ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2014/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 11 tháng 08 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ TIỀN ĂN, TIỀN ĐI LẠI CHO TRẺ EM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM ĐI KHÁM VÀ PHẪU THUẬT BỆNH TIM BẨM SINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày 15/6/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 55a/2013/QĐ-TTg, ngày 04/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 401/TTr-SLĐTBXH ngày 11/7/2014; Báo cáo thẩm định số 135/BC-STP ngày 04/7/2014 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt định mức chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh đi khám và phẫu thuật theo Quyết định số 55a/2013/QĐ-TTg, ngày 04/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ tiền ăn: 70.000 đồng/em/ngày trong mỗi đợt khám và phẫu thuật tim - thời gian tính hỗ trợ không quá 15 ngày/đợt.
2. Hỗ trợ tiền đi lại cho trẻ em tham gia các đợt khám và phẫu thuật tim:
a) Đối với trường hợp khám, phẫu thuật trong tỉnh:
- Mức hỗ trợ không quá 100.000 đồng/em/lượt đi, về đối với trường hợp khoảng cách từ nhà đến điểm khám, phẫu thuật từ 15 đến dưới 30 km;
- Mức hỗ trợ không quá 150.000 đồng/em/lượt đi, về đối với trường hợp có khoảng cách từ nhà đến điểm khám, phẫu thuật từ 30 đến dưới 50 km;
- Mức hỗ trợ không quá 200.000 đồng/em/lượt đi, về đối với trẻ em có khoảng cách từ nhà đến điểm khám, phẫu thuật từ 50 km trở lên.
b) Đối với trường hợp khám, phẫu thuật ngoài tỉnh: Hỗ trợ theo giá vé phương tiện giao thông công cộng thực tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động-Thương binh và Xã hội, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 3318/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người khuyết tật quy định tại Quyết định 4101/QĐ-UBND và Quyết định 5137/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 80/2014/QĐ-UBND điều chỉnh tăng định mức hỗ trợ tiền ăn cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2015 – 2020 theo Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn
- 4 Nghị quyết 46/2014/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh thuộc hộ gia đình nghèo chuẩn tỉnh tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 5 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho trẻ em khám, phẫu thuật tim bẩm sinh của tỉnh Nam Định
- 6 Quyết định 1677/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 7 Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại và tiền thuê phòng nghỉ trong mỗi đợt khám, phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ tiền ăn cho trẻ em được chăm sóc, nuôi dưỡng tại Làng trẻ em SOS Điện Biên Phủ tỉnh Điện Biên
- 9 Quyết định 55a/2013/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 1495/QĐ-UBND năm 2007 quy định đối tượng, mức hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh cho người nghèo, cận nghèo và hỗ trợ người cận nghèo mua thẻ bảo hiểm y tế từ nguồn kinh phí của dự án Hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long và từ Quỹ khám chữa bệnh người nghèo do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 11 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 12 Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 3318/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người khuyết tật quy định tại Quyết định 4101/QĐ-UBND và Quyết định 5137/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 80/2014/QĐ-UBND điều chỉnh tăng định mức hỗ trợ tiền ăn cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2015 – 2020 theo Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn
- 4 Nghị quyết 46/2014/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh thuộc hộ gia đình nghèo chuẩn tỉnh tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 5 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho trẻ em khám, phẫu thuật tim bẩm sinh của tỉnh Nam Định
- 6 Quyết định 1677/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 7 Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại và tiền thuê phòng nghỉ trong mỗi đợt khám, phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ tiền ăn cho trẻ em được chăm sóc, nuôi dưỡng tại Làng trẻ em SOS Điện Biên Phủ tỉnh Điện Biên
- 9 Quyết định 1495/QĐ-UBND năm 2007 quy định đối tượng, mức hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh cho người nghèo, cận nghèo và hỗ trợ người cận nghèo mua thẻ bảo hiểm y tế từ nguồn kinh phí của dự án Hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long và từ Quỹ khám chữa bệnh người nghèo do tỉnh Kiên Giang ban hành