ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4453/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 26 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA HẠT KIỂM LÂM CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Hạt kiểm lâm cấp huyện tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA HẠT KIỂM LÂM CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4453/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA HẠT KIỂM LÂM CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
A | CẤP HUYỆN |
| THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH |
I | Lĩnh vực: Lâm nghiệp |
1 | Xác nhận nguồn gốc lâm sản trên khâu lưu thông (Số seri: T-THA- 225611-TT) |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA HẠT KIỂM LÂM CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
Tên thủ tục hành chính: Xác nhận nguồn gốc lâm sản trên khâu lưu thông |
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-225611-TT |
Lĩnh vực: Lâm nghiệp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Tại Hạt Kiểm lâm cấp huyện nơi có lâm sản. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các nhập khẩu nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp cận hồ sơ: a) đối với tổ chức, cá nhân: b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: - Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp kiểm tra hồ sơ và lâm sản đảm bảo đúng quy định, Hạt kiểm lâm cấp huyện tiến hành xác nhận ngay. - Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản trước khi xác nhận thì Hạt Kiểm lâm cấp huyện thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ lâm sản, nguồn gốc lâm sản, số lượng, khối lượng, loại lâm sản; kết thúc xác minh sẽ lập biên bản xác minh. Sau khi xác minh, nếu không có vi phạm Hạt Kiểm lâm cấp huyện sẽ tiến hành ngay việc xác nhận lâm sản theo quy định. Thời gian xác nhận lâm sản trong trường hợp này tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp xác minh phát hiện có vi phạm Hạt Kiểm lâm cấp huyện sẽ lập hồ sơ để xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Tại Hạt Kiểm lâm cấp huyện nơi nộp hồ sơ. 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). Lưu ý: Trường hợp vận chuyển lâm sản nội bộ (vận chuyển lâm sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc) gồm các loại lâm sản: gỗ khai thác chính từ rừng tự nhiên của tổ chức; Tre, Nứa trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên của tổ chức; Lâm sản khai thác tận dụng trên diện tích giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình hoặc sử dụng vào mục đích khác của tổ chức (Đối với rừng tự nhiên); Lâm sản khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh hay các hoạt động khai thác lâm sinh phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và đào tạo nghề của tổ chức (Đối với rừng tự nhiên); Đối với khai thác tận dụng những cây gỗ đứng chết khô, chết cháy, cây đổ gãy và tận thu các loại gỗ nằm, gốc, rễ, cành nhánh của tổ chức (Đối với rừng tự nhiên); Đối với khai thác tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ và tre nứa, nhựa thông trong rừng tự nhiên (trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng) của tổ chức (Các loại lâm sản trong danh mục quản lý Cites và nhựa thông trong rừng tự nhiên); Đối với khai thác gỗ rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu hàng năm của tổ chức; Đối với gỗ khai thác từ rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu hàng năm của hộ gia đình; Đối với lâm sản nhập khẩu; Đối với lâm sản sau xử lý tịch thu): Sau khi có xác nhận của Hạt Kiểm lâm cấp huyện mà Tổ chức trong nước; tổ chức nước ngoài có nhu cầu vận chuyển lâm sản nội bộ thì trong quá trình vận chuyển phải có các giấy tờ tương ứng với những trường hợp sau: - Khi vận chuyển lâm sản nội bộ trong địa bàn của một tỉnh hoặc vận chuyển lâm sản ngoài gỗ giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc không cùng địa bàn của một tỉnh cần có những giấy tờ sau: + Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; + Bảng kê lâm sản. - Khi vận chuyển lâm sản nội bộ giữa các đơn vị hoạch toán phụ thuộc không cùng địa bàn của một tỉnh cần có những giấy tờ sau: + Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; + Bảng kê lâm sản có xác nhận của Hạt Kiểm lâm cấp huyện. |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): - Bảng kê lâm sản (có mẫu): 01 bản chính; - Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hoá đơn xuất khẩu (nếu có): 01 bản; - Các tài liệu về nguồn gốc của lâm sản theo quy định hiện hành của Nhà nước (có hướng dẫn đính kèm - Phụ lục 01): 01 bộ bản chính. b) Số lượng: 01 bộ bản chính. |
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải xác minh, nếu sau khi xác minh không có vi phạm thì thời gian xác nhận là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm cấp huyện. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền đuợc ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm cấp huyện. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bảng kê lâm sản (Mẫu số 01). |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận vào bảng kê lâm sản. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 04/01/2004, có hiệu lực từ ngày 01/4/2004; - Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ, có hiệu lực từ ngày 04/7/2011; - Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguốn gốc lâm sản, có hiệu lực từ ngày 25/3/2012; - Thông tư số 42/2012/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản, có hiệu lực từ ngày 15/10/2012. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu số 01: Bảng kê lâm sản, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNN ngày 4/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BKLS | Tờ số: …………. |
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Kèm theo …………….. ngày …../………./20... của …………………)
TT | Tên lâm sản | Nhóm gỗ | Đơn vị tính | Quy cách lâm sản | Số lượng | Khối lượng | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ….. tháng ….. năm 20 … |
- 1 Quyết định 1130/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 4454/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 3806/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBDN cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 3807/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 2968/QĐ-UBND năm 2012 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực kiểm lâm áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 3806/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBDN cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 3807/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 4454/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 2968/QĐ-UBND năm 2012 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực kiểm lâm áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 1130/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau