ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2007/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 31 tháng 07 năm 2007. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI QUYẾT ĐỊNH SỐ 86/2006/QĐ-UBND NGÀY 29/12/2006 CỦA UBND TỈNH QUY ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2007
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật đất đai số 13/2003/QH 11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về việc phương pháp xác định các loại giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2006/NQ-HĐND ngày 18/12/2006 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về giá đất năm 2007 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 86/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2007;
Căn cứ nội dung thống nhất họp lãnh đạo UBND tỉnh ngày 02/7/2007;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 158/TTr-TC ngày 29/5/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung, sửa đổi giá đất quy định tại Bảng giá đất huyện Yên Lạc năm 2007, ban hành kèm theo Quyết định số 86/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh về ban hành quy định giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2007, như sau:
- Thị trấn Yên Lạc:
+ Mục 7: Sửa đổi như sau: "Đất 2 bên đường Tỉnh lộ 305 đoạn từ đường rẽ vào UBND Thị trấn (Nhà Tình Bằng) qua ngã tư Thị trấn qua Công an huyện đến giáp đất xã Tam Hồng, giá 1.400.000đồng/m2";
+ Mục 8: Sửa đổi như sau: "Đất hai bên đường đoạn từ giáp đất xã Bình Định qua cổng UBND thị trấn ra đường 303 và từ giáp UBND thị trấn ra đường 305 (Nhà Tình Bằng), mức giá: 150.000đồng/m2";
+ Mục 9: Sửa đổi như sau: "Đất hai bên đường từ trụ sở Công an huyện đến giáp đường đôi (Đường Tỉnh lộ 304), mức giá: 1.400.000đồng/m2.
- Xã Tam Hồng:
+ Mục 8: Sửa đổi như sau: "Đất hai bên đường đoạn từ Đình Man Để qua cổng Chợ đến ngã tư chợ Lầm (giáp đường 304) và từ ngã tư qua cổng trường Tiểu học I đến ngã tư Tảo Phú nhà ông Mỳ, mức giá: 600.000đồng/m2.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên - Môi trường, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Yên Lạc, Giám đốc Trung tâm phát triển Quỹ đất (Sở TNMT) và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2015 quy định giá đất tái định cư tại các khu dân cư do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2015-2019)
- 3 Quyết định 1953/QĐ-UBND năm 2014 quy định giá đất tại điểm quy hoạch khu dân cư thị trấn Sịa, các xã: Quảng Phước, Quảng Thái, Quảng Lợi, Quảng Vinh, Quảng Phú, Quảng An, Quảng Thọ, Quảng Ngạn của huyện Quảng Điền tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Nghị quyết 27/2006/NQ-HĐND về giá đất năm 2007 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5 Thông tư 114/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 1953/QĐ-UBND năm 2014 quy định giá đất tại điểm quy hoạch khu dân cư thị trấn Sịa, các xã: Quảng Phước, Quảng Thái, Quảng Lợi, Quảng Vinh, Quảng Phú, Quảng An, Quảng Thọ, Quảng Ngạn của huyện Quảng Điền tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2015-2019)
- 3 Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2015 quy định giá đất tái định cư tại các khu dân cư do thành phố Đà Nẵng ban hành