ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 734/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 09 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 12/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 113/TTr-STNMT ngày 06/3/2020; ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 438/STC-HCSN ngay 05/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Căn cứ Danh mục dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước quy định tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kho bạc Nhà nước Bình Phước; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 734/QĐ-UBND ngày 09/4/2020 của UBND tỉnh)
TT | Tên dịch vụ sự nghiệp công |
I | Hoạt động thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin và lưu trữ |
1 | Xây dựng, cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu và xây dựng phần mềm hỗ trợ việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, nâng cấp phần mềm lĩnh vực tài nguyên và môi trường |
2 | Thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường |
3 | Công tác chỉnh lý, bảo quản kho lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường |
II | Hoạt động thuộc lĩnh vực đo đạc bản đồ |
1 | Đo đạc, lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính, chỉnh lý bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất, số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính, đo đạc tài sản gắn liền với đất |
2 | Đo đạc, lập bản đồ địa hình |
3 | Khảo sát, đo sâu, lập bình đồ dưới nước bằng phương pháp ATK |
4 | Đo đạc cắm mốc, lập hồ sơ, xây dựng bản đồ, cắm địa giới hành chính; thành lập bản đồ hành chính |
III | Hoạt động thuộc lĩnh vực đất đai |
1 | Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
2 | Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
3 | Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp |
4 | Điều tra, đánh giá đất đai |
5 | Xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể |
6 | Xây dựng CSDL địa chính và xây dựng CSDL quản lý đất đai |
IV | Hoạt động thuộc lĩnh vực địa chất và khoáng sản |
1 | Quy hoạch thăm dò khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản |
2 | Khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ |
3 | Điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản |
4 | Khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản |
V | Hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước |
1 | Lập quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước |
2 | Điều tra, đánh giá tài nguyên nước; đánh giá hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên nước; đánh giá hiện trạng xả nước thải và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước |
3 | Khảo sát, đo đạc tài nguyên nước mặt, nước dưới đất |
4 | Khoanh định vùng cấm, hạn chế và đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất |
5 | Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt |
6 | Khoanh vùng hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh |
7 | Kiểm kê, thống kê, lưu trữ số liệu tài nguyên nước |
8 | Trám lấp giếng không sử dụng |
9 | Vận hành mạng quan trắc động thái nước dưới đất |
VI | Khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu |
1 | Điều tra, khảo sát, quan trắc, giám sát tác động và dự báo, cảnh báo về khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu |
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu |
3 | Giám sát biến đổi khí hậu, dự báo và cảnh báo thiên tai |
VII | Hoạt động thuộc lĩnh vực môi trường |
1 | Lập, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học; quy hoạch bảo vệ môi trường; quy hoạch quản lý chất thải rắn; Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường. |
2 | Điều tra, lập danh mục, đánh giá khả năng xâm nhập để có biện pháp phòng ngừa, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại; Điều tra, thống kê, kiểm kê, đánh giá và lập báo cáo hiện trạng về đa dạng sinh học |
3 | Xây dựng và duy trì hoạt động của hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường |
4 | Ứng phó, khắc phục sự cố môi trường |
5 | Điều tra, khảo sát và đánh giá về môi trường (xác định thiệt hại nếu có) |
6 | Lập báo cáo hiện trạng môi trường; báo cáo môi trường chuyên đề, thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược. |
7 | Quan trắc và phân tích chất lượng môi trường đất, nước dưới đất, nước mặt, không khí xung quanh, khí thải, nước thải, chất thải rắn, đa dạng sinh học,... |
8 | Quản lý và vận hành hệ thống quan trắc tự động |
9 | Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương; Xây dựng, cập nhật bộ chỉ thị môi trường |
VIII | Thông tin, tuyên truyền về ngành Tài nguyên và Môi trường |
1 | Thông tin, tuyên truyền về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh |
2 | Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật và tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về đất đai; tài nguyên nước; khoáng sản; biến đổi khí hậu và về bảo vệ môi trường |
- 1 Quyết định 427/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 234/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp trong công tác thu, nộp ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 4462/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 3374/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai
- 6 Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 7 Quyết định 1990/QĐ-TTg năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 8 Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 1 Quyết định 427/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 234/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp trong công tác thu, nộp ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 4462/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 3374/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai