Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/2024/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 30 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 447/TTr-STC ngày 29/10/2024; của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 1878/BC-STP ngày 29/10/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 11/11/2024 và thay thế Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 22/4/2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi là thủy sản phục vụ công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Nam Định; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP5, VP6, VP3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hà Lan Anh

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
 (Kèm theo Quyết định số 46/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định theo quy định tại Luật Đất đai năm 2024.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh.

2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024 khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.

3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.

Chương II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI

Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định: Chi tiết theo phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Việc bồi thường trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây, khóm cây, diện tích cây trồng, diện tích có nuôi trồng thủy sản và hướng dẫn trong quy trình sản xuất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác, cây hoa, cây cảnh trồng trên trên giỏ, bầu, chậu… thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, trồng lại (nếu có) nhưng không được vượt quá đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Bồi thường đối với các trường hợp khác

1. Đối với hoa, cây cảnh, cây lâu năm được trồng chuyên canh cao hơn mật độ theo hướng dẫn trong quy trình sản xuất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thì chủ sở hữu vườn cây được hỗ trợ vượt tối đa 30% mật độ; đơn giá bồi thường đối với số cây vượt quá mật độ bằng 30% đơn giá bồi thường cây trồng theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Nhiều loại cây hàng năm trồng xen với nhau trên cùng một diện tích (không tách biệt được riêng diện tích từng loại cây) thì xác định đối tượng bồi thường chính (đối tượng bồi thường chính là cây cho giá trị cao nhất trên diện tích trồng xen).

a) Đơn giá bồi thường đối với đối tượng bồi thường chính bằng 100% đơn bồi thường cây trồng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này trên toàn bộ diện tích trồng xen canh, đồng thời cây trồng phải đảm bảo đúng mật độ theo hướng dẫn trong quy trình sản xuất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;

b) Đơn giá bồi thường cây còn lại trên diện tích trồng xen (chỉ tính một loại cây trồng xen) bằng 30% đơn giá bồi thường cây trồng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này trên toàn bộ diện tích trồng xen canh.

3. Cây hàng năm trồng xen, tận dụng quỹ đất trong vườn cây lâu năm, không làm ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây lâu năm thì đơn giá bồi thường cây trồng xen (chỉ tính một loại cây trồng xen) được bồi thường 100% đơn bồi thường cây trồng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này trên toàn bộ diện tích trồng xen canh.

Điều 5. Một số quy định khác

1. Cách đo đường kính thân, đường kính tán, chiều cao của cây

Đối với cây lâu năm giá trị từng loại cây được xác định chủ yếu bằng đường kính thân, đường kính tán và chiều cao đối với cây sinh trưởng bình thường theo nguyên tắc:

a) Đường kính thân cây (ĐK thân) được đo tại vị trí thân ổn định trên mặt đất ít nhất 20cm. Đối với cây một gốc có nhiều nhánh thì lấy nhánh có đường kính thân lớn nhất để tính cho cây đó;

b) Chiều cao cây được tính từ gốc trên mặt đất theo thân chính đến chạc đôi, chạc ba cao nhất. Đối với cây có chạc lá là bẹ như dừa, cau... thì độ cao cây tính từ mặt đất đến bẹ gần nhất;

c) Đường kính tán cây (ĐK tán) được xác định theo hình chiếu thẳng và vuông góc với mặt đất của vòng tròn tán lá cây.

2. Khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp trồng lúa hoặc các loại cây rau màu mà trước thời điểm thông báo thu hồi đất, người sử dụng đất đã đầu tư chi phí vào đất (như: làm đất, bón phân lót, chuẩn bị giống hoặc mới gieo trồng…) thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ vào tình hình thực tế hỗ trợ chi phí thực tế người dân đã đầu tư đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền, mức tối đa không vượt quá 3.000 đồng/m2.

3. Trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng nếu có phát sinh các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể di chuyển và không có trong quy định này thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư rà soát theo quy trình sản xuất cây trồng, vật nuôi đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Trường hợp chưa có trong quy trình sản xuất, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư gửi văn bản đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, xây dựng quy trình sản xuất cây trồng, vật nuôi trình cấp có thẩm quyền ban hành; đề xuất đơn giá, gửi Sở Tài chính để phối hợp với các đơn vị có liên quan báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với trường hợp đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quyết định đã phê duyệt.

2. Đối với trường hợp chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Quyết định này.

Điều 7. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị khác có liên quan

1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi, kiểm tra, triển khai thực hiện Quyết định này.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm xây dựng quy trình sản xuất đối với cây trồng, vật nuôi, trình cấp có thẩm quyền ban hành trong trường hợp đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đề xuất các loại cây trồng, vật nuôi phát sinh trong quá trình kiểm đếm nhưng chưa có trong quy trình sản xuất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Nam Định:

Chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn cho người sử dụng đất bị thu hồi trên địa bàn theo đúng Quy định này.

4. Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:

a) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm kê, phân loại; có thể mời cơ quan chuyên môn tham gia kiểm kê, phân loại (nếu cần thiết).Trường hợp gặp khó khăn, vướng mắc trong việc xác định, phân loại cây trồng, vật nuôi mà không thể di chuyển được, đề nghị liên hệ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn;

b) Căn cứ vào tình hình thực tế, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập dự toán bồi thường về chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, trồng lại (nếu có) cho từng dự án cụ thể, báo cáo Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Nam Định xem xét, quyết định theo quy định;

c) Xác định số lượng cây vượt mật độ, tỷ lệ cây trồng vượt mật độ được hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này, báo cáo Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Nam Định xem xét, quyết định;

d) Xác định loại vật nuôi mà không thể di chuyển được và mức bồi thường cụ thể tại thời điểm kiểm kê báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định.

5. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc; những nội dung chưa phù hợp, mới phát sinh hoặc biến động giá tăng/giảm từ 20% trở lên so với mức giá quy định thì tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 46/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)

TT

DANH MỤC BỒI THƯỜNG

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường

I

CÂY HÀNG NĂM

 

 

1

Cây lúa

đồng/m2

7.000

2

Cây ngô

đồng/m2

6.000

3

Cây lạc

đồng/m2

8.500

4

Cây đậu tương

đồng/m2

8.500

5

Các loại đỗ lấy hạt: Đỗ đen, Đỗ xanh

đồng/m2

8.300

6

Cây khoai lang, khoai tây

đồng/m2

10.000

7

Sen nước

đồng/m2

11.500

8

Rau cải các loại

đồng/m2

15.000

9

Su hào

đồng/m2

15.000

10

Cải bắp

đồng/m2

15.000

11

Súp lơ

đồng/m2

15.000

12

Hành lá

đồng/m2

15.000

13

Cà chua

đồng/m2

15.000

14

Ớt

đồng/m2

14.000

15

Củ cải các loại, Cà rốt

đồng/m2

12.000

16

Mướp, Mướp đắng, bí

 

 

 

Loại chưa có quả

đồng/m2

7.500

 

Loại đã có quả

đồng/m2

13.000

17

Dưa hấu, Dưa lê, dưa bở

 

 

 

Loại chưa có quả

đồng/m2

10.000

 

Loại đã có quả

đồng/m2

15.000

18

Dưa lưới, dưa vàng

 

 

 

Loại chưa có quả

đồng/m2

12.000

 

Loại đã có quả

đồng/m2

18.000

19

Dưa chuột

 

 

 

Loại chưa có quả

đồng/m2

10.000

 

Loại đã có quả

đồng/m2

14.000

20

Cây Ngưu tất

đồng/m2

40.000

II

CÂY LÂU NĂM

 

 

1

Cây mít

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

40.000

 

ĐK thân < 3cm

đồng/cây

40.000

 

3cm ≤ ĐK thân < 6cm

đồng/cây

100.000

 

6cm ≤ ĐK thân < 10cm

đồng/cây

230.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 20cm

đồng/cây

420.000

 

20 cm ≤ ĐK thân < 30cm

đồng/cây

700.000

 

30 cm ≤ ĐK thân < 40cm

đồng/cây

1.000.000

 

ĐK thân ≥ 40cm

đồng/cây

1.200.000

2

Cây nhãn, vải

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

40.000

 

ĐK thân < 2cm

đồng/cây

50.000

 

2cm ≤ ĐK thân < 3cm

đồng/cây

80.000

 

3cm ≤ ĐK thân < 5cm

đồng/cây

250.000

 

5cm ≤ ĐK thân < 10cm

đồng/cây

550.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 15cm

đồng/cây

830.000

 

15cm ≤ ĐK thân < 25cm

đồng/cây

1.200.000

 

ĐK thân ≥ 25cm

đồng/cây

1.400.000

3

Cây hồng xiêm

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

40.000

 

ĐK thân < 3cm

đồng/cây

30.000

 

3cm ≤ ĐK thân < 10cm

đồng/cây

180.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 15cm

đồng/cây

240.000

 

15cm ≤ ĐK thân < 20cm

đồng/cây

350.000

 

ĐK thân ≥ 20cm

đồng/cây

480.000

4

Cây xoài

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

40.000

 

ĐK thân < 3cm

đồng/cây

30.000

 

3cm ≤ ĐK thân < 10cm

đồng/cây

180.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 15cm

đồng/cây

240.000

 

15cm ≤ ĐK thân < 20cm

đồng/cây

350.000

 

ĐK thân ≥ 20cm

đồng/cây

480.000

5

Cây bưởi

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

40.000

 

ĐK thân < 3cm

đồng/cây

50.000

 

3cm ≤ ĐK thân < 10cm

đồng/cây

180.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 15cm

đồng/cây

260.000

 

15cm ≤ ĐK thân < 20cm

đồng/cây

390.000

 

ĐK thân ≥ 20cm

đồng/cây

520.000

6

Cây cam

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

40.000

 

ĐK thân < 3cm

đồng/cây

50.000

 

3cm ≤ ĐK thân < 5cm

đồng/cây

100.000

 

5cm ≤ ĐK thân < 10cm

đồng/cây

200.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 15cm

đồng/cây

260.000

 

15cm ≤ ĐK thân < 20cm

đồng/cây

360.000

 

ĐK thân ≥ 20cm

đồng/cây

460.000

7

Cây quýt

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

40.000

 

ĐK thân < 3cm

đồng/cây

50.000

 

3cm ≤ ĐK thân < 5cm

đồng/cây

100.000

 

5cm ≤ ĐK thân < 10cm

đồng/cây

200.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 15cm

đồng/cây

290.000

 

15cm ≤ ĐK thân < 20cm

đồng/cây

360.000

 

ĐK thân ≥ 20cm;

đồng/cây

460.000

8

Cây ổi

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

40.000

 

ĐK thân < 3cm

đồng/cây

40.000

 

3cm ≤ ĐK thân < 10cm

đồng/cây

100.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 20cm

đồng/cây

200.000

 

20cm ≤ ĐK thân < 25cm

đồng/cây

265.000

 

ĐK thân ≥ 25cm

đồng/cây

360.000

9

Cây sấu

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

40.000

 

ĐK thân < 3cm

đồng/cây

25.000

 

3cm ≤ ĐK thân < 10cm

đồng/cây

100.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 20cm

đồng/cây

200.000

 

20cm ≤ ĐK thân < 25cm

đồng/cây

265.000

 

ĐK thân ≥ 25cm

đồng/cây

390.000

10

Cây đu đủ

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

40.000

 

Cao ≤ 1,0m; chưa có quả

đồng/cây

40.000

 

Cao ≤ 1,0m; có quả

đồng/cây

93.000

 

1,0 m < Cao ≤ 1,5 m; đang có quả

đồng/cây

145.000

 

Cao ≥ 1,5m; đang có quả

đồng/cây

210.000

11

Cây chuối

 

 

 

Chuối mới trồng

đồng/cây

12.000

 

Khóm 01 cây

đồng/cây

30.000

 

Khóm 1 mẹ chưa trổ hoa và 1,2 cây con

đồng/khóm

50.000

 

Khóm 1 cây mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng được và 1,2 cây con

đồng/khóm

120.000

 

Khóm có 2 đến 3 cây mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng được

đồng/khóm

200.000

 

Khóm có từ 4 cây mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng được trở lên

đồng/khóm

300.000

12

Cây xoan, tếch, bạch đàn, phi lao

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

45.000

 

ĐK thân < 5 cm

đồng/cây

30.000

 

5cm ≤ ĐK thân < 10cm

đồng/cây

120.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 20cm;

đồng/cây

260.000

 

20cm ≤ ĐK thân < 30cm

đồng/cây

300.000

 

30 cm ≤ ĐK thân < 40cm

đồng/cây

500.000

 

ĐK thân ≥ 40cm

đồng/cây

600.000

13

Cây lát hoa, lát Mexico, thông Caribe, thông ba lá, thông đuôi ngựa, Mỡ

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

45.000

 

ĐK thân < 5 cm

đồng/cây

30.000

 

5cm ≤ ĐK thân < 10cm

đồng/cây

120.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 20cm

đồng/cây

260.000

 

20cm ≤ ĐK thân < 30cm

đồng/cây

300.000

 

30 cm ≤ ĐK thân < 40cm

đồng/cây

450.000

 

ĐK thân ≥ 40cm

đồng/cây

520.000

14

Cây lim, sao đen

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

80.000

 

ĐK thân < 5 cm

đồng/cây

41.000

 

5cm ≤ ĐK thân < 10cm

đồng/cây

229.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 20cm

đồng/cây

300.000

 

20cm ≤ ĐK thân < 30cm

đồng/cây

400.000

 

30 cm ≤ ĐK thân < 40cm

đồng/cây

600.000

 

ĐK thân ≥ 40cm

đồng/cây

680.000

15

Cây bồ đề

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

60.000

 

ĐK thân < 3 cm

đồng/cây

40.000

 

3cm ≤ ĐK thân< 5cm

đồng/cây

50.000

 

5cm ≤ ĐK thân< 10cm

đồng/cây

90.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 15cm

đồng/cây

150.000

 

15cm ≤ ĐK thân < 20cm

đồng/cây

180.000

 

20cm ≤ ĐK thân < 30cm

đồng/cây

270.000

 

30cm ≤ ĐK thân < 40cm

đồng/cây

320.000

 

ĐK thân ≥ 40cm

đồng/cây

450.000

16

Cây muồng đen

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

40.000

 

ĐK thân < 3 cm

đồng/cây

36.000

 

3cm ≤ ĐK thân < 5cm

đồng/cây

60.000

 

5cm ≤ ĐK thân < 10cm

đồng/cây

90.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 15cm

đồng/cây

130.000

 

15cm ≤ ĐK thân < 20cm

đồng/cây

160.000

 

20cm ≤ ĐK thân < 30cm

đồng/cây

240.000

 

30cm ≤ ĐK thân < 40cm

đồng/cây

280.000

 

ĐK thân ≥ 40cm

đồng/cây

390.000

17

Tre, hóp

 

 

 

cao < 2m; ĐK thân ≤ 3cm

đồng/cây

6.000

 

2m ≤ cao < 3m; 3cm < ĐK thân ≤ 5cm

đồng/cây

8.000

 

3m ≤ cao < 5m; 5cm < ĐK thân ≤ 10cm

đồng/cây

15.000

 

Cao ≥ 5m, ĐK thân > 10cm

đồng/cây

20.000

18

Cây hoa hoè

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm (ĐK thân < 1,5cm)

đồng/m2

250.000

 

1,5 cm ≤ ĐK thân < 3 cm

đồng/cây

15.000

 

3cm ≤ ĐK thân < 5cm

đồng/cây

30.000

 

5cm ≤ ĐK thân < 10cm

đồng/cây

80.000

 

10cm ≤ ĐK thân < 15cm

đồng/cây

120.000

 

15cm ≤ ĐK thân < 20cm

đồng/cây

250.000

 

20cm ≤ ĐK thân < 25cm

đồng/cây

350.000

 

ĐK thân ≥ 25cm

đồng/cây

450.000

19

Cây đinh lăng

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

40.000

 

Cao < 30 cm

đồng/cây

13.000

 

30 cm ≤ Cao < 50 cm

đồng/cây

22.000

 

50 cm ≤ Cao < 100 cm

đồng/cây

30.000

 

Cao ≥ 100 cm

đồng/cây

35.000

III

HOA - CÂY CẢNH TRỒNG TRÊN ĐẤT

 

 

1

Cúc đại đóa, Cúc pha lê

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

50.000

 

Cây chưa có hoa

đồng/m2

80.000

 

Cây có hoa

đồng/m2

100.000

2

Cúc các loại khác

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm

đồng/m2

40.000

 

Cây chưa có hoa

đồng/m2

60.000

 

Cây đã có hoa

đồng/m2

80.000

3

Đồng tiền

đồng/m2

40.000

4

Đào hoa

 

 

 

Cây giống trong vườn ươm, ĐK thân ≤ 1,5 cm

đồng/m2

250.000

 

40 ≤ Cao <80cm, ĐK tán <50cm, 1,5 cm < ĐK thân ≤ 2 cm

đồng/cây

35.000

 

40 ≤ Cao <80cm, 50 cm ≤ ĐK tán, ĐK thân > 2 cm

đồng/cây

80.000

 

80 ≤ Cao <150cm, 50 cm < ĐK tán ≤ 100 cm, ĐK thân > 2 cm

đồng/cây

100.000

 

80 ≤ Cao <150cm, ĐK tán > 100cm, ĐK thân > 2cm

đồng/cây

200.000

 

150 ≤ Cao <200cm, 100 cm < ĐK tán < 150cm, ĐK thân > 2cm

đồng/cây

250.000

 

150 ≤ Cao <200cm, ĐK tán ≥ 150cm, ĐK thân > 2 cm

đồng/cây

300.000

 

Cao ≥ 200cm, 150 cm < ĐK tán ≤ 200 cm, ĐK thân > 2 cm

đồng/cây

350.000

 

Cao ≥ 200cm, ĐK tán > 200 cm, ĐK thân > 2 cm

đồng/cây

400.000

5

Quất cảnh

 

 

 

Cây giống vườn ươm (ĐK thân < 1,5 cm)

đồng/m2

250.000

 

20cm < Cao < 50 cm, ĐK tán < 50 cm, 1,5 cm ≤ ĐK thân ≤ 3cm

đồng/cây

50.000

 

50 cm ≤ cao < 100 cm, 50 cm ≤ ĐK tán < 80 cm

đồng/cây

130.000

 

100 cm ≤ cao < 150 cm, 80 cm ≤ ĐK tán < 120 cm

đồng/cây

160.000

 

Cao ≥ 150 cm, ĐK tán ≥ 120 cm

đồng/cây

250.000

6

Hoa hồng các loại

 

 

 

Chưa có hoa

đồng/m2

60.000

 

Có hoa

đồng/m2

115.000

7

Hoa Lily

 

 

 

Cây giống vườn ươm

đồng/m2

100.000

 

Chưa có hoa

đồng/cây

15.000

 

Có hoa

đồng/cây

30.000

IV

VẬT NUÔI LÀ THUỶ SẢN

 

 

1

Cá giống

 

 

1.1

Cá giống nước ngọt

đồng/m2

20.000

1.2

Cá giống nước mặn, lợ

đồng/m2

30.000

2

Cá Thịt

 

 

2.1

Cá thịt nước ngọt

đồng/m2

14.000

2.2

Cá thịt nước mặn, nước lợ

đồng/m2

27.500

3

Tôm giống

đồng/m2

27.000

4

Tôm thịt

đồng/m2

25.000

5

Ngao Bến Tre

 

 

5.1

Ngao giống

đồng/m2

27.000

5.2

Ngao thịt

đồng/m2

15.000

6

Baba

 

 

6.1

Baba giống nước ngọt

đồng/m2

43.000

6.2

Baba thịt

đồng/m2

40.000

7

Ếch đồng

 

 

7.1

Ếch giống

đồng/m2

42.000

7.2

Ếch thịt

đồng/m2

30.000

8

Ốc hương

 

 

8.1

Ốc hương giống

đồng/m2

25.000

8.2

Ốc hương thương phẩm

đồng/m2

40.000

9

Hàu Thái Bình Dương

 

 

9.1

Hàu giống

đồng/m2

12.000

9.2

Hàu thịt

đồng/m2

25.000