Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2013/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 14 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ CHO VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002 và các văn bản pháp quy hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 7 tháng 11 năm 2011 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;

Căn cứ Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 10/CVHTTDL-KHTC ngày 03 tháng 01 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi Khoản 3, Điều 2, Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh quy định một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:

“3. Mức chi:

- Các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh:

+ Ban chỉ đạo, ban tổ chức, trưởng phó các tiểu ban chuyên môn: 80.000đ/người/ngày

+ Thành viên các tiểu ban chuyên môn: 60.000đ/người/ngày

+ Giám sát, trọng tài chính: 60.000đ/người/buổi

+ Thư ký, trọng tài khác: 50.000đ/người/buổi

+ Công an, y tế; lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ: 45.000đ/người/buổi

Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày.

- Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với các Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, Hội thi thể thao cấp tỉnh.

+ Mức chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa ban tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân. Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút.

+ Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, điều hành, xếp hình, xếp chữ:

Đối với người tập:

Tập luyện: 30.000đ/người/buổi

Tổng duyệt (tối đa 2 buổi): 40.000đ/người/buổi

Chính thức: 70.000đ/người/buổi

Đối với giáo viên quản lý, hướng dẫn: 60.000đ/người/buổi

- Các giải thi đấu cấp ngành, cấp huyện, cấp xã:

Tùy theo điều kiện kinh phí của ngành, huyện, thị xã nhưng mức chi các giải thể thao cấp ngành và cấp huyện không quá 75% chế độ quy định của cấp tỉnh; cấp xã chi không quá 50% chế độ cấp tỉnh”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Ngô Hòa