ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 454/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 22 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Văn bản số 336/SGTVT-VP ngày 03/02/2016; của Sở Tư pháp tại Văn bản số 76/STP-KSTT ngày 29/01/2016 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải, gồm:
- Ban hành mới 08 (tám) thủ tục hành chính.
- Sửa đổi, bổ sung 33 (ba mươi ba) thủ tục hành chính để thay thế các thủ tục hành chính có số thứ tự 1, 2, 5, 16, 25, 26, 27, 38, từ 30 đến 36, từ 40 đến 42, từ 44 đến 51 và từ 53 đến 59 được ban hành kèm theo Quyết định 2401/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Bãi bỏ 04(bốn) thủ tục hành chính có số thứ tự 37, 39, 43, 52 được ban hành kèm theo Quyết định 2401/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh.
(Có danh mục TTHC và nội dung kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban bành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở GTVT Hà Tĩnh
TT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi |
I. Lĩnh vực Đường bộ |
| ||
1 |
| Tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn. | Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ |
2 |
| Cấp mới, cấp lại phù hiệu “Xe đầu kéo” | Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức , quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ |
3 |
| Cấp lại Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 3 | Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ |
4 |
| Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe A1, A2, A3, A4 | |
5 |
| Cấp lại giấy phép lái xe tập lái | |
6 |
| Chấp thuận chủ trương xây dựng trung tâm sát hạch lái xe loại 3. | |
7 |
| Gia hạn chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào đường tỉnh và Quốc lộ ủy thác từ cấp IV trở xuống. | Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải. |
8 |
| Cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác. |
II. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải.
TT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi |
I. Lĩnh vực Đường bộ |
| ||
1 |
| Chuyển đổi Giấy phép lái xe mô tô hạng A1, A2, A3 do ngành Giao thông Vận tải cấp từ giấy bìa sang vật liệu PET | Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ |
2 |
| Chuyển đổi Giấy phép lái xe hạng A4, giấy phép lái xe ô tô còn thời hạn sử dụng trên 3 (ba) tháng do ngành Giao thông vận tải cấp bằng giấy bìa sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET | |
3 |
| Chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô | |
4 |
| Cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô | |
5 |
| Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô | |
6 |
| Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp | |
7 |
| Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ quốc phòng cấp | |
8 |
| Đổi Giấy phép lái xe mô tô do ngành công an cấp trước ngày 01/08/1995 | |
9 |
| Đổi Giấy phép lái xe do ngành công an cấp từ ngày 01/08/1995 | |
10 |
| Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài | |
11 |
| Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam | |
12 |
| Cấp lại giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất (còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 3 tháng) | |
13 |
| Cấp lại giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất (quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm) | |
14 |
| Cấp lại giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất (quá thời hạn sử dụng từ 01 năm trở lên) | |
15 |
| Cấp lại giấy phép lái xe bị mất lần thứ hai trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho GPLX bị mất lần thứ nhất | |
16 |
| Cấp lại giấy phép lái xe bị mất lần thứ ba trở lên trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho GPLX bị mất lần trước đó | |
17 |
| Lập lại hồ sơ gốc bị mất | |
18 |
| Cáp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển kỳ sát hạch | |
19 |
| Cấp mới Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 3 | |
20 |
| Cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe | |
21 |
| Cấp mới Giấy phép đào tạo lái xe A1, A2, A3, A4 | |
22 |
| Cấp Giấy phép lái xe tập lái | |
23 |
| Đăng ký khai thác tuyến. | Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ |
24 |
| Giảm tần suất chạy xe vận tải hành khách trên tuyến cố định | |
25 |
| Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ. | Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải. |
26 |
| Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường tỉnh và quốc lộ ủy thác | Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải. |
27 |
| Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường tỉnh và quốc lộ ủy thác | |
28 |
| Cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường tỉnh và quốc lộ ủy thác. | |
29 |
| Chấp thuận xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của đường tỉnh. | |
30 |
| Cấp giấy phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của đường tỉnh và quốc lộ ủy thác | Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải. |
31 |
| Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào đường tỉnh và Quốc lộ ủy thác từ cấp IV trở xuống. | |
32 |
| Cấp giấy phép thi công đường nhánh đấu nối vào đường quốc lộ ủy thác và đường tỉnh. | |
33 |
| Gia hạn giấy phép thi công công trình |
III. Danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải.
TT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi |
I. Lĩnh vực Đường bộ |
| ||
1 |
| Cấp lại giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất (còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 3 tháng, không còn hồ sơ gốc) | Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ |
2 |
| Cấp lại giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất (quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, không còn hồ sơ gốc) | |
3 |
| Cấp lại giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn | |
4 |
| Cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ | Thông tư 46/2015/TT-BGTVT ngày 7/9/2015 |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÀ TĨNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ.
1. Tách Giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đã có Giấy phép lái xe tích hợp của giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn, nếu có nhu cầu tách giấy phép lái xe thì nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143, đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh) hoặc đăng ký đổi GPLX cấp độ 3 qua mạng tại địa chỉ www.gplx.gov.vn (hướng dẫn cụ thể tại trang web này và được hẹn ngày đến đổi tại Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh)
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu phí” của Sở Giao thông Vận tải.
Bước 3: Xác minh Giấy phép lái xe (Đối với GPLX của ngành GTVT cấp mà không do Sở GTVT Hà Tĩnh quản lý).
Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015);
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài) để kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp đổi GPLX cấp độ 3 qua mạng thì sau 2 giờ kể từ khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ và chụp ảnh xong tại Sở GTVT.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí đổi giấy phép lái xe:
- Mức lệ phí 135.000 đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT- BTC ngày 14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ lục 27
(Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Tôi là:....................................................... Quốc tịch....................................................
Sinh ngày:……..tháng…..năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):......................................... cấp ngày …..tháng…..năm…..…..
Nơi cấp:.................................. Đã học lái xe tại:....................................... năm…………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng: ………………….số:……………..do..............................
cấp ngày …..tháng…..năm….…..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do:..........................................................................................................................
Mục đích:.....................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| Hà Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1):Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2):Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xoá, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu
2. Cấp mới, cấp lại phù hiệu “Xe đầu kéo”.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143, đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh) hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014.
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 25 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014.
- Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính và 04 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phù hiệu “Xe đầu kéo”.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): có.
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014.
- Đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 25 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): có
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe tải phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
b) Phương tiện phải bảo đảm số lượng, chất lượng phù hợp với hình thức kinh doanh, cụ thể:
- Khi hoạt động kinh doanh vận tải phải có đủ số lượng phương tiện theo phương án kinh doanh đã được duyệt; phương tiện phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng của đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
- Xe ô tô phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
- Xe phải được gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
c) Lái xe:
- Lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật;
- Lái xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải theo mẫu của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội (trừ các trường hợp đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc là bố, mẹ, vợ, chồng hoặc con của chủ hộ kinh doanh);
d) Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên.
đ) Nơi đỗ xe: Đơn vị kinh doanh vận tải phải có nơi đỗ xe phù hợp với phương án kinh doanh và đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
e) Về tổ chức, quản lý:
- Đơn vị kinh doanh vận tải có phương tiện thuộc diện bắt buộc phải gắn thiết bị giám sát hành trình của xe phải trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng và phải theo dõi, xử lý thông tin tiếp nhận từ thiết bị giám sát hành trình của xe;
- Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ số lượng lái xe theo phương án kinh doanh, chịu trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe cho lái xe và sử dụng lái xe đủ sức khỏe theo quy định;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ phải có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông;
2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch bảo dưỡng phương tiện đảm bảo các phương tiện phải được bảo dưỡng theo quy định.
3. Lập Hồ sơ Lý lịch phương tiện hoặc phần mềm quản lý phương tiện của đơn vị (nếu có) để theo dõi quá trình hoạt động và bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014.
4. Có và thực hiện đúng phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014.
5. Xây dựng và áp dụng quy trình quản lý an toàn giao thông theo mẫu quy định tại Phụ lục 8b của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014.
6. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2017, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa sử dụng xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe ô tô vận tải hàng hóa trên hành trình có cự ly từ 300 ki lô mét trở lên phải có số lượng phương tiện tối thiểu như sau:
+ Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các thành phố trực thuộc Trung ương: Từ 10 xe trở lên;
+ Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các địa phương còn lại: Từ 05 xe trở lên; riêng đơn vị có trụ sở đặt tại huyện nghèo theo quy định của Chính phủ: Từ 03 xe trở lên.
7. Xe đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc và xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
8. Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoạt động kinh doanh vận tải và xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải gắn thiết bị giám sát hành trình; thiết bị giám sát hành trình phải đảm bảo tình trạng kỹ thuật tốt và hoạt động liên tục trong thời gian xe tham gia giao thông. Việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình được thực hiện theo lộ trình sau đây:
- Trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 đối với xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải.
9. Niêm yết các thông tin theo quy định tại Phụ lục 26 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 và vị trí niêm yết như sau:
+ Đối với xe đầu kéo: niêm yết ở mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái.
+ Đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc có thùng chở hàng: niêm yết ở mặt ngoài hai bên thùng xe.
+ Đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc không có thùng chở hàng: niêm yết thông tin trên bảng bằng kim loại được gắn với khung xe tại vị trí dễ quan sát bên cạnh hoặc phía sau.
10. Xe ô tô vận tải hàng hóa phải có kích thước thùng xe đúng theo Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
11. Trên xe có trang bị bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn sử dụng theo quy định.
12. Phù hiệu “XE ĐẦU KÉO” được thực hiện theo lộ trình sau đây:
+ Trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 đối với xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải;
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008.
- Nghị định số 86/2014/NĐ- CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Phụ lục 24
của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014
Tên đơn vị vận | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../………. | ………, ngày …. tháng …. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi: Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô………….. ngày ……..tháng…...năm...., nơi cấp ................................................................................................. (1)..............................
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:................................................................
Đề nghị được cấp: (2)..................................................................................................
TT | Biển kiểm soát | Sức chứa | Nhãn hiệu xe | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải...) |
1 2 … |
|
|
|
|
|
|
| Đại diện đơn vị vận tải |
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền thông tin này.
(2) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
Phụ lục 25
Của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014
Sở GTVT:…(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../………. | ………, ngày …. tháng …. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT..(2)………………………………….
Sở GTVT ...(1).. đề nghị Sở GTVT ... (2) xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải như sau:
1 .Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã ..................................................................................
2. Trụ sở:.....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): .................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số: ………….. do ………………………………….………….. cấp ngày …………….. tháng ………..…. năm............................................................................................................
Đề nghị Sở GTVT ...(2)...xác nhận xe ô tô mang biển số ...thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp pháp) của (tên doanh nghiệp/HTX)....chưa được cấp Phù hiệu (hoặc đã trả lại phù hiệu) để chuyển đến hoạt động kinh doanh vận tải do Sở GTVT...(1)....quản lý.
Xác nhận của Sở Giao thông vận tải (2) | Sở Giao thông vận tải (1) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở GTVT địa phương nơi phương tiện cấp phù hiệu, biển hiệu;
(2) Ghi tên Sở GTVT nơi phương tiện chuyển đến.
Phụ lục 26
của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014
NIÊM YẾT THÔNG TIN TRÊN XE Ô TÔ ĐẦU KÉO, RƠ MOÓC, SƠ MI RƠ MOÓC
I. Xe ô tô tải
a) Vị trí: Trên cánh cửa xe
b) Nội dung:
- TÊN ĐƠN VỊ VẬN TẢI (chữ in hoa) - Số điện thoại: Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông (tấn) Khối lượng bản thân (tấn) Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn) |
(khung bao ngoài có thể bố trí dạng hình chữ nhật, hình tròn hoặc bán nguyệt)
II. Xe ô tô đầu kéo
a) Vị trí: Trên cánh cửa xe
b) Nội dung:
- TÊN ĐƠN VỊ VẬN TẢI (chữ in hoa) - Số điện thoại: Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông (tấn)(1) Khối lượng bản thân (tấn) Khối lượng toàn bộ cho phép kéo theo (tấn) |
(khung bao ngoài có thể bố trí dạng hình chữ nhật, hình tròn hoặc bán nguyệt)
(1) : Khối lượng toàn bộ của sơ mi rơ moóc phân bố lên cơ cấu kéo (mâm xoay).
III. RƠ MOÓC, SƠ MI RƠ MOÓC
a) Vị trí:
- Trường hợp rơ moóc và sơ mi rơ moóc có thành thùng chở hàng: Mặt ngoài hai bên thành thùng
- Trường hợp rơ moóc và sơ mi rơ moóc không có thành thùng chở hàng: Niêm yết thông tin trên bảng bằng kim loại được gắn với khung xe tại vị trí dễ quan sát bên cạnh hoặc phía sau.
b) Nội dung, hình thức:
- Kích thước:
Chiều dài: Ddài = 400 mm ± 50 mm
Chiều rộng: Crộng = 300 mm ± 50 mm
- TÊN ĐƠN VỊ VẬN TẢI (chữ in hoa) - Số điện thoại: Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông (tấn) Khối lượng bản thân (tấn) Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn)
|
Phụ lục 3
của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014
Tên đơn vị KD vận tải:…………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../………. | ………, ngày …. tháng …. năm ….. |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ, chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).
- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.
- Các nội dung quản lý khác.
II. Phương án kinh doanh của đơn vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phạm vi hoạt động của tuyến (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)
- Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ thâm niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
c. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi:
- Màu sơn xe của đơn vị.
- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Loại hình kinh doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải, vận tải hàng hóa thông thường...).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Lái xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
| Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
Phụ lục 4
của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014
HỒ SƠ LÝ LỊCH PHƯƠNG TIỆN
Đơn vị vận tải:……………..
HỒ SƠ LÝ LỊCH PHƯƠNG TIỆN
Biển kiểm soát: | Số máy: | Số khung: | Chủ sở hữu: |
Nhãn hiệu: | Nước sản xuất: | Năm sản xuất: | Trọng tải: |
Cải tạo: | Nguyên chiếc: |
|
|
Thuộc sở hữu (hoặc quản lý, sử dụng) từ ngày: ……./……../……….
BẢNG THEO DÕI QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA
Năm ……..
TT | Nội dung | Tháng | Tổng cộng | T/g BDSC, cải tạo thực tế | Địa điểm BDSC, cải tạo | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |||||
1 | Km xe chạy trong tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Km xe chạy lũy kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Số chuyến trong tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số chuyến xe lũy kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 | Bảo dưỡng - …… - vv ………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
4 | Sửa chữa - Hệ thống phanh - Sơn lại xe - vv………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
5 | Cải tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thay đổi công năng - Thùng xe - vv……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 8b
của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014
QUY TRÌNH BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG
Bước | Nội dung | Tổ chức, cá nhân thực hiện | Thời điểm thực hiện |
1 | - Tập hợp, phân tích các dữ liệu về hoạt động của từng phương tiện trong quá trình thực hiện nhiệm vụ vận chuyển của lần gần nhất thông qua thiết bị giám sát hành trình (đối với các phương tiện lắp đặt thiết bị GSHT) và qua các biện pháp quản lý khác của đơn vị, từ đó đánh giá ưu, nhược điểm của lái xe trong lần thực hiện nhiệm vụ vận chuyển gần nhất. - Tiếp nhận và xử lý các đề xuất, phản ánh của lái xe về các vấn đề liên quan đến ATGT. | Bộ phận quản lý các điều kiện về ATGT (đối với các đơn vị VT bắt buộc phải có) hoặc cán bộ được phân công theo dõi ATGT tại các đơn vị VT khác. (Sau đây gọi là: Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT) | Trước khi giao nhiệm vụ vận chuyển mới cho lái xe. |
- Tập hợp các yêu cầu vận chuyển của khách hàng, tìm hiểu và nắm bắt các điều kiện, đặc điểm về hàng hóa, hành khách, tuyến đường, thời tiết, thời gian vận chuyển… - Bố trí xe và lái xe thực hiện nhiệm vụ vận chuyển (đảm bảo thời gian làm việc của lái xe theo đúng quy định). | Bộ phận kế hoạch, điều độ (hoặc cán bộ tiếp nhận yêu cầu vận chuyển của khách hàng) | Trước khi giao nhiệm vụ vận chuyển mới cho lái xe | |
2 | Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT và Bộ phận kế hoạch, điều độ (hoặc cán bộ tiếp nhận yêu cầu vận chuyển của khách hàng) chuyển các thông tin tại bước 1 cho cán bộ được lãnh đạo phân công trực tiếp giao nhiệm vụ vận chuyển cho lái xe. | Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT và Bộ phận kế hoạch, điều độ (hoặc cán bộ tiếp nhận yêu cầu vận chuyển của khách hàng) | Trước khi giao nhiệm vụ vận chuyển mới cho lái xe. |
3 | Giao nhiệm vụ vận chuyển cho lái xe: - Kiểm tra Giấy phép lái xe; Giấy chứng nhận kiểm định; đăng ký xe; Lệnh vận chuyển (đối với vận chuyển khách theo tuyến cố định, xe buýt). - Giao cho lái xe các giấy tờ phải mang theo khác như: Hợp đồng vận tải, giấy vận tải … - Thông báo cho lái xe những ưu, nhược điểm của lái xe trong lần thực hiện nhiệm vụ vận chuyển gần nhất. - Thông báo cho lái xe các yêu cầu vận chuyển của khách hàng, các điều kiện, đặc điểm về hàng hóa, hành khách, tuyến đường, thời tiết, thời gian vận chuyển … - Kiểm tra nồng độ cồn đối với lái xe (nếu có thiết bị) - Ghi chép vào Sổ giao nhiệm vụ cho lái xe (theo mẫu số 1), lái xe ký xác nhận. | Cán bộ được lãnh đạo phân công và lái xe | Trước khi thực hiện nhiệm vụ vận chuyển |
4 | Kiểm tra tình trạng an toàn kỹ thuật của phương tiện. - Xác nhận tải xe qua thiết bị GSHT (đối với xe có lắp đặt) và kiểm tra tình trạng sẵn sàng hoạt động của thiết bị GSHT. - Kiểm tra nước làm mát, dầu động cơ, bình điện, các dây cu roa. - Kiểm tra hệ thống lái. - Kiểm tra các bánh xe (độ chặt của bu lông bánh xe, tình trạng và áp suất của lốp). - Khởi động phương tiện và kiểm tra hoạt động của gạt nước, còi và các loại đèn. - Kiểm tra hoạt động của hệ thống phanh (thắng). - Ghi chép kết quả kiểm tra vào biểu Kết quả kiểm tra ATKT (theo mẫu số 2), ký xác nhận và chuyển biểu mẫu cho cán bộ được lãnh đạo phân công. | Lái xe được giao nhiệm vụ vận chuyển | Sau khi được giao nhiệm vụ và trước khi cho xe khởi hành |
5 | Cán bộ thuộc bộ phận quản lý các điều kiện về ATGT tiếp nhận biểu Kết quả kiểm tra ATKT từ các lái xe và ký xác nhận. - Nếu tất cả các nội dung KT đều đạt yêu cầu, xe được phép thực hiện nhiệm vụ vận chuyển. - Nếu có nội dung không đảm bảo yêu cầu, thì tùy theo mức độ sẽ cho sửa chữa, khắc phục ngày hoặc dừng xe đưa vào sửa chữa, đồng thời thông báo cho bộ phận điều độ bố trí xe khác thay thế. - Tập hợp, lưu trữ vào Hồ sơ theo dõi an toàn của từng phương tiện. | Cán bộ thuộc bộ phận quản lý các điều kiện về ATGT (đối với các đơn vị có bộ phận ATGT) hoặc cán bộ được lãnh đạo phân công | Trước khi xe khởi hành thực hiện nhiệm vụ vận chuyển |
6 | - Theo dõi quá trình hoạt động của phương tiện khi thực hiện nhiệm vụ vận chuyển qua thiết bị GSHT, nhắc nhở lái xe khi phát hiện chạy quá tốc độ và các nguy cơ gây mất ATGT. (áp dụng cho các phương tiện có lắp đặt thiết bị GSHT). - Thống kê các lỗi vi phạm về tốc độ xe chạy, báo cáo Lãnh đạo đơn vị xử lý. - Tổng hợp các sự cố mất an toàn giao thông trong quá trình xe hoạt động kinh doanh vận tải trên đường. Đưa ra phương án xử lý khi xảy ra các sự cố gây mất an toàn giao thông. | Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT | Khi xe đang hoạt động trên đường. |
7 | - Thực hiện nghiêm các quy định về an toàn giao thông trong quá trình điều khiển phương tiện vận chuyển hành khách và hàng hóa. - Báo cáo ngày thời gian, địa điểm và nguyên nhân khi xảy ra sự cố mất an toàn giao thông để đơn vị có biện pháp xử lý. | Lái xe | Khi xe đang hoạt động trên đường. |
8 | - Thống kê số vụ, nguyên nhân, mức độ TNGT đã xảy ra của từng lái xe (nếu có). - Xây dựng và thực hiện phương án xử lý khi xảy ra sự cố gây mất an toàn giao thông trong quá trình kinh doanh vận tải. - Tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm đối với các tai nạn giao thông xảy ra trong quá trình kinh doanh vận tải. | Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT | Theo tháng, quý, năm |
9 | - Thống kê quãng đường đã thực hiện được; - Trên cơ sở thống kê quãng đường xe đã thực hiện, căn cứ vào chế độ bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện để thực hiện bảo dưỡng phương tiện theo đúng kỳ cấp. - Thống kê và theo dõi kết quả bảo dưỡng, sửa chữa của từng phương tiện | Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT | Sau khi kết thúc hành trình |
MẪU SỐ 1
Đơn vị vận tải:……………..
SỔ GIAO NHIỆM VỤ VẬN CHUYỂN CHO LÁI XE
Năm 201….
TT | Ngày tháng | Họ tên lái xe | Biển số xe | GPLX hợp lệ | Chứng nhận kiểm định ATKT | Giấy tờ giao thêm cho lái xe (Lệnh VC, HĐ, Giấy v/c) | Đã thông báo cho lái xe các vấn đề về ATGT | Đã thông báo cho lái xe các yêu cầu vận chuyển | Kết quả kiểm tra nồng độ cồn (nếu có) | Người giao nhiệm vụ ký | Lái xe ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU SỐ 2
Đơn vị vận tải:……………..
Ngày… tháng … năm 201….
KẾT QUẢ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT PHƯƠNG TIỆN
TRƯỚC KHI THAM GIA HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI
Họ và tên lái xe: ……………………… đã thực hiện việc kiểm tra ATKT của xe mang biển kiểm soát: …………
TT | Ngày kiểm tra | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | ….. | ….. | 28 | 29 | 30 | 31 | Ghi chú |
1 | Nước làm mát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dầu động cơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Bình điện (Ắc quy) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Các dây cu roa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Độ chặt của bu lông các bánh xe |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Tình trạng và áp suất của lốp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Thiết bị GSHT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Gạt nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Còi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Các loại đèn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Hệ thống lái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Hệ thống phanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lái xe ký tên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Cán bộ tiếp nhận kết quả KT ký tên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: - Đạt yêu cầu kỹ thuật đánh dấu: O
- Không đạt yêu cầu, nhưng có thể sửa chữa khắc phục ngày đánh dấu: Δ
- Không đạt yêu cầu, phải dừng xe để sửa chữa, đánh dấu: X
3. Cấp lại Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 3.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh)
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho tổ chức, công dân.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã.
2. Cách thức thực hiện: Trung tâm sát hạch lái xe gửi văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động đến Sở Giao thông vận tải (trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
4. Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe A1, A2, A3, A4
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
(Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
2. Cách thức thực hiện: Cơ sở đào tạo lập hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải;
- Bản sao Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp phép gần nhất);
- Bản sao Giấy đăng ký xe tập lái đối với các hạng A3, A4 (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp phép gần nhất);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép đào tạo
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (Phụ lục 14 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
Trước khi giấy phép đào tạo lái xe hết hạn 15 ngày.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ lục 14
(Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ GTVT)
Bộ, UBND… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I - Giới thiệu chung
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban ………..
Địa chỉ liên lạc:
Điện thoại:.................................................... Fax:........................................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày, của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm
II - Báo cáo về đào tạo lái xe
1. Đào tạo lái xe từ năm………… loại xe (xe du lịch, xe tải...tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số……………. ngày ... tháng….. năm 20....của ………………………
Từ khi thành lập đến nay đã đào tạo được………… học sinh, lái xe loại ……………
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ……………
- Số lượng giáo viên dạy thực hành: …………..
Danh sách trích ngang giáo viên dạy thực hành (hoặc lý thuyết) lái xe
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số giấy chứng minh nhân dân | Đơn vị công tác | Hình thức tuyển dụng | Trình độ | Hạng giấy phép lái xe | Ngày trúng tuyển | Thâm niên dạy lái | Ghi chú | |||
Biên chế | Hợp đồng (thời hạn) | Văn hóa | Chuyên môn | Sư phạm | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học viên tập.
- Chủng loại: số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
Danh sách xe tập lái
Số TT | Số đăng ký xe | Nhãn xe | Hạng xe | Năm sản xuất | Chủ sở hữu/hợp đồng | Hệ thống phanh phụ (có, không) | Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản sao có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích ..............m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập;
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
| Hiệu trưởng (Giám đốc) |
5. Cấp lại Giấy phép lái xe tập lái
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu phí” của Sở Giao thông Vận tải.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện (Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã).
2. Cách thức thực hiện: Cơ sở đào tạo lập hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu (Phụ lục 13d Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ Giao thông Vận tải);
- Hồ sơ xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái gồm: Giấy đăng ký xe (bản sao), giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao), giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xe tập lái
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp giấy phép xe tập lái: Mức lệ phí 30.000 đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu (Phụ lục 13d Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ Giao thông Vận tải).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ lục 13d
(Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ GTVT)
TRƯỜNG…………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Trường (Trung tâm) ………………… đề nghị Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh xem xét, cấp giấy phép xe tập lái cho số xe tập lái của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây;
DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số | Biển số đăng ký | Xe của cơ sở đào tạo | Xe hợp đồng | Nhãn hiệu | Loại xe | Số động cơ | Số khung | Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT | Ghi chú | |
Ngày cấp | Ngày hết hạn | |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hà Tĩnh, ngày…….tháng……..năm 20…... |
6. Chấp thuận chủ trương xây dựng trung tâm sát hạch lái xe loại 3.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh) hoặc qua đường bưu điện.
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho tổ chức, công dân.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã.
2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng trung tâm sát hạch lái xe loại 3.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận chủ trương xây dựng trung tâm sát hạch lái xe loại 3.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
7. Gia hạn chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào đường tỉnh và Quốc lộ ủy thác từ cấp IV trở xuống
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Đối với trường hợp hồ sơ nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện; nếu đủ điều kiện, làm văn bản gia hạn chấp thuận. Trường hợp không gia hạn, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giạo thông vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu nút giao.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản gia hạn chấp thuận.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
8. Cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn
Bước 2: Đối với trường hợp hồ sơ nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện; nếu đủ điều kiện, làm thủ tục cấp phép. Trường hợp không cấp phép, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu phí” của Sở GTVT Hà Tĩnh.
Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình theo mẫu tại phụ lục 4 thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT (bản chính);
- Văn bản phê duyệt hoặc chấp thuận thiết kế của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư hoặc nhà thầu thi công công trình.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: 130.000đ/ giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình, theo mẫu tại phụ lục 4 thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Phụ lục 4
(Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../………. | ………, ngày …. tháng …. năm 201….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH|
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ (...5..);
(….2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (...7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày .. .tháng ... năm ... đến hết ngày .. .tháng ... năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (... 5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính)..
+ (...9...)
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường,
(.. .2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: …………..
Số điện thoại: …………..
| (…….2…….) |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương;
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (.. .2...) thấy cần thiết
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú: Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG.
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
1. Chuyển đổi Giấy phép lái xe mô tô hạng A1, A2, A3 do ngành Giao thông Vận tải cấp từ giấy bìa sang vật liệu PET.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh) hoặc đăng ký đổi GPLX cấp độ 3 qua mạng tại địa chỉ www.gplx.gov.vn (hướng dẫn cụ thể tại trang web này và được hẹn ngày đến đổi tại Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh)
Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn trực tiếp hoặc gửi văn bản qua bưu điện để bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho tổ chức, công dân.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015;
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) để kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp đổi GPLX cấp độ 3 qua mạng thì sau 2 giờ kể từ khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ và chụp ảnh xong tại Sở GTVT.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí đổi Giấy phép lái xe: Mức lệ phí 135.000 đồng
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (Phụ lục 27 Thông tư 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ lục 27
(Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
————————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Tôi là:....................................................... Quốc tịch....................................................
Sinh ngày:……..tháng…..năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):......................................... cấp ngày …..tháng…..năm…..…..
Nơi cấp:.................................. Đã học lái xe tại:....................................... năm…………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng: ………………….số:……………..do..............................
cấp ngày …..tháng…..năm….…..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do:..........................................................................................................................
Mục đích:.....................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| Hà Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
2. Chuyển đổi Giấy phép lái xe hạng A4, giấy phép lái xe ô tô còn thời hạn sử dụng trên 3 (ba) tháng do ngành Giao thông vận tải cấp bằng giấy bìa sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh) hoặc đăng ký đổi GPLX cấp độ 3 qua mạng tại địa chỉ www.gplx.gov.vn (hướng dẫn cụ thể tại trang web này và được hẹn ngày đến đổi tại Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh)
Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn trực tiếp hoặc gửi văn bản qua bưu điện để bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho tổ chức, công dân.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015;
Khi đến đổi giấy phép tái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) để kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp đổi GPLX cấp độ 3 qua mạng thì sau 2 giờ kể từ khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ và chụp ảnh xong tại Sở GTVT.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí đổi Giấy phép lái xe: Mức lệ phí 135.000 đồng
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (Phụ lục 27 Thông tư 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT- BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ lục 27
(Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
Tôi là:....................................................... Quốc tịch....................................................
Sinh ngày:……..tháng…..năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):......................................... cấp ngày …..tháng…..năm…..…..
Nơi cấp:.................................. Đã học lái xe tại:....................................... năm…………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng: ………………….số:……………..do..............................
cấp ngày …..tháng…..năm….…..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do:..........................................................................................................................
Mục đích:.....................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| Hà Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
3. Chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143, đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh) hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô;
- Đề án xây dựng cơ sở đào tạo lái xe ô tô, trong đó phải có vị trí, diện tích xây dựng, quy mô, lưu lượng đào tạo, số lượng giáo viên, số lượng phương tiện của cơ sở đào tạo;
- Văn bản xác nhận chấp thuận của cơ quan quản lý đất đai tại địa phương để xây dựng cơ sở đào tạo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
4. Cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143, đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh) hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015);
- Bản sao văn bản chấp thuận xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô của Sở Giao thông Vận tải;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu Quyết định thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có chức năng đào tạo lái xe của cơ quan có thẩm quyền;
- Xuất trình các loại giấy tờ sau để kiểm tra: Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe còn thời hạn; giấy đăng ký xe; giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn; giấy phép của xe tập lái.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp Hồ sơ chưa đủ theo quy định, trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;
b) Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với cơ quan quản lý dạy nghề ở địa phương tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo.
c) Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, nếu đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép đào tạo lái xe ô tô
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (Phụ lục 14 của Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải);
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Là cơ sở dạy nghề do cơ quan có thẩm quyền thành lập, có chức năng đào tạo lái xe;
- Cơ sở đào tạo lái xe phải phù hợp với quy hoạch cơ sở đào tạo lái xe được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt và đáp ứng các điều kiện tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ lục 14
Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ GTVT
UBND, SỞ… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I - Giới thiệu chung
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban ………..
Địa chỉ liên lạc:
Điện thoại:.................................................... Fax:........................................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày, của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm
II - Báo cáo về đào tạo lái xe
1. Đào tạo lái xe từ năm………… loại xe (xe du lịch, xe tải...tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số……………. ngày ... tháng….. năm 20....của ………………………
Từ khi thành lập đến nay đã đào tạo được………… học sinh, lái xe loại ……………
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ……………
- Số lượng giáo viên dạy thực hành: …………..
Danh sách trích ngang giáo viên dạy thực hành (hoặc lý thuyết) lái xe
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số giấy chứng minh nhân dân | Đơn vị công tác | Hình thức tuyển dụng | Trình độ | Hạng giấy phép lái xe | Ngày trúng tuyển | Thâm niên dạy lái | Ghi chú | |||
Biên chế | Hợp đồng (thời hạn) | Văn hóa | Chuyên môn | Sư phạm | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học viên tập.
- Chủng loại: số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
Danh sách xe tập lái
Số TT | Số đăng ký xe | Nhãn xe | Hạng xe | Năm sản xuất | Chủ sở hữu/hợp đồng | Hệ thống phanh phụ (có, không) | Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản sao có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích ..............m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập;
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
| Hiệu trưởng (Giám đốc) |
5. Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143, đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh) hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015);
- Xuất trình các loại giấy tờ sau để kiểm tra: Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe còn thời hạn; giấy đăng ký xe; giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn; giấy phép của xe tập lái.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
a) Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định, Sở Giao thông vận tải phối hợp với cơ quan quản lý dạy nghề tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra.
b) Trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt kết quả, Sở Giao thông vận tải cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép đào tạo lái xe ô tô
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): có
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):Có
Giấy phép đào tạo lái xe ô tô được cấp lại khi hết hạn, điều chỉnh hạng xe đào tạo hoặc lưu lượng đào tạo.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ lục 14
Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ GTVT
UBND, SỞ… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I - Giới thiệu chung
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban ………..
Địa chỉ liên lạc:
Điện thoại:.................................................... Fax:........................................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày, của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm
II - Báo cáo về đào tạo lái xe
1. Đào tạo lái xe từ năm………… loại xe (xe du lịch, xe tải...tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số……………. ngày ... tháng….. năm 20....của ………………………
Từ khi thành lập đến nay đã đào tạo được………… học sinh, lái xe loại ……………
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ……………
- Số lượng giáo viên dạy thực hành: …………..
Danh sách trích ngang giáo viên dạy thực hành (hoặc lý thuyết) lái xe
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số giấy chứng minh nhân dân | Đơn vị công tác | Hình thức tuyển dụng | Trình độ | Hạng giấy phép lái xe | Ngày trúng tuyển | Thâm niên dạy lái | Ghi chú | |||
Biên chế | Hợp đồng (thời hạn) | Văn hóa | Chuyên môn | Sư phạm | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
Danh sách xe tập lái
Số TT | Số đăng ký xe | Nhãn xe | Hạng xe | Năm sản xuất | Chủ sở hữu/hợp đồng | Hệ thống phanh phụ (có, không) | Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản sao có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích ..............m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập;
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
| Hiệu trưởng (Giám đốc) |
6. Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong vòng 3 tháng trước khi Giấy phép lái xe hết hạn hoặc giấy phép lái xe đã hết hạn nhưng chưa quá 03 tháng thì cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143, đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh) hoặc đăng ký đổi GPLX cấp độ 3 qua mạng tại địa chỉ www.gplx.gov.vn (hướng dẫn cụ thể tại trang web này và được hẹn ngày đến đổi tại Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu phí” của Sở giao thông Vận tải.
Bước 3: Xác minh GPLX (Đối với GPLX không do Sở GTVT Hà Tĩnh quản lý).
Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT- BGTVT ngày 20/10/2015);
- 01 Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định (bản chính);
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được chụp ảnh và phải xuất trình GPLX, CMND hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) để kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp đổi GPLX cấp độ 3 qua mạng thì sau 2 giờ kể từ khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ và chụp ảnh xong tại Sở GTVT.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí đổi giấy phép lái xe:
- Mức lệ phí 135.000 đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): có
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): có
* Các trường hợp được đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp:
a) Người Việt Nam, người nước ngoài được đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam;
b) Người có giấy phép lái xe của ngành giao thông vận tải cấp bị hỏng;
c) Người Việt Nam, người nước ngoài định cư lâu dài ở Việt Nam đã có giấy phép lái xe Việt Nam đổi từ giấy phép lái xe nước ngoài, khi hết hạn nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
d) Người có giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng khi ra quân (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu...), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
đ) Cán bộ, chiến sĩ công an có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995 còn thời hạn sử dụng, khi ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu, nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
e) Người có giấy phép lái xe mô tô của ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995 bị hỏng có nhu cầu đổi, có tên trong sổ lưu được xét đổi giấy phép lái xe mới;
g) Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
h) Khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
i) Người Việt Nam (mang quốc tịch Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, làm việc ở nước ngoài được nước ngoài cấp giấy phép lái xe quốc gia, còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.
* Các trường hợp không được đổi giấy phép lái xe:
a) Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài, quân sự, công an quá thời hạn sử dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp nhưng không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe, bảng kê danh sách cấp giấp phép lái xe (sổ quản lý);
c) Quyết định ra quân tính đến ngày làm thủ tục đổi quá thời hạn 06 tháng đối với giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp;
d) Người không đủ tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT- BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ lục 27
(Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Tôi là:....................................................... Quốc tịch....................................................
Sinh ngày:……..tháng…..năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):......................................... cấp ngày …..tháng…..năm…..…..
Nơi cấp:.................................. Đã học lái xe tại:....................................... năm…………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng: ………………….số:……………..do..............................
cấp ngày …..tháng…..năm….…..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do:..........................................................................................................................
Mục đích:.....................................................................................................................
Xin kèm theo:
- 01 Giấy chứng nhận sức khỏe.
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| Hà Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
7. Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ quốc phòng cấp.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143, đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu phí” của Sở giao thông Vận tải.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015);
- Bản sao Quyết định ra quân trong thời hạn không quá 6 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn trở lên ký kèm theo bản chính để đối chiếu;
- 01 Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định (bản chính); trừ trường hợp đổi GPLX hạng A1, A2, A3.
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí đổi giấy phép lái xe:
- Mức lệ phí 135.000 đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Các trường hợp không được đổi giấy phép lái xe:
Người có giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng khi ra quân (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu...), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
- Các trường hợp không được đổi giấy phép lái xe:
a) Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài, quân sự, công an quá thời hạn sử dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Quyết định ra quân tính đến ngày làm thủ tục đổi quá thời hạn 06 tháng đối với giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp;
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT- BTC ngày 14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT- BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ lục 27
(Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Tôi là:....................................................... Quốc tịch....................................................
Sinh ngày:……..tháng…..năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):......................................... cấp ngày …..tháng…..năm…..…..
Nơi cấp:.................................. Đã học lái xe tại:....................................... năm…………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng: ………………….số:……………..do..............................
cấp ngày …..tháng…..năm….…..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do:..........................................................................................................................
Mục đích:.....................................................................................................................
Xin kèm theo:
- 01 Giấy chứng nhận sức khỏe.
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| Hà Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
8. Đổi giấy phép lái xe mô tô do ngành Công an cấp trước ngày 01/8/1995
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143, đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn.
Bước 2: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu phí” của Sở giao thông Vận tải.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT- BGTVT ngày 20/10/2015);
- Hồ sơ gốc (nếu có).
Khi đến đổi GPLX, người lái xe được chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời bạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí đổi Giấy phép lái xe: Mức lệ phí 135.000 đồng
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): có
- Giấy phép lái xe bị hỏng, có tên trong sổ lưu do ngành Công an chuyển sang.
- Các trường hợp không được đổi giấy phép lái xe: Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài, quân sự, công an quá thời hạn sử dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ lục 27
(Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Tôi là:....................................................... Quốc tịch....................................................
Sinh ngày:……..tháng…..năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):......................................... cấp ngày …..tháng…..năm…..…..
Nơi cấp:.................................. Đã học lái xe tại:....................................... năm…………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng: ………………….số:……………..do..............................
cấp ngày …..tháng…..năm….…..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do:..........................................................................................................................
Mục đích:.....................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| Hà Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
9. Đổi Giấy phép lái xe do ngành công an cấp từ ngày 01/08/1995.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143, đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu phí” của Sở giao thông Vận tải.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015);
- Đản sao kèm bản chính để đối chiếu Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền;
- 01 Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định (bản chính); trừ trường hợp đổi GPLX hạng A1, A2, A3.
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe
8. Lệ phí:
- Lệ phí đổi Giấy phép lái xe: Mức lệ phí: 135.000 đồng
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Các trường hợp được đổi Giấy phép lái xe: Cán bộ, chiến sĩ công an có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995 còn thời hạn sử dụng, khi ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu, nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
- Các trường hợp không được đổi giấy phép lái xe: Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài, quân sự, công an quá thời hạn sử dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT- BTC ngày 14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT- BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ lục 27
(Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Tôi là:....................................................... Quốc tịch....................................................
Sinh ngày:……..tháng…..năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):......................................... cấp ngày …..tháng…..năm…..…..
Nơi cấp:.................................. Đã học lái xe tại:....................................... năm…………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng: ………………….số:……………..do..............................
cấp ngày …..tháng…..năm….…..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do:..........................................................................................................................
Mục đích:.....................................................................................................................
Xin kèm theo:
- 01 Giấy chứng nhận sức khỏe.
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| Hà Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
10. Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143, đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu phí” của Sở giao thông Vận tải.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 27; đối với người nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015);
- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu, bao gồm: hộ chiếu (phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam), bản sao giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài; giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu Việt Nam còn thời hạn đối với người Việt Nam.
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được chụp ảnh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí đổi Giấy phép lái xe: Mức lệ phí 135.000 đồng
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): có
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 27; đối với người nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
* Các trường hợp được đổi Giấy phép lái xe:
a) Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
b) Người Việt Nam (mang quốc tịch Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, làm việc ở nước ngoài được nước ngoài cấp giấy phép lái xe quốc gia, còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.
* Các trường hợp không được đổi giấy phép lái xe: Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài, quân sự, công an quá thời hạn sử dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ lục 28
(Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
————————
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom - Happiness
————————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVING LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)
Kính gửi (To): Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
(Ha Tinh Transport Department)
Tôi là (Full name):…………………………………………. Quốc tịch ....................................
(Nationality):………………
Ngày tháng năm sinh (Date of birth):.............................................................................
Hiện cư trú tại (Permanent Address):.............................................................................
Số hộ chiếu (Passport No.):..........................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): ……… tháng (month) ……… năm (year)…….
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current driving licence No.):....................
Cơ quan cấp (Issuing Office):.......................................................................................
Tại (Place of issue):......................................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): ….. tháng (month) ….. năm (year)…..
Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence):
...................................................................................................................................
Định cư lâu dài tại Việt Nam/không định cư lâu dài tại Việt Nam (Long time of staying in Viet Nam/Short time of staying in Viet Nam)...........................................................................................................................
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (02 colour photographs 3 x 4 cm);
- Bản dịch GPLX nước ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);
- Bản sao hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh) [Copy of passport (included pages: full name, photograph, valid visa)].
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật.
I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.
| Hà Tĩnh, date ….. month ….. year…….. |
Phụ lục 27
(Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Tôi là:....................................................... Quốc tịch....................................................
Sinh ngày:……..tháng…..năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):......................................... cấp ngày …..tháng…..năm…..…..
Nơi cấp:.................................. Đã học lái xe tại:....................................... năm…………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng: ………………….số:……………..do..............................
cấp ngày …..tháng…..năm….…..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do:..........................................................................................................................
Mục đích:.....................................................................................................................
Xin kèm theo:
- 01 Giấy chứng nhận sức khỏe.
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| Hà Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
11. Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143, đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu phí” của Sở giao thông Vận tải.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ do người lái xe lập thành 01 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Giao thông vận tải, gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX (Phụ lục 28 tại Thông tư số 58/2015/TT- BGTVT ngày 20/10/2015);
- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
- Bản sao có chứng thực danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an hoặc bản sao hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam;
- 01 ảnh màu cữ 3 x 4 cm nền ảnh màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân.
Khi đến nhận giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình hộ chiếu còn thời hạn và giấy phép lái xe nước ngoài để kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí đổi Giấy phép lái xe: Mức lệ phí 135.000 đồng
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX (Phụ lục 28 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
* Các trường hợp được đổi Giấy phép lái xe: Khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
* Các trường hợp không được đổi giấy phép lái xe: Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài, quân sự, công an quá thời hạn sử dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ lục 28
(Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
————————
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom - Happiness
————————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVING LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)
Kính gửi (To): Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh. (Ha Tinh Transport Department)
Tôi là (Full name):…………………………………………. Quốc tịch ....................................
(Nationality):………………
Ngày tháng năm sinh (Date of birth):.............................................................................
Hiện cư trú tại (Permanent Address):.............................................................................
Số hộ chiếu (Passport No.):..........................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): ……… tháng (month) ……… năm (year)…….
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current driving licence No.):....................
Cơ quan cấp (Issuing Office):.......................................................................................
Tại (Place of issue):......................................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): ….. tháng (month) ….. năm (year)…..
Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence):
...................................................................................................................................
Định cư lâu dài tại Việt Nam/không định cư lâu dài tại Việt Nam (Long time of staying in Viet Nam/Short time of staying in Viet Nam)...........................................................................................................................
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (02 colour photographs 3 x 4 cm);
- Bản dịch GPLX nước ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);
- Bản sao hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh) [Copy of passport (included pages: full name, photograph, valid visa)].
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật.
I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.
| Hà Tĩnh, date ….. month ….. year…….. |
12. Cấp lại giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất (còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 3 tháng)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân và chuyển cho cán phòng chuyên môn giải quyết.
Bước 2: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu phí” của Sở giao thông Vận tải.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015);
- Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái (nếu có);
- 01 Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định (bản chính), trừ trường hợp cấp lại GPLX không thời hạn các hạng A1, A2, A3.
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài) để kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Sau 2 tháng làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, được xét cấp lại giấy phép lái xe.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: Mức phí 135.000 đ/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại GPLX (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
Người có GPLX bị mất phải có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Hệ thống thông tin GPLX, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ lục 27
(Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Tôi là:....................................................... Quốc tịch....................................................
Sinh ngày:……..tháng…..năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):......................................... cấp ngày …..tháng…..năm…..…..
Nơi cấp:.................................. Đã học lái xe tại:....................................... năm…………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng: ………………….số:……………..do..............................
cấp ngày …..tháng…..năm….…..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do:..........................................................................................................................
Mục đích:.....................................................................................................................
Xin kèm theo:
- 01 Giấy chứng nhận sức khỏe.
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| Hà Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
13. Cấp lại giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất (quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn ngày dự sát hạch lại lý thuyết.
Bước 2. Nộp hồ sơ, lệ phí.
Bước 3: Dự sát hạch lý thuyết tại Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ- Địa chỉ: xã Thạch Vĩnh- Huyện Thạch Hà - Tỉnh Hà Tĩnh
Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tạp, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015);
- 01 Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định (bản chính);
- Bản chính hồ sơ gốc của GPLX bị mất (nếu có).
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài) để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Sau 02 tháng kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ được dự sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí sát hạch lý thuyết: Mức phí 90.000 đồng/giấy phép
- Lệ phí cấp GPLX: Mức lệ phí 135.000 đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông Vận tải)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): có
Người có GPLX bị mất phải có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Hệ thống thông tin GPLX, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27/02/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ lục 27
(Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Tôi là:....................................................... Quốc tịch....................................................
Sinh ngày:……..tháng…..năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):......................................... cấp ngày …..tháng…..năm…..…..
Nơi cấp:.................................. Đã học lái xe tại:....................................... năm…………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng: ………………….số:……………..do..............................
cấp ngày …..tháng…..năm….…..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do:..........................................................................................................................
Mục đích:.....................................................................................................................
Xin kèm theo:
- 01 Giấy chứng nhận sức khỏe.
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| Hà Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
14. Cấp lại giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất (quá thời hạn sử dụng từ 01 năm trở lên)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn ngày sát hạch lại lý thuyết và thực hành.
Bước 2: Nộp lệ phí và dự sát hạch lại lý thuyết và thực hành tại Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ Hà Tĩnh- Địa chỉ: Xã Thạch Vĩnh- Huyện Thạch Hà - Tỉnh Hà Tĩnh.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015);
- 01 Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định (bản chính);
- Bản chính hồ sơ gốc của GPLX bị mất (nếu có).
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài) để kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Sau 02 tháng kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ được dự sát hạch lại lý thuyết và thực hành để cấp giấy phép lái xe.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí sát hạch lý thuyết: Mức phí 90.000 đồng/giấy phép;
- Lệ phí sát hạch thực hành: Mức lệ phí 360.000 đồng/giấy phép;
- Lệ phí cấp GPLX: Mức lệ phí 135.000 đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông Vận tải).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
Người có GPLX bị mất phải có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Hệ thống thông tin GPLX, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính;
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27/02/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ lục 27
(Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Tôi là:....................................................... Quốc tịch....................................................
Sinh ngày:……..tháng…..năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):......................................... cấp ngày …..tháng…..năm…..…..
Nơi cấp:.................................. Đã học lái xe tại:....................................... năm…………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng: ………………….số:……………..do..............................
cấp ngày …..tháng…..năm….…..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do:..........................................................................................................................
Mục đích:.....................................................................................................................
Xin kèm theo:
- 01 Giấy chứng nhận sức khỏe.
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| Hà Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
15. Cấp lại giấy phép lái xe bị mất lần thứ hai trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho GPLX bị mất lần thứ nhất.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn ngày dự sát hạch lại lý thuyết.
Bước 2: Nộp lệ phí tại Bộ phận thu phí của Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh.
Bước 3: Dự sát hạch lý thuyết tại Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ Hà Tĩnh-Địa chỉ: Xã Thạch Vĩnh- Huyện Thạch Hà - Tỉnh Hà Tĩnh.
Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015);
- Bản chính hồ sơ gốc của GPLX bị mất (nếu có).
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài) để kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Sau 02 tháng kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ được dự sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí sát hạch lý thuyết: Mức phí 90.000 đồng/giấy phép
- Lệ phí cấp GPLX: Mức lệ phí 135.000 đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): có
Người có GPLX bị mất phải có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Hệ thống thông tin GPLX, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 23/2013/TT- BTC ngày 27/02/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ lục 27
(Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Tôi là:....................................................... Quốc tịch....................................................
Sinh ngày:……..tháng…..năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):......................................... cấp ngày …..tháng…..năm…..…..
Nơi cấp:.................................. Đã học lái xe tại:....................................... năm…………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng: ………………….số:……………..do..............................
cấp ngày …..tháng…..năm….…..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do:..........................................................................................................................
Mục đích:.....................................................................................................................
Xin kèm theo:
- 01 Giấy chứng nhận sức khỏe.
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| Hà Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
16. Cấp lại giấy phép lái xe bị mất lần thứ ba trở lên trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho GPLX bị mất lần trước đó.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn ngày sát hạch lại lý thuyết và thực hành.
Bước 2: Nộp lệ phí và dự sát hạch lại lý thuyết và thực hành tại Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ Hà Tĩnh - Đại chỉ: Xã Thạch Vĩnh- Huyện Thạch Hà - Tỉnh Hà Tĩnh.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015);
- Bản chính hồ sơ gốc của GPLX bị mất (nếu có).
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh và phải xuất trình giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài) để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Sau 02 tháng kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ được dự sát hạch lại lý thuyết và thực hành để cấp giấy phép lái xe.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí sát hạch lý thuyết: Mức phí 90.000 đồng/giấy phép
- Lệ phí sát hạch thực hành: Mức lệ phí 360.000 đồng/giấy phép
- Lệ phí cấp GPLX: Mức lệ phí 135.000 đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
Người có GPLX bị mất phải có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Hệ thống thông tin GPLX, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27/02/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ lục 27
(Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Tôi là:....................................................... Quốc tịch....................................................
Sinh ngày:……..tháng…..năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):......................................... cấp ngày …..tháng…..năm…..…..
Nơi cấp:.................................. Đã học lái xe tại:....................................... năm…………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng: ………………….số:……………..do..............................
cấp ngày …..tháng…..năm….…..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do:..........................................................................................................................
Mục đích:.....................................................................................................................
Xin kèm theo:
- 01 Giấy chứng nhận sức khỏe.
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| Hà Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
17. Lập lại hồ sơ gốc bị mất
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng, nhưng không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, nếu có nhu cầu thì được lập lại hồ sơ gốc, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh) (nơi đã cấp giấy phép lái xe).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh (nơi đã cấp GPLX) hoặc qua đường bưu điện.
- Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền (có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015);
- Bản sao giấy phép lái xe;
Xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; cơ quan quản lý cấp giấy phép lái xe kiểm tra, xác nhận và đóng dấu, ghi rõ: số, hạng giấy phép lái xe được cấp, ngày sát hạch (nếu có), tên cơ sở đào tạo (nếu có) vào góc trên bên phải đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe và trả cho người lái xe tự bảo quản để thay hồ sơ gốc.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bộ hồ sơ thay thế hồ sơ gốc.
8. Lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu (Phụ lục 27 tại Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ lục 27
(Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Tôi là:....................................................... Quốc tịch....................................................
Sinh ngày:……..tháng…..năm……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):......................................... cấp ngày …..tháng…..năm…..…..
Nơi cấp:.................................. Đã học lái xe tại:....................................... năm…………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng: ………………….số:……………..do..............................
cấp ngày …..tháng…..năm….…..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do:..........................................................................................................................
Mục đích:.....................................................................................................................
Xin kèm theo:
- 01 Giấy chứng nhận sức khỏe.
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| Hà Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
18. Cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển kỳ sát bạch.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở đào tạo nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, sau đó Phòng QLVTPT&NL báo cáo Giám đốc Sở ra quyết định tổ chức kỳ sát hạch.
Bước 2: Sở Giao thông vận tải tổ chức kỳ sát hạch và ra quyết định công nhận kết quả sát hạch cho những người đạt kết quả.
Bước 3: Nộp lệ phí tại Văn phòng Sở Giao thông Vận tải.
Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
* Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông Vận tải;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
* Đối với người học lái xe nâng hạng:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông Vận tải;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông Vận tải và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
- Bản sao chụp giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch và nhận giấy phép lái xe).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp mới giấy phép lái xe: Mức phí 135.000 đồng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông Vận tải;
- Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông Vận tải và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/05/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT- BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ lục 11
(Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Ảnh màu | ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH
Kính gửi:…………………………………................ |
Tôi là:....................................................... Quốc tịch:...................................................
Sinh ngày: ….. tháng ……. năm....................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
...................................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu):..............................................................
Cấp ngày: ……. tháng…… năm…….. Nơi cấp:..............................................................
Đã có giấy phép lái xe số:………………………………………….hạng................................
do:…………………………………………….cấp ngày: ….. tháng …… năm …..
Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng:............................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;
- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm, chụp không quá 06 tháng;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài);
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| ………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Phụ lục 12
(Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BẢN KHAI
THỜI GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
Tôi là:..........................................................................................................................
Sinh ngày: ….. tháng……. năm ………..
Nơi cư trú:...................................................................................................................
...................................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân số: ……………………….cấp ngày..….. tháng …… năm ...
Nơi cấp:......................................................................................................................
Hiện tại tôi có giấy phép lái xe số:………………….., hạng……….….do …………………………cấp ngày .….. tháng ….. năm …….
Từ ngày được cấp giấy phép lái xe đến nay, tôi đã có ….. năm lái xe và có ….. km lái xe an toàn.
Đề nghị …………………………………. cho tôi được dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng ……
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên.
| ………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
19. Cấp giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 3.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh)
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho tổ chức, công dân.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã.
2. Cách thức thực hiện: Sau khi xây dựng xong, tổ chức, cá nhân gửi văn bản kèm hồ sơ đề nghị Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản chấp thuận chủ trương xây dựng trung tâm sát hạch lái xe loại 3, dự án đầu tư xây dựng;
- Bản sao có chứng thực giấy phép xây dựng, bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể;
- Hồ sơ thiết kế kích thước hình sát hạch, loại xe cơ giới dùng để sát hạch;
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
20. Cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, nhận thông báo thời gian, địa điểm tập huấn nghiệp vụ dạy thực hành lái xe tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho tổ chức, công dân.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Cá nhân hoặc cơ sở đào tạo lập hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 13a Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải;
- Giấy phép lái xe (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu);
- Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng nghề (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định (bản chính);
-Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu);
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm nền màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân;
- Danh sách giáo viên đề nghị cấp giấy chứng nhân dạy thực hành lái xe do cơ sở đào tạo lập (theo mẫu quy định tại Phụ lục 13b Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày đạt kết quả tập huấn
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có.
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 13a Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải);
- Mẫu danh sách giáo viên đề nghị được tập huấn cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 13b Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
Phụ lục 13a
(Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Tôi là:....................................................... Quốc tịch:...................................................
Sinh ngày: ….... tháng…..…. năm.................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
...................................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân số:...................... , cấp ngày: ……. tháng …… năm ……..
Nơi cấp:......................................................................................................................
Có giấy phép lái xe số:…………………, hạng…………….do:..........................................
cấp ngày: …… tháng …… năm ……
Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng ………………………… để dạy lái xe tại cơ sở đào tạo………………
...................................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng nghề;
- 01 bản sao có công chứng giấy phép lái xe (còn thời hạn);
- 01 bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm;
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| Hà Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Phụ lục 13b
(Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ GTVT)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Đề nghị Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh xem xét, chấp thuận cho (số lượng) giáo viên được tham dự tập huấn để cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH GIÁO VIÊN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Số | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số giấy chứng minh nhân dân | Hình thức tuyển dụng | Trình độ | Giấy phép lái xe | Ghi chú | |||||
Biên chế | Hợp đồng (thời hạn) | Văn hóa | Chuyên môn | Sư phạm | Hạng | Ngày trúng tuyển | Thâm niên | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | Hà Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm …….. |
21. Cấp mới Giấy phép đào tạo lái xe A1, A2, A3, A4
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
(Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã)
2. Cách thức thực hiện: Cơ sở đào tạo lập hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải;
- Quyết định thành lập cơ sở dạy nghề có chức năng đào tạo lái xe của cơ quan có thẩm quyền (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao);
- Giấy đăng ký xe tập lái đối với các hạng A3, A4 (bản sao);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép đào tạo
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (Phụ lục 14 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ lục 14
(Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ GTVT)
Bộ, UBND… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I - Giới thiệu chung
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban ………..
Địa chỉ liên lạc:
Điện thoại:.................................................... Fax:........................................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày, của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm
II - Báo cáo về đào tạo lái xe
1. Đào tạo lái xe từ năm………… loại xe (xe du lịch, xe tải...tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số……………. ngày ... tháng….. năm 20....của ………………………
Từ khi thành lập đến nay đã đào tạo được………… học sinh, lái xe loại ……………
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ……………
- Số lượng giáo viên dạy thực hành: …………..
Danh sách trích ngang giáo viên dạy thực hành (hoặc lý thuyết) lái xe
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số giấy chứng minh nhân dân | Đơn vị công tác | Hình thức tuyển dụng | Trình độ | Hạng giấy phép lái xe | Ngày trúng tuyển | Thâm niên dạy lái | Ghi chú | |||
Biên chế | Hợp đồng (thời hạn) | Văn hóa | Chuyên môn | Sư phạm | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học viên tập.
- Chủng loại: số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
Danh sách xe tập lái
Số TT | Số đăng ký xe | Nhãn xe | Hạng xe | Năm sản xuất | Chủ sở hữu/hợp đồng | Hệ thống phanh phụ (có, không) | Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản sao có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích ..............m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập;
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
| Hiệu trưởng (Giám đốc) |
22. Cấp giấy phép lái xe tập lái
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một của của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu phí” của Sở Giao thông Vận tải.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện (Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hoặc UBND cấp xã).
2. Cách thức thực hiện: Cơ sở đào tạo lập hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu (Phụ lục 13d Thông tự số 58/2015/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ Giao thông Vận tải);
- Hồ sơ xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái gồm: Giấy đăng ký xe (bản sao), giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao), giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xe tập lái
8. Lệ phí: Có
- Lệ phí cấp giấy phép xe tập lái: Mức lệ phí 30.000 đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu (Phụ lục 13d Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ Giao thông Vận tải).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Phụ lục 13d
(Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ GTVT)
TRƯỜNG…………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
Trường (Trung tâm) …………………. đề nghị Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh xem xét, cấp giấy phép xe tập lái cho số xe tập lái của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số TT | Biển số đăng ký | Xe của cơ sở đào tạo | Xe hợp đồng | Nhãn hiệu | Loại xe | Số động cơ | Số khung | Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BV MT | Ghi chú | |
Ngày cấp | Ngày hết hạn | |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hà Tĩnh, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
23. Đăng ký khai thác tuyến.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh) hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện, fax hoặc thư điện tử.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Căn cứ biểu đồ chạy xe với các giờ xe chưa có doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác đã được công bố, doanh nghiệp, hợp tác xã chủ động lựa chọn và gửi hồ sơ đăng ký khai thác tuyến có thành phần như sau:
- Giấy đăng ký khai thác tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 2a của Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2014.
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014.
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh:
Không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Đối với các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh:
Không quá 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận khai thác tuyến
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Giấy đăng ký khai thác tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 2a của Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015.
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014.
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Doanh nghiệp, hợp tác xã có Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định được đăng ký khai thác tuyến theo quy hoạch chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo nguyên tắc: giờ xe đăng ký xuất bến tại hai đầu bến không trùng giờ và đảm bảo thời gian giãn cách theo quy định với các chuyến xe của doanh nghiệp, hợp tác xã khác đang hoạt động hoặc đã đăng ký trước trong các trường hợp sau: Khi cơ quan có thẩm quyền công bố, điều chỉnh quy hoạch;
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008.
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Phụ lục 2a
Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015
Tên doanh nghiệp, HTX: ...................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /............. | ..........., ngày ...... tháng ...... năm ..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã: .................................................................................
2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): .................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ........... do …(tên cơ quan cấp).................. cấp ngày ........./...../...........
5. Đăng ký..........(1)..................tuyến: Mã số tuyến: ………………………………
Nơi đi:...........................................Nơi đến:...........................................................(2)
Bến đi:..................................... Bến đến:..................................................... (3)
Giờ xe xuất bến tại bến xe đi: …….. giờ.... phút, vào các ngày................................
Giờ xe xuất bến tại bến xe đến:…….giờ.... phút, vào các ngày................................
Số chuyến xe trong ngày/tuần/tháng: ...........................................................................
Cự ly vận chuyển: ................................km.
Hành trình chạy xe: ......................................................................................................
6. Công văn chấp thuận khai thác số: …………/…………… do (ghi tên cơ quan cấp) ………… cấp ngày...../..../……(3)
| Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).
(2) Ghi tên địa danh tỉnh đi, tỉnh đến.
(3) Ghi tên bến xe nơi đi và tên bến đến xe nơi đến..
Phụ lục 15
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014
Tên doanh nghiệp, HTX... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày...... tháng......năm..... |
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số tuyến:................................................................................................................
Tên tuyến:.........................................................đi.................................... và ngược lại.
Bến đi:.........................................................................................................................
Bến đến:......................................................................................................................
Cự ly vận chuyển:.................................................................................................. .km.
Hành trình:...................................................................................................................
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt (tài)............................................................... trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: xuất bến tại:.............................................................................................
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc……… giờ…….... phút, vào các ngày........................................
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc......... giờ……...phút, vào các ngày...........................................
-....
b) Chiều về: xuất bến tại:………...................................................................................
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc........ giờ…….. phút, vào các ngày............................................
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc…..... giờ……...phút, vào các ngày...........................................
-....
3. Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe..... giờ...phút.
4. Tốc độ lữ hành: km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi: xuất bến tại:………
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:……….
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương tiện:
TT | Nhãn hiệu xe | Năm sản xuất | Sức chứa | Tiêu chuẩn khí thải | Số lượng (chiếc) |
1 |
|
|
|
|
|
2 | … | … | … | … | … |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT | Nốt (tài) | Số lượng lái xe | Số lượng nhân viên phục vụ | Ghi chú |
1 | Nốt (tài) 1 |
|
|
|
2 | Nốt (tài) 2 |
|
|
|
| .... |
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến:................................ đồng/HK.
b) Giá vé chặng (nếu có):
- Chặng 1 (từ.....đến.......):.........................đồng/HK.
- Chặng 2 (từ.....đến.......):.........................đồng/HK.
- Chặng................
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước:.........................................kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước:........................đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến xe:.......................................................................
b) Bán vé tại đại lý:....................... (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)...
c) Bán vé qua mạng:.............. (địa chỉ trang web).
VI. Xe trung chuyển (nếu có):
- Loại xe:..................................., sức chứa............................................năm sản xuất
- Số lượng xe:……………..…………………………………………
| Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Phụ lục 07
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014
Tên doanh nghiệp, HTX:...... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /.............. | …………, ngày...... tháng......năm..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh.
1. Tên doanh nghiệp, HTX:............................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Đơn vị đã đăng ký và được công nhận là đơn vị đạt Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hạng…… theo mức chất lượng dịch vụ vận tải do Bộ Giao thông vận tải quy định. (hoặc Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng tương đương hạng …..của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
5. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi............ tỉnh đến.........; Bến đi........... Bến đến............. như sau:
a) Đạt chất lượng dịch vụ loại……(sao) theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ GTVT ban hành (hoặc Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng tương đương loại ….. (sao) của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
b) Các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình gồm:…..
c) Số điện thoại đường dây nóng của đơn vị:................
Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận: | Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Ghi chú: Trường hợp trên tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo các nội dung tại mục 5.
24. Giảm tần suất chạy xe vận tải hành khách trên tuyến cố định.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một của của Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143, đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh) hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn.
Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Thông báo giảm tần suất chạy xe trên tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a của Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận văn bản đề nghị đúng quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận giảm tần suất chạy xe trên tuyến; đồng thời cập nhật các thông tin về việc giảm tần suất chạy xe trên tuyến vào nội dung niêm yết trên Trang thông tin điện tử của Sở.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có.
- Giấy đề nghị giảm tần suất chạy xe trên tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a của Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
Trước khi giảm tần suất chạy xe trên tuyến ít nhất 10 ngày, doanh nghiệp, hợp tác xã phải gửi văn bản đề nghị đến Sở Giao thông vận tải nơi cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a của Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ 2008.
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô.
- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ GTVT Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
Phụ lục 3a
Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015
Tên doanh nghiệp, HTX: ...................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /............. | ..........., ngày ...... tháng ...... năm ..... |
THÔNG BÁO
GIẢM SỐ CHUYẾN XE CHẠY TRÊN TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã:..................................................................................
2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ........... do …… (tên cơ quan cấp) ............ cấp ngày ......../...../.........
5. Kể từ ngày......./........./........., Doanh nghiệp, hợp tác xã sẽ giảm số chuyến chạy xe trên tuyến ...................
Mã số tuyến:...............................................................
Nơi đi: ..................................... Nơi đến: ...............................................................(1)
Bến đi: .................................... Bến đến: ................................................................
Cự ly vận chuyển: .................km; Hành trình chạy xe: .............................................
Hiện đang hoạt động với số chuyến xe: ……(Số chuyến xe/ngày/tuần/tháng)……………...
Sẽ giảm xuống còn: ……(Số chuyến xe/ngày/tuần/tháng)…………………………….
Doanh nghiệp, hợp tác xã sẽ ngừng các giờ xe xuất bến:
- Tại bến xe đi: …….. giờ…... phút, vào các ngày.....................................................
- Tại bến xe đến:…….giờ.........phút, vào các ngày....................................................
6. Danh sách xe ngừng:
TT | Biển kiểm soát | Số ghế | Tên đăng ký sở hữu xe | Nhãn hiệu xe | Nước sản xuất | Năm sản xuất |
1 |
|
|
|
|
|
|
2.. |
|
|
|
|
|
|
| Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã nơi đặt bến xe ( nếu là tuyến nội tỉnh).
25. Cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, xe bánh xích tự hành trên đường bộ.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Đối với trường hợp hồ sơ nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện.
Bước 3: Người nộp hồ sơ nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu phí” của Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ (theo mẫu phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải) và được đính kèm ngay sau TTHC (bản chính);
- Đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ theo mẫu (theo mẫu phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải) và được đính kèm ngay sau TTHC (bản chính);
- Bản photo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; bản sao tính năng kỹ thuật của xe đối với phương tiện mới nhận (do nhà sản xuất gửi kèm theo xe).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải kiểm định cầu đường nhằm xác định khả năng để quy định điều kiện được đi hoặc gia cố cầu, đường thì thời hạn xem xét cấp không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm định cầu đường.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: 30.000đ/lần/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục): Có
- Đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, xe bánh xích tự hành trên đường (theo mẫu phụ lục 1, 2 ban hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải.
10. Yêu cầu, điền kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
Chỉ cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng (sau đây gọi là Giấy phép lưu hành xe) trên đường bộ trong những trường hợp đặc biệt, khi không còn phương án vận chuyển nào khác hoặc không thể sử dụng chủng loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khác phù hợp để vận chuyển trên đường bộ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT- BTC ngày 29/7/2004 về hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Phụ lục 2
Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: (tên Cơ quan cấp Giấy phép lưu hành xe)
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ……………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………….. Điện thoại: ..........................................
Đề nghị cấp Giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn với các thông số sau:
1. Thông tin tổ hợp xe đầu kéo và sơ mi rơ moóc (SMRM) tải: | |||
Thông số kỹ thuật | Đầu kéo hoặc xe thân liền | Rơ moóc/ Sơmi rơ moóc RM/SMRM | |
Nhãn hiệu |
|
| |
Biển số |
|
| |
Số trục |
|
| |
Khối lượng bản thân (tấn) |
|
| |
Khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông (tấn) |
|
| |
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn) |
|
| |
Khối lượng cho phép kéo theo (tấn) |
|
| |
Kích thước bao của tổ hợp (dài x rộng x cao) (m) |
| ||
2. Thông tin hàng hóa đề nghị chuyên chở: | |||
Loại hàng: | |||
Kích thước (D x R x C) m: | Tổng khối lượng (tấn): | ||
3. Thông tin kích thước, khối lượng toàn bộ của tổ hợp xe sau khi xếp hàng hóa lên xe: | |||
Kích thước (D x R x C) m: | Hàng vượt phía trước thùng xe: m | ||
Hàng vượt hai bên thùng xe: m | Hàng vượt phía sau thùng xe: m | ||
Tổng khối lượng: tấn (gồm khối lượng bản thân ô tô đầu kéo + khối lượng bản thân sơ mi rơ moóc + khối lượng số người ngồi trên xe + khối lượng hàng) | |||
4. Tải trọng lớn nhất được phân bổ lên trục xe sau khi xếp hàng hóa lên xe: | |||
Trục đơn: tấn | |||
Cụm trục kép: tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục liền kề: d =….m | |||
Cụm trục ba: tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục liền kề: d =…m | |||
5. Tuyến đường và thời gian vận chuyển:
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường ngang tại Km …….):
.............................................................................................................................................
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ ………………đến.....................................................
6. Cam kết của chủ phương tiện: về quyền sở hữu phương tiện và hàng hóa tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe.
(Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe) | …..., ngày…. tháng… năm…. |
Phụ lục 2
Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: (tên Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy lưu hành)
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ..........................................................................................
- Địa chỉ: ………………………………….. Điện thoại: .......................................................
- Đề nghị cấp Giấy phép lưu hành cho xe bánh xích: .....................................................
- Biển số đăng ký (nếu có): ..........................................................................................
- Khối lượng bản thân xe: ……………………………… (tấn)
- Kích thước của xe:
+ Chiều dài: ………………………………..(m)
+ Chiều rộng: ……………………………….. (m)
+ Chiều cao: ……………………………….. (m)
- Loại xích (nhọn hoặc bằng): ………………………………..
- Chiều rộng bánh xích mỗi bên: ……………….. (m)
- Khoảng cách giữa hai mép ngoài của bánh: ……………….. (m)
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường ngang tại Km …..):
………………………………………….
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ …………….. đến …………………
(Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe) | ……, ngày…. tháng… năm…. |
26. Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường tỉnh và quốc lộ ủy thác.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Đối với trường hợp hồ sơ nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện; nếu đủ điều kiện, làm văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, theo mẫu;
- Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính). Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác, phải có Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản sao có xác nhận của chủ công trình);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư các công trình thiết yếu.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Áp dụng cho các trường hợp (là công trình thiết yếu), bao gồm:
+ Công trình phục vụ quốc phòng, an ninh;
+ Công trình có yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật không thể bố trí ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ như: viễn thông; điện lực; đường ống cấp nước, thoát nước, xăng, dầu, khí, năng lượng, hóa chất.
- Không thể xây dựng bên ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Chủ công trình thiết yếu phải di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên quan.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Phụ lục 1
(Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | …., ngày …. tháng …. năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng (...3...)
Kính gửi ……………………….. (4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- (…5…..)
( …2....) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình (...6...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (…..7…..)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
Hồ sơ thiết kế của (...6...);
Bản sao (...8...) Báo cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (...6...) do (...9...) thực hiện.
- (...10...)
(.. .2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: …..
Số điện thoại: …….
| (…2….) |
27. Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường tỉnh và quốc lộ ủy thác.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Đối với trường hợp hồ sơ nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện; nếu đủ điều kiện, làm văn bản gia hạn chấp thuận. Trường hợp không gia hạn, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, theo mẫu tại Phụ lục 2 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan chấp thuận lần đầu.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, theo mẫu tại Phụ lục 2 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Phụ lục 2
(Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT )
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | …..…., ngày …. tháng …. năm 201…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Gia hạn xây dựng (...3...)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải.
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- (……..5…….)
(…..2…..) đề nghị được gia hạn xây dựng công trình, nêu rõ lý do gia hạn.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao chụp Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu;
- (…6...)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được gia hạn xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận gia hạn.
Địa chỉ liên hệ: ………….
Số điện thoại: ……………
Nơi nhận: | (…2….) |
28. Cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường tỉnh và quốc lộ ủy thác.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Đối với trường hợp hồ sơ nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện.
Bước 3: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu phí” của Sở GTVT Hà Tĩnh.
Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình, theo mẫu tại phụ lục 4 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT (bản chính);
- Bản sao văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư, đơn vị thi công.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: 130.000đ/ giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình, theo mẫu tại phụ lục 4 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/ NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Phụ lục 4
(Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT )
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | …..…., ngày …. tháng …. năm 201…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ (...5..);
(….2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (...7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ...tháng ... năm... đến hết ngày ...tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (.. .5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính)..
+ (…9…)
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đa được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………….
Số điện thoại: ………….
Nơi nhận: | (….2….) |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, tỉnh lộ;
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (.. .2...) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú: Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
29. Chấp thuận xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của đường tỉnh.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân và chuyển cho cán bộ phòng chuyên môn giải quyết.
Bước 2: Đối với trường hợp hồ sơ nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện; nếu đủ điều kiện, làm văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ, theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT (bản chính);
- Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính). Đối với công trình xây lắp qua công trình đường bộ, phải có Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản sao có xác nhận của chủ công trình);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư biển quảng cáo.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ, theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT (bản chính).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Phụ lục 1
(Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT )
(1) (2) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | …..…., ngày …. tháng …. năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG BIỂN QUẢNG CÁO TẠM THỜI TRONG HÀNH LANG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng (...3...)
Kính gửi …………..………………………(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- (…5…)
(...2....) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình (...6...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (…..7…..)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
Hồ sơ thiết kế của (...6...);
Bản sao (...8...) Báo cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (...6...) do (...9...) thực hiện.
- (...10...)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ……………..
Số điện thoại: ……………..
Nơi nhận: | (….2….) |
30. Cấp giấy phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của đường tỉnh và quốc lộ ủy thác.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Đối với trường hợp hồ sơ nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện; nếu đủ điều kiện, làm thủ tục cấp phép. Trường hợp không cấp phép, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu phí” của Sở GTVT Hà Tĩnh.
Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình, theo mẫu tại phụ lục 4 thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT (bản chính);
- Văn bản chấp thuận xây dựng tạm thời biển quảng cáo trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư biển quảng cáo.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: 130.000đ/ giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình, theo mẫu tại phụ lục 4 thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ- CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Phụ lục 4
(Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT )
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | …..…., ngày …. tháng …. năm 201…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ (...5..);
(….2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (...7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ...tháng ... năm... đến hết ngày ...tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (.. .5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính)..
+ (…9…)
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đa được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………….
Số điện thoại: ………….
Nơi nhận: | (….2….) |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, tỉnh lộ;
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (.. .2...) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú: Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
31. Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào đường tỉnh và Quốc lộ ủy thác từ cấp IV trở xuống.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Đối với trường hợp hồ sơ nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện; nếu đủ điều kiện, làm văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao theo mẫu tại phụ lục 3 kèm theo Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT;
- Quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh và quốc lộ đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao (có biện pháp, tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu nút giao.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao theo mẫu tại phụ lục 3 Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Phụ lục 3
(Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT )
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …..../……. | …..…., ngày …. tháng …. năm 201…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ KỸ THUẬT NÚT GIAO ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG ……….
Chấp thuận xây dựng (.. .3...)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải.
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tang giao thông đường bộ;
- (…5…)
(….2....) đề nghị được chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối (...6...).
Gửi kèm theo các tài liệu sau;
+ Quy hoạch các điểm đấu nối vào quốc lộ và đường tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt (bản sao có chứng thực); hoặc Văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh cho phép đấu nối đường nhánh vào quốc lộ, đường tỉnh đối với các trường hợp chưa có Quy hoạch các điểm đấu nối (bản sao);
+ Văn bản của UBND cấp tỉnh giao tổ chức, cá nhân làm Chủ đầu tư nút giao nếu quy hoạch (bản chính)
+ Hồ sơ Thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao (có Biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do Tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính).
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào Quốc lộ .... Tại Km../phải hoặc trái tuyến và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào Quốc lộ .... Tại Km...+.../phải hoặc trái tuyến được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ………….
Số điện thoại: ………….
Nơi nhận: | (….2….) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đóng Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối (Do Chủ đầu tư đứng đơn).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, tỉnh lộ, ví dụ “Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối tại Km..+.../Trái tuyến hoặc phải tuyến/ QL…”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình nút giao đấu nối đường nhánh theo quy định
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên tỉnh lộ, cấp kỹ thuật của đường, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải./.
32. Cấp giấy phép thi công đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh và Quốc lộ ủy thác từ cấp IV trở xuống.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Đối với trường hợp hồ sơ nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện; nếu đủ điều kiện, làm thủ tục cấp phép. Trường hợp không cấp phép, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu phí” của Sở GTVT Hà Tĩnh.
Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình theo mẫu tại phụ lục 4 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT (bản chính);
- Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế nút giao của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu nút giao.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: 130.000d/ giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình, theo mẫu tại phụ lục 4 thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ- CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy: phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Phụ lục 4
(Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT )
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | …..…., ngày …. tháng …. năm 201…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ (...5..);
(….2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (...7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ...tháng ... năm... đến hết ngày ...tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (.. .5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính)..
+ (…9…)
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đa được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………….
Số điện thoại: ………….
Nơi nhận: | (….2….) |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, tỉnh lộ;
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (.. .2...) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú: Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
33. Gia hạn giấy phép thi công công trình
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Trung tâm giao dịch một cửa của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Tĩnh - Địa chỉ: Số 143 Đường Hà Huy Tập, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó viết phiếu hẹn cho công dân.
Bước 2: Đối với trường hợp hồ sơ nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện; nếu đủ điều kiện, làm văn bản gia hạn cấp phép. Trường hợp không gia hạn, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Nộp lệ phí tại Bộ phận “Thu phí” của Sở GTVT Hà Tĩnh.
Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thi công, trong đó nêu rõ lý do gia hạn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức đã được cấp giấy phép lần 1.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
8. Lệ phí: 15.000 đồng/giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh Ban hành quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- 1 Quyết định 2401/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 1837/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Quyết định 1837/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh
- 1 Quyết định 4192/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Long An
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ban hành mới, được sửa đổi bổ sung và bãi bỏ/hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 2679/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ban hành mới, được sửa đổi bổ sung và bãi bỏ/hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 2679/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 4192/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Long An
- 4 Quyết định 1837/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh