Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓ
C TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/2012/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 05 tháng 11 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO, TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Thể dục Thể thao ngày 29/11/2006;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 06/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

1. Phạm vi áp dụng:

- Đội tuyển tỉnh;

- Đội tuyển trẻ tỉnh;

- Đội tuyển năng khiếu các cấp của tỉnh;

- Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là đội tuyển cấp huyện).

2. Đối tượng áp dụng:

- Vận động viên, huấn luyện viên đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao, các trường năng khiếu thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.

- Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao theo quy định tại Điều 37 Luật Thể dục Thể thao.

3. Thời gian áp dụng: là số ngày có mặt thực tế tập trung tập luyện và tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

4. Mức chi cụ thể:

Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên. Mức chi cụ thể như sau:

a) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện:

Đơn vị tính: đồng/người/ngày

STT

Vận động viên, Huấn luyện viên đội tuyển

Mức ăn hàng ngày

1

Đội tuyển tỉnh

150.000

2

Đội tuyển trẻ tỉnh

120.000

3

Đội tuyển năng khiếu các cấp

90.000

4

Đội tuyển cấp huyện

90.000

b) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu:

Đơn vị tính: đồng/người/ngày

STT

Vận động viên, Huấn luyện viên đội tuyển

Mức ăn hàng ngày

1

Đội tuyển tỉnh

200.000

2

Đội tuyển trẻ tỉnh

150.000

3

Đội tuyển năng khiếu các cấp

150.000

4

Đội tuyển cấp huyện

150.000

c) Chế độ dinh dưỡng đối với các vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn và thi đấu thì được vận dụng mức quy định tại khoản a), b) của Quyết định này.

5. Nguồn kinh phí thực hiện:

a) Nguồn kinh phí chi trả cho chế độ theo quy định này được bố trí trong dự toán chi ngân sách địa phương theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.

b) Hàng năm, căn cứ chỉ tiêu kế hoạch tập luyện và thi đấu thể thao được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan thể dục thể thao cấp tỉnh, cấp huyện lập dự toán chi về chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao và tổng hợp, gửi cơ quan Tài chính cùng cấp xem xét, trình cấp có thẩm quyền theo quy định.

c) Khuyến khích các đơn vị quản lý vận động viên, huấn luyện viên khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên.

Điều 2.

1. Quyết định này thay thế Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND , ngày 21/8/2009 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng.

2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013.

Điều 3. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các địa phương, đơn vị thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan chức năng liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ: TC, VHTTDL;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT. HĐND, TT. UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Lưu: VX, TH, KT, XD, KS, CN, NC, HC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Quách Việt Tùng