cho cả khoá học nghề có thời gian đào tạo từ 03 tháng đến dưới 01 năm.
c) Hỗ trợ học phẩm: Hàng năm được hỗ trợ tiền mua học phẩm dùng cho học tập. Mức hỗ trợ là 90.000 đồng/học sinh/năm học đối với trung cấp, cao đẳng nghề; mức 70.000đồng/học sinh/năm học đối với sơ cấp nghề.
d) Chi cho ngày lễ tết nguyên đán, tết dân tộc: Đối với học sinh ở lại trường không về nhà, được hỗ trợ với mức 50.000 đồng/học sinh/lần ở lại.
Điều 4. Kinh phí thực hiện chế độ đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú học nghề được áp dụng thanh toán cho các trường hợp phát sinh kể từ ngày 01/10/2012.
Điều 5. Nguồn, quản lý và sử dụng kinh phí
1. Kinh phí thực hiện chế độ đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú học nghề được quy định tại Quyết định này do ngân sách địa phương đảm bảo từ nguồn chi sự nghiệp giáo dục – đào tạo và dạy nghề theo phân cấp; đóng góp của các tổ chức, cá nhân và các nguồn hợp pháp khác.
2. Hàng năm, các cơ sở đào tạo nghề có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện chế độ đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú học nghề gửi cơ quan tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, phê duyệt.
3. Các cơ sở đào tạo nghề có trách nhiệm lập thủ tục thanh, quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
Điều 6. Trong quá trình thực hiện, nếu cần thay đổi, bổ sung hay hủy bỏ bất kỳ Điều, Khoản nào trong Quy định này, Sở Tài chính tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- 1 Quyết định 2206/QĐ-UBND năm 2017 về phân bổ kinh phí thực hiện chính sách nội trú năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Quyết định 53/2015/QĐ-TTg
- 2 Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về quy định chế độ cho học sinh dân tộc thiểu số học nghề tại Trường Cao đẳng Nghề Bình Thuận do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND bãi bỏ một phần đối tượng được hưởng chính sách quy định tại Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, học sinh nghèo không thuộc đối tượng hưởng theo Quyết định 2123/QĐ-TTg và 85/2010/QĐ-TTg; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, người phục vụ học sinh bán trú tại trường phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án nâng cao chất lượng giáo dục học sinh dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Nông từ năm học 2012 – 2013 đến năm học 2015 – 2016
- 5 Quyết định 05/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2010/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6 Nghị quyết 130/2009/NQ-HĐND về chủ trương ban hành chế độ chính sách đối với học sinh, giáo viên và cán bộ quản lý Trường THPT chuyên Lam Sơn tỉnh Thanh Hóa
- 7 Thông tư liên tịch 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 65/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn chính sách dạy nghề đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú do Bộ tài chính - Bộ lao động Thương binh và Xã hội ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Quyết định 4438/2002/QĐ-UB về một số chế độ đối với học sinh giỏi bậc trung học phổ thông và giáo viên mầm non ngoài biên chế do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 1 Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án nâng cao chất lượng giáo dục học sinh dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Nông từ năm học 2012 – 2013 đến năm học 2015 – 2016
- 2 Quyết định 4438/2002/QĐ-UB về một số chế độ đối với học sinh giỏi bậc trung học phổ thông và giáo viên mầm non ngoài biên chế do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3 Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND bãi bỏ một phần đối tượng được hưởng chính sách quy định tại Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, học sinh nghèo không thuộc đối tượng hưởng theo Quyết định 2123/QĐ-TTg và 85/2010/QĐ-TTg; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, người phục vụ học sinh bán trú tại trường phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Quyết định 05/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2010/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5 Nghị quyết 130/2009/NQ-HĐND về chủ trương ban hành chế độ chính sách đối với học sinh, giáo viên và cán bộ quản lý Trường THPT chuyên Lam Sơn tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về quy định chế độ cho học sinh dân tộc thiểu số học nghề tại Trường Cao đẳng Nghề Bình Thuận do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7 Quyết định 2206/QĐ-UBND năm 2017 về phân bổ kinh phí thực hiện chính sách nội trú năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Quyết định 53/2015/QĐ-TTg