ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4462/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 30 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Liên ngành: Tài nguyên và Môi trường - Tài chính tại Tờ trình số 1041/TTrLN-TNMT-TC ngày 10/10/2019 về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa như Phụ lục chi tiết kèm theo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
2.1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu trình UBND tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa như sau:
- Xây dựng phương án, gửi Sở Tài chính thẩm tra, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí được cơ quan có thẩm quyền ban hành và lộ trình tính đủ chi phí theo quy định tại Điều 10, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ.
2.2. Giao Sở Tài chính:
- Tổ chức thẩm định giá dịch vụ đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường của tỉnh theo phương án của Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất.
- Tham gia ý kiến về hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo phân cấp và các quy định hiện hành.
2.3. Trường hợp các văn bản của Trung ương có liên quan đến các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường của tỉnh được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các quy định mới. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tiếp tục rà soát, tổng hợp, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường của tỉnh Thanh Hóa phù hợp với thực tế và theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 4462/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Tên dịch vụ sự nghiệp công |
I | Lĩnh vực đất đai, đo đạc bản đồ và viễn thám |
1 | Đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất. lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh |
2 | Đo đạc, thành lập, cập nhật bản đồ và hồ sơ địa giới hành chính phục vụ việc phân định, chia tách, sáp nhập, điều chỉnh địa giới hành chính thuộc tỉnh |
3 | Thống kê, kiểm kê đất đai trên địa bàn tỉnh |
4 | Quy hoạch sử dụng đất các cấp (tỉnh, huyện, xã) |
5 | Điều tra, đánh giá tài nguyên đất cả tỉnh |
6 | Xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất trên địa bàn tỉnh |
7 | Tiếp nhận, quản lý, lập phương án khai thác quỹ đất đối với quỹ đất thu hồi thuộc trách nhiệm của tổ chức phát triển quỹ đất theo quy định của Luật Đất đai |
8 | Tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng quỹ đất theo quy định của pháp luật |
II | Lĩnh vực công nghệ thông tin và lưu trữ |
1 | Giám sát đảm bảo an toàn thông tin đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật dịch vụ công nghệ thông tin của Sở Tài nguyên và Môi trường |
2 | Xây dựng, vận hành và cập nhật, thu thập, quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Thanh Hóa |
3 | Thông tin, tuyên truyền về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh |
4 | Công tác chỉnh lý, bảo quản kho lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường |
III | Lĩnh vực môi trường |
1 | Quan trắc môi trường tỉnh Thanh Hóa: Quan trắc tổng hợp tài nguyên môi trường biển và hải đảo tỉnh Thanh Hóa |
2 | Lập báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Thanh Hóa |
4 | Phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo tỉnh Thanh Hóa |
IV | Lĩnh vực đa dạng sinh học |
1 | Quan trắc đa dạng sinh học tỉnh Thanh Hóa |
V | Lĩnh vực Tài nguyên nước |
1 | Điều tra hiện trạng khai thác nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa |
2 | Điều tra hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa |
3 | Thăm dò địa chất, lấy mẫu thí nghiệm nước, đánh giá chất lượng, trữ lượng và chiều sâu khai thác nước ngầm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa |
VI | Lĩnh vực địa chất và khoáng sản |
1 | Khoanh định các khu vực có nguy cơ sạt lở đất do tai biến địa chất trên địa bàn tỉnh |
VII | Khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu |
1 | Nghiên cứu, khảo sát và đánh giá tác động của biến đổi khí hậu; thực hiện các kế hoạch, đề án, nhiệm vụ về ứng phó biến đổi khí hậu tại tỉnh Thanh Hóa |
2 | Xây dựng và cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Thanh Hóa |
- 1 Quyết định 427/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 433/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Lưu trữ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4 Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 3007/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu lĩnh vực thông tin và truyền thông do tỉnh Sơn La ban hành
- 6 Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Hà Nam ban hành
- 7 Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 8 Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9 Quyết định 1764/QĐ-UBND năm 2018 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10 Quyết định 1990/QĐ-TTg năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 11 Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 14 Luật đất đai 2013
- 1 Quyết định 1764/QĐ-UBND năm 2018 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4 Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Hà Nam ban hành
- 5 Quyết định 3007/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu lĩnh vực thông tin và truyền thông do tỉnh Sơn La ban hành
- 6 Quyết định 433/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Lưu trữ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7 Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8 Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9 Quyết định 427/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10 Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình dịch vụ công lĩnh vực tài nguyên và môi trường tiếp nhận và xử lý theo cơ chế một cửa tại Trung tâm Hành chính công, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai
- 11 Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang