UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 457/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 31 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THAY THẾ LĨNH VỰC VIỆC LÀM (XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG) THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - TB&XH TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về một số chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý, tổ chức thực hiện một số chính sách hỗ trợ và cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2018-2020 theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 10/TTr-SLĐTBXH ngày 23 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế lĩnh vực việc làm (xuất khẩu lao động) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - TB&XH tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1299/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - TB&XH; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THAY THẾ LĨNH VỰC VIỆC LÀM (XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG) THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 457/QĐ-UBND ngày 31 tháng 02 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
A. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -TB&XH
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực : Việc làm (Xuất khẩu lao động) | |
1 | Thẩm định hồ sơ, cấp hỗ trợ chi phí cho người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, thực tập sinh kỹ thuật ở Nhật Bản theo hợp đồng |
B. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - TB&XH
I. Lĩnh vực việc làm (xuất khẩu lao động)
1. Thẩm định hồ sơ, cấp hỗ trợ chi phí cho người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, thực tập sinh kỹ thuật ở Nhật Bản theo hợp đồng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đi xuất khẩu lao động, thực tập sinh kỹ thuật đi làm việc tại Nhật Bản trực tiếp hoặc ủy quyền cho người thân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ tại Trung tâm Đào tạo Lao động xuất khẩu (Địa chỉ: 39 Chu Văn An, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). Trung tâm Đào tạo lao động xuất khẩu tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, đối chiếu tính chính xác của bản sao với bản gốc hoặc bản sao công chứng.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp ghi rõ: ngày, tháng, năm nhận hồ sơ; những giấy tờ có trong hồ sơ và thời hạn trả kết quả; Trường hợp hồ sơ đầy đủ, Giám đốc Trung tâm Đào tạo lao động xuất khẩu Vĩnh Phúc có thể ký ban hành Quyết định và cấp kinh phí hỗ trợ ngay (không phải viết phiếu hẹn).
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện lại theo đúng quy định và trả lại hồ sơ ngay cho người nộp.
Bước 2. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Đào tạo lao động xuất khẩu thẩm định hồ sơ, Giám đốc Trung tâm Đào tạo lao động xuất khẩu Vĩnh Phúc ban hành quyết định hỗ trợ và chi trả kinh phí hỗ trợ cho người lao động hoặc người được ủy quyền theo quy định. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì Trung tâm phải có văn bản trả lời người nộp hồ sơ và nêu rõ lý do. Nếu quá hạn 07 ngày làm việc, người lao động không được hỗ trợ hoặc không nhận được văn bản trả lời của Trung tâm Đào tạo lao động xuất khẩu thì Giám đốc Trung tâm Đào tạo lao động xuất khẩu chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban chỉ đạo giải quyết việc làm tỉnh và Giám đốc Sở Lao động - TB&XH.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Đào tạo lao động xuất khẩu thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí do người lao động hoặc người được ủy quyền làm hồ sơ có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú (mẫu 1 - Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018)
- Giấy ủy quyền (bản gốc) theo quy định của pháp luật (áp dụng đối với trường hợp người lao động đã xuất cảnh ủy quyền cho người thân làm hồ sơ đề nghị hỗ trợ và nhận tiền hỗ trợ) (mẫu 2 - Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018).
- Bản sao Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, đi thực tập sinh kỹ thuật ở Nhật Bản ký giữa người lao động với doanh nghiệp dịch vụ hoặc đơn vị có chức năng đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài (đối với trường hợp người lao động được doanh nghiệp dịch vụ hoặc đơn vị có chức năng tuyển chọn đi làm việc, thực tập sinh kỹ thuật ở Nhật Bản) hoặc hợp đồng cá nhân (đối với trường hợp người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cá nhân) hoặc hợp đồng đưa lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc (đối với các trường hợp đi làm việc có thời hạn tại Hàn Quốc theo chương trình EPS).
- Bản sao hộ chiếu đã được cấp visa xuất cảnh của người lao động đi làm việc ở nước ngoài, đi thực tập sinh kỹ thuật ở Nhật Bản theo hợp đồng.
- Hóa đơn mua vé hợp pháp hoặc lịch trình bay có xác nhận của đại lý bán vé hoặc cuống vé máy bay hoặc thẻ lên máy bay.
- Hồ sơ khác:
+ Người lao động là thân nhân người có công với cách mạng: Giấy xác nhận là thân nhân người có công với cách mạng do Phòng Lao động - TB&XH huyện, thành phố xác nhận.
+ Người lao động là người dân tộc thiểu số: Bản sao giấy khai sinh theo quy định của pháp luật.
+ Người lao động thuộc hộ nghèo: Bản sao giấy chứng nhận hộ nghèo do cơ quan có thẩm quyền cấp (tính tại thời điểm người lao động ký hợp đồng với doanh nghiệp Dịch vụ xuất khẩu).
Đối với giấy tờ là bản sao, người lao động (hoặc người được uỷ quyền) có trách nhiệm xuất trình bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu hợp đồng bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của Pháp luật Việt Nam.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Trung tâm Đào tạo lao động xuất khẩu Vĩnh Phúc.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ chi phí cho người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, thực tập sinh kỹ thuật ở Nhật Bản theo hợp đồng.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị gồm các nội dung cơ bản theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
- Biên bản ủy quyền
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, thực tập sinh kỹ thuật ở Nhật Bản theo hợp đồng với các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
- Người lao động ký kết hợp đồng cá nhân đi làm việc nước ngoài với đối tác nước ngoài (theo quy định của Bộ lao động - TB&XH).
- Người đi làm việc có thời hạn tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS (Chương trình cấp phép việc làm cho người lao động nước ngoài của Hàn Quốc)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về một số chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý, tổ chức thực hiện một số chính sách hỗ trợ và cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2018-2020 theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh.
Mẫu 1 (Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ chi phí cho người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, thực tập sinh kỹ thuật ở Nhật Bản theo hợp đồng
Kính gửi: Trung tâm Đào tạo lao động xuất khẩu tỉnh Vĩnh Phúc
I- THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐI LÀM VIỆC CÓ THỜI HẠN Ở NƯỚC NGOÀI, THỰC TẬP SINH KỸ THUẬT Ở NHẬT BẢN THEO HỢP ĐỒNG:
1- Họ và tên (Viết chữ in hoa):.............................................................................................
2- Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................
3- Số CMND (hoặc thẻ căn cước): Số.........................................., ngày cấp..............................., nơi cấp...................................................................................
4- Địa chỉ đăng ký HKTT: Khu (thôn, xóm).............................................................................., xã (phường, thị trấn)…......................... Huyện (thành phố)..............................
5- Số điện thoại:.............................................. Email (nếu có)............................................
6- Địa chỉ liên hệ: Tên người:...............................................Khu (thôn, xóm).....................
xã (phường, thị trấn) ..............................................Huyện (thành phố)..............................
Số điện thoại.....................................................Email(nếu có)............................................
7- Ngày đăng ký thường trú tại Vĩnh Phúc (1):………….....……………..............................
8- Thuộc đối tượng:
- Thân nhân người có công □
- Người dân tộc thiểu số □
- Người thuộc hộ nghèo □
9- Số hộ chiếu: ....................................................................................................................
10- Đi xuất khẩu lao động theo hình thức (2)…..……………...............................................
11- Quốc gia tới làm việc ………………………………………………………………………
12- Ngày xuất cảnh của lao động …....../……..../…….……
II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN LÀM HỒ SƠ, NHẬN HỖ TRỢ:
(Chỉ yêu cầu kê khai đối với trường hợp người đi XKLĐ ủy quyền cho người thân làm hồ sơ đề nghị hỗ trợ và nhận tiền hỗ trợ)
1. Họ và tên ………………………………….........................................................................
2- Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................
3- Số CMND (hoặc thẻ căn cước):..........................................., ngày cấp........................,
nơi cấp.................................................................................................................................
4- Địa chỉ đăng ký HKTT: Khu (thôn, xóm).............................................., xã (phường, thị trấn)….......................................... Huyện (thành phố)..................................
5- Số điện thoại:…………………………………Email (nếu có)…………………………….....
6- Quan hệ với người lao động:…………………..……........................................................
( Kèm theo giấy ủy quyền)
III- THÔNG TIN CÔNG TY (ĐƠN VỊ) ĐƯA LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC CÓ THỜI HẠN Ở NƯỚC NGOÀI, THỰC TẬP SINH KỸ THUẬT Ở NHẬT BẢN THEO HỢP ĐỒNG:
1- Tên Công ty (đơn vị)........................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………..
2- Địa chỉ: ............................................................................................................................
……………………………………………………Số điện thoại liên hệ: ...................................
3-Tên người đại diện doanh nghiệp:....................................................................................
Chức vụ: ..............................................................................................................................
4- Số hợp đồng đã ký với người lao động: ...................................ngày ký..........................
IV- SỐ TIỀN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ:
Bằng số: .......………….... đồng (Bằng chữ:....………………………….…...........................)
Tôi xin cam đoan những thông tin trên đây là đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của Pháp luật. Trường hợp tôi không xuất cảnh được khi đã nhận được tiền hỗ trợ thì xin hoàn trả số tiền đã nhận hỗ trợ, chậm nhất sau 15 ngày, kể từ ngày có Quyết định thu hồi.
| Ngày …… tháng …… năm ……… |
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
UBND xã (phường, thị trấn)……………………………..Xác nhận người đi xuất khẩu lao động nêu trên có hộ khẩu thường trú tại địa phương đủ 6 tháng trở lên tính đến ngày xuất cảnh; Nội dung đơn, chữ ký của người làm đơn là đúng./.
| Ngày……..tháng…….năm……….. |
Mẫu 2 - (Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
GIẤY ỦY QUYỀN
(Về việc làm hồ sơ đề nghị hỗ trợ và nhận tiền hỗ trợ)
Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.
I. BÊN ỦY QUYỀN ( Sau đây gọi tắt là bên A ):
Họ và tên: ...........................................................; Ngày sinh:.............................................
Số CMND (thẻ căn cước): ..................... ..........................; Ngày cấp: .............................
Nơi cấp:............................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú:.........................................................................................................
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN ( Sau đây gọi tắt là bên B ):
Họ và tên: ...........................................................; Ngày sinh:..........................................
Số CMND (thẻ căn cước): ..................... ............................; Ngày cấp: ............................
Nơi cấp:.......................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú:........................................................................................................
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
Bên A ủy quyền cho bên B được thay mặt bên A làm hồ sơ đề nghị hỗ trợ và nhận tiền hỗ trợ cho người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, thực tập sinh kỹ thuật ở Nhật Bản theo hợp đồng.
IV. CAM KẾT
Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền nêu trên.
Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết hoặc theo quy định của pháp luật.
Giấy ủy quyền trên được lập thành .......... bản, mỗi bên giữ ......... bản.
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN | BÊN ỦY QUYỀN |
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
UBND xã (phường, thị trấn)...................................... xác nhận nội dung, chữ ký của hai bên trong giấy ủy quyền là đúng./.
| Ngày..........tháng........năm............... |
- 1 Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp và lĩnh vực việc làm (xuất khẩu lao động) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp và lĩnh vực việc làm (xuất khẩu lao động) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 1 Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ trong lĩnh vực việc làm-an toàn lao động, dạy nghề, bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ và đưa ra khỏi danh mục công bố lĩnh vực việc làm, an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 5 Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
- 6 Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 7 Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ
- 8 Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ và cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2018-2020 theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND
- 9 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 11 Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
- 2 Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ và đưa ra khỏi danh mục công bố lĩnh vực việc làm, an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ
- 5 Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 6 Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 7 Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ trong lĩnh vực việc làm-an toàn lao động, dạy nghề, bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 8 Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp và lĩnh vực việc làm (xuất khẩu lao động) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc