ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số: 451/QĐ-UB | TP.Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 11 năm 1980 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH THỰC HIỆN THỐNG NHẤT GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH THỐNG NHẤT TRONG THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Hành chánh các cấp ngày 27-10-1962;
Căn cứ vào nghị định số 24-CP của Hội đồng Chính phủ ngày 2-2-1976 quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của chánh quyền Nhà nước cấp tỉnh, thành phố trong lãnh vực quản lý kinh tế;
Căn cứ quyết định số 314-CP ngày 1-10-1980 của Hội đồng Chính phủ và thông tư số 166/TT-VT-GC ngày 9-10-1980 của Bộ Giao thông vận tải về việc thi hành giá cước vận tải hành khách mới;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Chủ nhiệm Ủy ban Vật giá thành phố.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 . Nay thực hiện thống nhất giá cước vận tải hành khách trong phạm vi thành phố như sau:
– Xe buýt 0đ05/hành khách/cây số
– Xe lam 0đ20/hành khách/cây số
– Xe khách nhỏ 4 bánh 0đ30/hành khách/cây số
–Tàu khách đi Duyên Hải 0đ06/hành khách/cây số
Ngoài giá cước vận tải nói trên, mỗi vé hành khách còn tính thêm tiền bảo hiểm theo quy định của Nhà nước.
Giá vé trên từng tuyến đường được tính quy tròn (chẵn) số tiền. Tuyến nhều nhất không định quá 3 giá vé.
Điều 2 . Giao thông cho Ủy ban Vật giá thành phố và Sở Giao thông vận tải căn cứ vào giá cước cơ bản quy định ở điều 1 để xây dựng và ban hành thực hiện biểu giá cước cụ thể của từng tuyến xe khách. Giá cước mới của thành phố được thực hiện thống nhất từ ngày 15-11-1980.
Điều 3 . Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức đảm bỏa phục vụ yêu cầu đi lại làm việc và học tập hàng ngày của công nhân viên chức và học sinh. Sở Tài chánh hướng dẫn cụ thể chế độ trợ cấp trong việc đi lại cảu công nhân viên chức như quy định tại chỉ thị số 24/CT-UB ngày 12-6-1980 của Ủy ban Nhân dân thành phố.
Điều 4. Các đồng chì Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân thành phố, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1 Quyết định 5985/QĐ-UB-NC năm 1998 bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý đô thị ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 4340/QĐ-UB-NC năm 1998 bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật hết hiệu lực ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 4340/QĐ-UB-NC năm 1998 bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật hết hiệu lực ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 1 Quyết định 168/2001/QĐ.UB về giá cước vận tải, giá xếp dỡ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 29/1998/QĐ.UB điều chỉnh giá cước vận tải hành khách do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3 Nghị định 24-CP năm 1976 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của chính quyền Nhà nước cấp tỉnh trong lĩnh vực quản lý kinh tế do Hội Đồng Chính Phủ ban hành
- 1 Quyết định 5985/QĐ-UB-NC năm 1998 bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý đô thị ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 4340/QĐ-UB-NC năm 1998 bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật hết hiệu lực ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 29/1998/QĐ.UB điều chỉnh giá cước vận tải hành khách do tỉnh Lào Cai ban hành
- 4 Quyết định 168/2001/QĐ.UB về giá cước vận tải, giá xếp dỡ trên địa bàn tỉnh Lào Cai