- 1 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2023
- 8 Quyết định 03/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung tại Số thứ tự 1 Phụ lục tên đường của các tuyến đường mới xây dựng, phát triển theo quy hoạch kèm theo Quyết định 99/2021/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 58/2016/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
- 9 Quyết định 1210/QĐ-UBND năm 2023 Danh mục tên đường và công trình công cộng để đặt, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Long Khánh (giai đoạn 2); thị trấn Dầu Giây (Thống Nhất); thị trấn Long Giao (Cẩm Mỹ) tỉnh Đồng Nai
- 10 Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023
- 11 Quyết định 24/2023/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2023/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 08 tháng 8 năm 2023 |
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của HĐND tỉnh khoá XIII, kỳ họp thứ 11 đặt tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Quy Nhơn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn năm 2023, gồm 19 tuyến đường (có Danh sách tên đường kèm theo).
Điều 2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Quy Nhơn phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao và các ngành liên quan tổ chức thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2023.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Quy Nhơn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 46/2023/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2023 của UBND tinh)
STT | Tuyến đường quy hoạch | Lý trình | Lộ giới (m) | Lòng đường (m) | Vỉa hè 2 bên (m) | Chiều dài (m) | Tên đường | |||||||
I. Khu dân cư hiện trạng phường Lê Hồng Phong - 01 tuyến đường | ||||||||||||||
01 | Đường xung quanh hồ Bàu Sen | Từ đường Nguyễn Thái Học đến đường Hoàng Văn Thụ | 8 - 12 | 5 - 6 | 2 - 3m x 2 | 370 | Nguyễn Chích | |||||||
II. Khu quy hoạch dân cư đảo 1B Bắc sông Hà Thanh, phường Đống Đa - 01 tuyến đường | ||||||||||||||
2 | Đường quy hoạch dân cư đảo 1B Bắc sông Hà Thanh | Từ đường Huỳnh Tấn Phát đến đường Hoàng Minh Thảo | 10 | 5 | 2,5 x 2 | 160,8 | Hoàng Tích Trí | |||||||
III. Khu quy hoạch dân cư Khu đô thị Vũng Chua, phường Ghềnh Ráng - 04 tuyến đường | ||||||||||||||
3 | Đường quy hoạch khu BA1 | Đường Tây Sơn - đường H | 11 | 5,5 | 3 và 2,5 | 140 | Nguyễn Đình Thi | |||||||
4 | Đường quy hoạch Khu BA2 và Khu BB1 | Đường Tây Sơn - đường H | 14 | 6 | 4 x 2 | 135 | Cao Văn Lầu | |||||||
5 | Đường quy hoạch khu BB2 và khu BC1 | Đường Tây Sơn - đường H | 15,5 | 7,5 | 4 x 2 | 100 | Trần Hoàn | |||||||
6 | Đường quy hoạch khu BC2 và khu BD + Đường quy hoạch tuyến D | Đường Tây Sơn - đường H | 14 và 10 ÷ 11,5 | 6 - 7,5 | 4 x 2 và 2 x 2 | 260 (50 + 210) | Vũ Ngọc Nhạ | |||||||
IV. Khu quy hoạch dân cư phía Đông đường Nguyễn Trọng Trì, phường Nhơn Bình - 06 tuyến đường | ||||||||||||||
7 | Đường số 1 | Đường Nguyễn Trọng Trì - Đường số 4 | 17,5 | 9 | 3,5 và 5 | 210 | Trần Thủ Độ | |||||||
8 | Đường số 3 | Đường Nguyễn Trọng Trì - Đường số 1 | 14 | 7 | 3,5 x 2 | 177,7 | Trần Khát Chân | |||||||
9 | Đường số 4 | Đường Nguyễn Trọng Trì - Đường số 1 | 14 | 7 | 3,5 x 2 | 177,7 | Trần Tự Khánh | |||||||
10 | Đường số 6 | Đường Nguyễn Mân - Đường số 3 | 14 | 7 | 3,5 x 2 | 241,8 | Lê Phụ Trần | |||||||
11 | Đường số 7 | Đường Nguyễn Trọng Trì - Đường số 4 | 12 | 6 | 3 x 2 | 154,1 | Trần Quốc Tảng | |||||||
12 | Đường ĐS3 | Đường Nguyễn Trọng Trì - Đường số 6 | 9 | 5 | 2 x 2 | 139,1 | Nguyễn Địa Lô | |||||||
V. Khu dân cư dải cây xanh cách ly Cụm công nghiệp Nhơn Bình, phường Nhơn Bình - 01 tuyến đường | ||||||||||||||
13 | Đường số 2 | Đường Hoa Lư - đường vào nhà máy xử lý nước thải Nhơn Bình | 19 | 9 | 5 x 2 | 586 | Dương Đình Nghệ | |||||||
VI. Khu dân cư phía Tây đường Võ Thị Sáu, phường Nhơn Bình - 01 tuyến đường | ||||||||||||||
14 | Đường số 5A | Đường Lý Tế Xuyên - Khu dân cư hiện trạng | 7 | 4 | 1,5 x 2 | 230 | Trần Văn Thiều | |||||||
VII. Khu dân cư phía Bắc làng SOS, phường Nhơn Bình - 03 tuyến đường | ||||||||||||||
15 | Đường Đ1 | Đường Đ2 - Đ4 | 13,5 | 7,5 | 3 x 2 | 165 | Hoàng Hữu Nam | |||||||
16 | Đường Đ2 | Đường Đ3 - Đường Hồ Văn Huê | 25,6 | 10 | 10,6 và 5 | 87 | Hồ Văn Huê | |||||||
17 | Đường Đ3 | Đường Đào Tấn - Khu dân cư hiện trạng | 14 | 8 | 3 x 2 | 237 | Phùng Chí Kiên | |||||||
VIII. Khu tái định cư phường Trần Quang Diệu - 01 tuyến đường | ||||||||||||||
18 | Đường số 6 | Từ đường Nguyễn An Khương - Khu dân cư hiện trạng | 12 | 6 | 3 x 2 | 143,7 | Nguyễn Tạo | |||||||
IX. Khu tái định cư thuộc dự án Khu quy hoạch dân cư Hưng Thịnh, phường Ghềnh Ráng - 01 tuyến đường | ||||||||||||||
19 | Đường D11 và D11A | Đường D13 - đường D3 | 9 | 5 | 2 x 2 | 210 | Lê Thị Riêng | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: 19 tuyến đường./.
- 1 Quyết định 03/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung tại Số thứ tự 1 Phụ lục tên đường của các tuyến đường mới xây dựng, phát triển theo quy hoạch kèm theo Quyết định 99/2021/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 58/2016/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 1210/QĐ-UBND năm 2023 Danh mục tên đường và công trình công cộng để đặt, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Long Khánh (giai đoạn 2); thị trấn Dầu Giây (Thống Nhất); thị trấn Long Giao (Cẩm Mỹ) tỉnh Đồng Nai
- 3 Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023
- 4 Quyết định 24/2023/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2023