- 1 Quyết định 1161/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất để tạo nguồn thu ngân sách tỉnh từ tiền sử dụng đất năm 2022 đối với các quỹ đất do tỉnh Bình Định quản lý
- 2 Kế hoạch 905/KH-UBND năm 2022 kiểm tra công tác tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Kế hoạch 105/KH-UBND về đấu giá quyền sử dụng đất năm 2022 và các năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 446/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 20 tháng 02 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật đấu giá tài sản ngày 17/11/2016;
Căn cứ Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 17/8/2018 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 27/6/2022 của UBND tỉnh về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 17/8/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 89/TTr-STNMT ngày 02/02/2023 và ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy tại Thông báo số 855- TB/TU ngày 20/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất để tạo nguồn thu ngân sách tỉnh từ tiền sử dụng đất năm 2023 đối với các quỹ đất do tỉnh quản lý, cụ thể như sau:
1. Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
- Quỹ đất đưa ra đấu giá:
Tổng số quỹ đất đưa ra đấu giá: 22 quỹ đất;
Tổng số lô đất/thửa đất đưa ra đấu giá: 691 lô;
Tổng diện tích đưa ra đấu giá: 22,59ha;
- Dự kiến thực hiện
Tổng số lô đất/thửa đất: 172 lô;
Tổng diện tích: 15,74ha;
Tổng giá số tiền dự kiến thực hiện: 800.000.000.000 đồng.
(Chi tiết như Phụ lục số 01 kèm theo)
2. Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh
- Quỹ đất đưa ra đấu giá:
Tổng số quỹ đất đưa ra đấu giá: 08 quỹ đất;
Tổng số lô đất/thửa đất đưa ra đấu giá: 1.079 lô;
Tổng diện tích đưa ra đấu giá: 19,12ha;
- Dự kiến thực hiện
Tổng số lô đất/thửa đất: 285 lô;
Tổng diện tích: 4,93ha;
Tổng giá số tiền dự kiến thực hiện: 450.000.000.000 đồng.
(Chi tiết như Phụ lục số 02 kèm theo).
3. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
- Quỹ đất đưa ra đấu giá:
Tổng số quỹ đất đưa ra đấu giá: 02 quỹ đất;
Tổng số lô đất/thửa đất đưa ra đấu giá: 899 lô;
Tổng diện tích đưa ra đấu giá: 14,63ha;
- Dự kiến thực hiện
Tổng số lô đất/thửa đất: 217 lô;
Tổng diện tích: 3,72ha;
Tổng giá số tiền dự kiến thực hiện: 593.954.000.000 đồng.
(Chi tiết như Phụ lục số 03 kèm theo).
4. Kế hoạch thực hiện
- Sau khi Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất được UBND tỉnh phê duyệt, các đơn vị khẩn trương rà soát xây dựng phương án và Quyết định đấu giá, xác định giá khởi điểm trình UBND tỉnh phê duyệt để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định và thời gian thực hiện đấu giá trong năm 2023.
- Tập trung đẩy nhanh công tác bồi thường GPMB và đầu tư hạ tầng kỹ thuật quỹ đất năm 2022 còn lại và các quỹ đất năm 2023 để kịp thời thực hiện các thủ tục có liên quan trình UBND tỉnh phê duyệt làm căn cứ tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để thu ngân sách trong năm 2023.
- Đối với đất thực hiện dự án đầu tư: sau khi Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất được UBND tỉnh phê duyệt, các đơn vị tiến hành rà soát, lập các thủ tục có liên quan (Chủ trương đầu tư, tiêu chí đấu giá, phương án và quyết định đấu giá, xác định giá khởi điểm...) trình UBND tỉnh phê duyệt để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo đúng quy định.
- Thực hiện công tác đấu giá một số quỹ đất khác do UBND tỉnh giao trong năm 2023 để tạo nguồn thu ngân sách tỉnh từ tiền sử dụng đất.
1. Căn cứ nội dung phê duyệt tại
2. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất phải sát với giá thị trường để tổ chức đấu giá đạt hiệu quả cao và góp phần tăng thu cho ngân sách tỉnh.
3. Các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Cục Thuế tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh, Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh triển khai thực hiện; đồng thời, thực hiện những nội dung công việc thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
| KT.CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ THU NGÂN SÁCH NĂM 2023 ĐỐI VỚI CÁC QUỸ ĐẤT DO TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 446/QĐ-UBND ngày 20/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Khu đất | Quỹ đất năm 2023 | Dự kiến đấu giá thành năm 2023 | Thời gian dự kiến đấu giá | Ghi chú | |||
Số lô | Diện tích (m2) | Số lô | Diện tích (m2) | Tổng giá trị dự kiến thu được (đồng) | ||||
I | ĐẤT Ở | 680 | 90.149,55 | 161 | 21.580,2 | 400.625.981.000 |
|
|
1 | Khu đô thị mới Long Vân, phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn | 69 | 10.005,50 | 10 | 2.367,60 | 73.894.000.000 | Bắt đầu từ quý I/2023 | Căn cứ tình hình thực tế, Trung tâm xây dựng phương án đấu giá từng đợt cho phù hợp, đảm bảo kế hoạch đấu giá QSD đất và thu ngân sách tỉnh từ tiền đấu giá QSD đất các quỹ đất do Trung tâm quản lý là 400 tỷ đồng. |
2 | Khu tái định cư phục vụ dự án tuyến đường ven biển (ĐT.639) đoạn từ cầu Lại Giang đến cầu Thiện Chánh | 83 | 9.721,50 | 25 | 2.916,45 | 38.973.915.000 | Bắt đầu từ quý I/2023 | |
3 | Các lô đất tại Dãi cây xanh khu tái định cư phục vụ dự án xây dựng Khu Đô thị - thương mại Bắc sông Hà Thanh, thành phố Quy Nhơn | 14 | 3.003,90 | 5 | 1.114,92 | 33.447.600.000 | Bắt đầu từ quý I/2023 | |
4 | Khu dân cư phía Đông chợ Dinh mới, Phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn | 47 | 5.765,50 | 20 | 2.424,90 | 47.249.280.000 | Bắt đầu từ quý II/2023 | |
5 | Khu dân cư tại mặt bằng Công ty 508 phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn | 21 | 4.523,35 | 4 | 787,27 | 5.386.850.000 | Bắt đầu từ quý II/2023 | |
6 | Khu đất HTX Bình Minh, phường Quang Trung, TP Quy Nhơn | 1 | 159,00 | 1 | 159,00 | 4.770.000.000 | Bắt đầu từ quý I/2023 | |
7 | Khu QHDC dọc đường Hoa Lư nối dài (nối dài), phường Đống Đa, thành phố Quy Nhơn (Khu đất CTCC) | 2 | 241,70 | 1 | 241,70 | 4.179.000.000 | Bắt đầu từ quý I/2023 | |
8 | Khu dân cư HH1 và HH2 thuộc khu vực 1, phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn | 9 | 1.005,00 | 8 | 904,50 | 11.571.120.000 | Bắt đầu từ quý I/2023 | |
9 | Khu dân cư phía Tây đường Trần Nhân Tông, Khu vực 7-8 phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn | 46 | 14.249,00 | 7 | 2.163,60 | 31.816.680.000 | Bắt đầu từ quý II/2023 | |
10 | Khu đô thị Long Vân A2, phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn | 351 | 36.345,10 | 70 | 7.269,02 | 108.427.016.000 | Bắt đầu từ quý II/2023 | |
11 | Khu đất Song Mây xuất khẩu, phân viện điều tra quy hoạch rừng Nam Trung bộ và Tây nguyên | 37 | 5.130,00 | 9 | 1.231,20 | 40.910.520.000 | Bắt đầu từ quý II/2023 | |
II | ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN (*) | 11 | 135.823,74 | 11 | 135.823,74 | 399.374.019.000 |
|
|
1 | Khu đất K200, phường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy Nhơn (Xây dựng Khách sạn tiêu chuẩn 5 sao, văn phòng cho thuê và Trung tâm Thương mại) | 1 | 10.775,60 | 1 | 10.775,60 | Dự kiến chung cho các khu đất, dự kiến thu khoản 400 tỷ đồng | Không dự kiến thời gian thực hiện tạo sự linh hoạt, chủ động trong việc đưa quỹ đất đấu giá vào thời điểm thích hợp trong năm khi đủ thủ tục | Các quỹ đất trên chưa xác định giá khởi điểm (căn cứ chỉ đạo của UBND tỉnh và pháp lý đấu giá các khu đất, Trung tâm sẽ tổ chức đấu giá các khu đất đủ điều kiện tổ chức đấu giá theo quy định), dự kiến thu khoản 400 tỷ đồng |
2 | Khu đất số 72B, đường Tây Sơn, phường Ghềnh Ráng (Đất ở, xây dựng nhà chung cư hỗn hợp) | 1 | 7.094,00 | 1 | 7.094,00 | |||
3 | Xây dựng Chợ tại khu đất B1-62 thuộc Khu B1, Khu đô thị mới An Phú Thịnh | 1 | 3.703,00 | 1 | 3.703,00 | |||
4 | Khu đất DV1 (dịch vụ thương mại) thuộc dự án Khu đô thị Long vân, phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn | 1 | 2.181,50 | 1 | 2.181,50 | |||
5 | Khu đất Tây nam cầu Long Vân, phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn (xây dựng nhà ở và thương mại dịch vụ ) | 1 | 89.810,00 | 1 | 89.810,00 | |||
6 | Khu đất thu hồi của công ty cổ phần Muối và Thương mại Miền Trung (Đất ở, xây dựng nhà chung cư hỗn hợp) | 1 | 12.700,00 | 1 | 12.700,00 | |||
7 | Khu đất DVTM-2 thuộc công trình khu dân cư HH1 và HH2 thuộc khu vực 1 và 9, Phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn (xây dựng trung tâm thương mại) | 1 | 1.434,70 | 1 | 1.434,70 | |||
8 | Khu đất DVTM-3 thuộc công trình khu dân cư HH1 và HH2 thuộc khu vực 1 và 9, Phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn (xây dựng trung tâm thương mại) | 1 | 1.263,80 | 1 | 1.263,80 | |||
9 | Đất xây dựng nhà ở chung cư kết hợp thương mại dịch vụ (đất thu hồi dự án Nhà an điều dưỡng Binh Đoàn 15 của Bộ tư lệnh Binh đoàn 15 tại phường Đống Đa) | 1 | 1.516,80 | 1 | 1.516,80 | |||
10 | Khu đất thương mại dịch vụ thuộc dự án Khu TĐC phục vụ dự án Đường phía Tây tỉnh (ĐT. 638 và các dự án trên địa bàn xã Canh Vinh, huyện Vân Canh (giai đoạn 1)) | 1 | 3.644,34 | 1 | 3.644,34 | |||
11 | Khu K4.5A dọc đường Thanh Niên thuộc công trình Khu đất Xí nghiệp Song mây Xuất khẩu, Phân viện Điều tra quy hoạch rừng nam Trung bộ và Tây Nguyên (Đất ở xây dựng nhà chung cư thương mại) | 1 | 1.700,00 | 1 | 1.700,00 | |||
| Tổng cộng (I II) | 691 | 225.973,29 | 172 | 157.403,9 | 800.000.000.000 |
|
|
(*) Đối với các khu đất thực hiện dự án tại Mục II, việc xác định tính chất, mục đích sử dụng đất nêu trên chỉ là dự kiến; việc xác định tính chất, mục đích sử dụng đất cụ thể phải căn cứ vào quy hoạch được duyệt, quyết định, chủ trương của cấp có thẩm quyền trước khi tổ chức đấu giá theo quy định.
KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ THU NGÂN SÁCH NĂM 2023 ĐỐI VỚI CÁC QUỸ ĐẤT DO BAN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 446/QĐ-UBND ngày 20/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Khu đất | Quỹ đất năm 2023 | Dự kiến đấu giá năm 2023 | Thời gian dự kiến đấu giá | Ghi chú | |||
Số lô | Diện tích (m2) | Số lô | Diện tích (m2) | Tổng giá trị dự kiến thu được (đồng) | ||||
I | ĐẤT Ở | 1.079 | 191.227,40 | 285 | 49.306,72 | 450.000.000.000 |
|
|
1 | Khu tái định cư phục vụ dự án xây dựng Khu Đô thị - Thương mại phía Bắc sông Hà Thanh, thành phố Quy Nhơn | 11 | 1.080,00 | 11 | 1.080 | 27.000.000.000 | Quý III/2023 | 11 lô đất ở này nằm trong kế hoạch đấu giá QSD đất năm 2022; tuy nhiên, do đang thực hiện điều chỉnh QH nên dự kiến đưa ra đấu giá trong năm 2023 |
2 | Khu TĐC phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn phục vụ dự án Đường phía Tây tỉnh (ĐT.638), đoạn Km130 00-Km137 580 | 20 | 2.685,50 | 2 | 240,5 | 1.443.000.000 | Quý III/2023 | 18 lô đất còn lại đã tổ chức đấu giá trong năm 2022 tuy nhiên không có khách hàng đăng ký tham gia đấu giá |
3 | Khu tái định cư tại phường Nhơn Thành, thị xã An Nhơn, phục vụ dự án đường trục Khu Kinh tế nối dài (đoạn Km4 00 - Km18 500) | 109 | 12.446,9 | 88 | 9.958,9 | 99.589.000.000 | Quý III/2023 | 21 lô đất còn lại đã tổ chức đấu giá trong năm 2022 tuy nhiên không có khách hàng đăng ký tham gia đấu giá |
4 | Khu dân cư tại cụm kho bãi dọc Quốc lộ 1D | 176 | 18.475,72 | 19 | 1.591,5 | 44.562.000.000 | Quý III/2023 | Trong 157 lô đất còn lại có 29 lô đất đã tổ chức đấu giá trong năm 2022 tuy nhiên không có khách hàng đăng ký tham gia đấu giá |
5 | Khu tái định cư phục vụ dự án Đường phía Tây tỉnh (ĐT.638) và các dự án trên địa bàn xã Canh Vinh, huyện Vân Canh (giai đoạn 1) | 239 | 40.112,98 | 55 | 12.618,52 | 128.949.200.000 | Quý IV/2023 |
|
6 | Khu tái định cư thôn Tân Thanh, xã Cát Hải, huyện Phù Cát phục vụ dự án đường ven biển (ĐT.639) đoạn Cát Tiến - Đề Gi | 224 | 49.722,50 | 22 | 5.553,00 | 38.871.000.000 | Quý IV/2023 |
|
7 | Khu tái định cư thôn Chánh Oai, xã Cát Hải, huyện Phù Cát phục vụ dự án đường ven biển (ĐT.639) đoạn Cát Tiến - Đề Gi | 56 | 11.178,30 | 56 | 11.178,30 | 67.069.800.000 | Quý IV/2023 |
|
8 | Khu tái định cư thôn Tân Thắng, xã Cát Hải, huyện Phù Cát phục vụ dự án đường ven biển (ĐT.639) đoạn Cát Tiến - Đề Gi | 244 | 55.525,50 | 32 | 7.086,00 | 42.516.000.000 | Quý IV/2023 |
|
II | ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN | 0 |
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG (I II) | 1.079 | 191.227 | 285 | 49.307 | 450.000.000.000 |
|
|
KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ THU NGÂN SÁCH NĂM 2023 ĐỐI VỚI CÁC QUỸ ĐẤT DO BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 446/QĐ-UBND ngày 20/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Khu đất | Quỹ đất năm 2023 | Dự kiến đấu giá năm 2023 | Thời gian dự kiến đấu giá | Ghi chú | |||
Số lô | Diện tích (m2) | Số lô | Diện tích (m2) | Tổng giá trị dự kiến thu được (đồng) | ||||
I | ĐẤT Ở | 899 | 146.362,14 | 217 | 37.228,47 | 593.954.000.000 |
|
|
1 | Phân khu số 5 thuộc Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội | 490 | 79.198,14 | 110 | 17.466,65 | 258.981.000.000 | Quý I/2023 |
|
2 | Phân khu số 8 thuộc Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội | 409 | 67.164,00 | 107 | 19.761,82 | 334.973.000.000 | Quý I/2023 |
|
II | ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN | 0 |
| 0 |
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG (I II) | 899 |
| 217 | 37.228,47 | 593.954.000.000 |
|
|
- 1 Quyết định 1161/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất để tạo nguồn thu ngân sách tỉnh từ tiền sử dụng đất năm 2022 đối với các quỹ đất do tỉnh Bình Định quản lý
- 2 Kế hoạch 905/KH-UBND năm 2022 kiểm tra công tác tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Kế hoạch 105/KH-UBND về đấu giá quyền sử dụng đất năm 2022 và các năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai