ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 462/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 13 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ XÃ HỘI CƠ BẢN NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 289-QĐ/TU ngày 27/5/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII ban hành Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 21/10/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 25/QĐ-UBND ngày 04/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 123/TTr-LĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản 2017 cho các huyện, thị xã, thành phố và sở, ngành, đơn vị liên quan với nội dung cụ thể sau:
(Theo phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện chỉ tiêu về hộ nghèo, chỉ tiêu về bảo hiểm y tế cho người cận nghèo và tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu năm 2017, báo cáo UBND tỉnh trước 15/12/2017.
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện chỉ tiêu về tình trạng đi học của trẻ em và tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu năm 2017, báo cáo UBND tỉnh qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước 10/12/2017.
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện chỉ tiêu về chất lượng nhà ở, diện tích nhà ở bình quân đầu người và tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu năm 2017, báo cáo UBND tỉnh qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước 10/12/2017.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, các ngành chức năng liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện chỉ tiêu về nguồn nước sinh hoạt, hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh và tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu cuối năm 2017, báo cáo UBND tỉnh qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước 10/12/2017.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện chỉ tiêu về sử dụng dịch vụ viễn thông, tài sản phục vụ tiếp cận thông tin và tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu cuối năm 2017, báo cáo UBND tỉnh qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước 10/12/2017.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố: Trên cơ sở chỉ tiêu được giao khẩn trương xây dựng kế hoạch tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của huyện và giao chỉ tiêu cho các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn huyện, đồng thời phối hợp với các sở, ngành có liên quan để tổ chức thực hiện.
- Các sở, ngành, đơn vị có liên quan: Trên cơ sở các chỉ tiêu, tiêu chí giảm nghèo và nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định số 289-QĐ/TU ngày 27/5/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVIII ban hành Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 21/10/2016 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020 phối hợp với các sở, ngành chủ trì để thực hiện; đề xuất với UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các giải pháp để tác động trong các chương trình, chính sách đặc thù và thường xuyên của ngành phụ trách nhằm đạt các mục tiêu giảm nghèo, nâng cao khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người dân, nhất là các vùng miền núi, vùng khó khăn, vùng bãi ngang ven biển, báo cáo UBND tỉnh qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước 10/12/2017.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
GIAO CHỈ TIÊU GIẢM NGHÈO NĂM 2017 VỀ TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ XÃ HỘI CƠ BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 462/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Số TT | Đơn vị | Giáo dục | Thẻ BHYT cận nghèo | Nhà ở | Hố xí, nhà tiêu | Nước hợp vệ sinh | Tiếp cận thông tin | |||||||||||
Số trẻ em được hỗ trợ tiếp tục đi học | Phổ cập giáo dục mầm non | Phổ cập giáo dục Tiểu học | Phổ cập giáo dục THCS | Số khẩu cận nghèo mua, và có thẻ BHYT ở chính sách khác | Tỷ lệ | Tổng số hộ nghèo được hỗ trợ nhà ở kiên cố | Số hộ nghèo được hỗ trợ diện tích tối thiểu 8m2/ người | Số hộ được hỗ trợ theo QĐ 22 | Số hộ được hỗ trợ theo QĐ 48 | Số hộ được hỗ trợ theo QĐ 33 | Số hộ nghèo được hỗ trợ; có hố xí, nhà tiêu hợp vệ sinh | Tỷ lệ | Số hộ nghèo được hỗ trợ | Tỷ lệ | Số hộ nghèo được hỗ trợ | Tỷ lệ | ||
Toàn tỉnh | 2.570 | 100 | 99,90 | 93,94 | 336.478 | 83,51 | 14.996 | 14.996 | 10.063 | 1.641 | 3.292 | 48.627 | 46,68 | 86.391 | 82,73 | 5.322 | 5,02 | |
I. Khu vực TP, TX | 266 | 100 | 99,90 | 97,00 | 12.529 | 82,72 | 404 | 404 | 332 | - | 72 | 5.115 | 102 | 5.115 | 102 | 612 | 11,96 | |
1 | TP.Thanh Hóa | 51 | 100 | 99,90 | 99,00 | 4.429 | 84,00 | 249 | 249 | 206 | - | 43 | 2.249 | 100 | 2.249 | 100 | 149 | 6,61 |
2 | TX Bỉm Sơn | 25 | 100 | 99,90 | 97,00 | 1.223 | 77,00 | 81 | 81 | 71 | - | 10 | 428 | 100 | 428 | 100 | 49 | 11,35 |
3 | TX Sầm Sơn | 190 | 100 | 99,90 | 95,00 | 6.877 | 83,00 | 74 | 74 | 54 | - | 19 | 2.438 | 100 | 2.438 | 100 | 414 | 17,00 |
II. Khu vực đồng bằng, ven biển | 1.624 | 100 | 99,90 | 95,59 | 184.966 | 78,25 | 10.019 | 10.019 | 7.244 | 1.500 | 1.275 | 26.517 | 53,44 | 41.353 | 83,20 | 2.693 | 5,30 | |
II.1 Khu vực đồng bằng | 797 | 100 | 99,90 | 96,55 | 99.001 | 76,08 | 5.633 | 5.633 | 4.695 | 395 | 543 | 15.100 | 52,91 | 23.697 | 83,00 | 1.437 | 5,00 | |
4 | Vĩnh Lộc | 97 | 100 | 99,90 | 98,60 | 8.782 | 79,00 | 289 | 289 | 136 | 77 | 76 | 1.427 | 56,00 | 1.899 | 74,50 | 52 | 2,06 |
5 | Nông Cống | 85 | 100 | 99,90 | 98,00 | 12.318 | 72,00 | 769 | 769 | 699 | 4 | 66 | 2.057 | 50,00 | 3.291 | 80,00 | 195 | 4,73 |
6 | Thiệu Hóa | 76 | 100 | 99,90 | 95,70 | 14.810 | 76,50 | 853 | 853 | 788 | - | 65 | 2.131 | 53,00 | 3.819 | 95,00 | 153 | 3,81 |
7 | Triệu Sơn | 132 | 100 | 99,90 | 94,60 | 21.519 | 76,50 | 1.451 | 1.451 | 1.280 | 7 | 164 | 3.578 | 49,00 | 5.330 | 73,00 | 362 | 4,96 |
8 | Yên Định | 136 | 100 | 99,90 | 96,20 | 17.388 | 78,80 | 493 | 493 | 440 | 23 | 30 | 1.828 | 53,00 | 2.656 | 77,00 | 171 | 4,94 |
9 | Thọ Xuân | 108 | 100 | 99,90 | 95,00 | 14.871 | 73,50 | 1.017 | 1.017 | 674 | 258 | 84 | 1.308 | 40,00 | 2.910 | 89,00 | 179 | 5,48 |
10 | Hà Trung | 98 | 100 | 99,90 | 96,70 | 5.074 | 76,00 | 533 | 533 | 474 | 26 | 33 | 1.498 | 63,00 | 2.187 | 92,00 | 171 | 7,20 |
11 | Đông Sơn | 65 | 100 | 99,90 | 97,60 | 4.238 | 78,00 | 228 | 228 | 203 | - | 25 | 1.274 | 77,00 | 1.604 | 97,00 | 154 | 9,33 |
II.2 Khu vực ven biển | 827 | 100 | 99,90 | 94,06 | 85.965 | 80,91 | 4.386 | 4.386 | 2.550 | 1.105 | 731 | 11.417 | 54,14 | 17.656 | 83,45 | 1.256 | 5,70 | |
12 | Tĩnh Gia | 384 | 100 | 99,90 | 91,50 | 29.946 | 86,50 | 809 | 809 | 527 | 183 | 99 | 4.209 | 50,00 | 6.397 | 76,00 | 367 | 4,35 |
13 | Quảng Xương | 104 | 100 | 99,90 | 93,60 | 14.938 | 79,00 | 679 | 679 | 521 | - | 157 | 1.497 | 51,00 | 2.539 | 86,50 | 114 | 3,89 |
14 | Hoằng Hóa | 205 | 100 | 99,90 | 94,00 | 17.034 | 78,00 | 649 | 649 | 294 | 81 | 274 | 1.751 | 37,00 | 3.407 | 72,00 | 512 | 10,82 |
15 | Hậu Lộc | 75 | 100 | 99,90 | 94,50 | 13.327 | 79,00 | 613 | 613 | 384 | 186 | 43 | 2.209 | 66,00 | 3.196 | 95,50 | 63 | 1,87 |
16 | Nga Sơn | 59 | 100 | 99,90 | 96,70 | 10.720 | 76,50 | 1.636 | 1.636 | 824 | 655 | 157 | 1.751 | 67,00 | 2.117 | 81,00 | 201 | 7,68 |
III. Khu vực miền núi | 680 | 100 | 99,90 | 91,15 | 138.983 | 91,79 | 4.572 | 4.572 | 2.486 | 141 | 1.945 | 16.995 | 34,14 | 39.922 | 80,25 | 2.018 | 4,03 | |
III.1 4 huyện miền núi thấp | 340 | 100 | 99,90 | 91,50 | 62.812 | 89,07 | 2.069 | 2.069 | 1.356 | 126 | 587 | 7.140 | 36,33 | 14.597 | 74,31 | 744 | 3,77 | |
17 | Như Thanh | 35 | 100 | 99,90 | 90,00 | 14.209 | 91,00 | 226 | 226 | 139 | - | 87 | 1.381 | 27,00 | 3.221 | 63,00 | 170 | 3,33 |
18 | Thạch Thành | 80 | 100 | 99,90 | 92,00 | 12.182 | 78,00 | 854 | 854 | 630 | 126 | 98 | 1.292 | 24,00 | 4.307 | 80,00 | 165 | 3,06 |
19 | Cẩm Thủy | 185 | 100 | 99,90 | 92,50 | 15.414 | 91,00 | 548 | 548 | 444 | - | 104 | 1.626 | 46,00 | 2.863 | 81,00 | 151 | 4,28 |
20 | Ngọc Lặc | 40 | 100 | 99,90 | 91,50 | 21.008 | 94,00 | 441 | 441 | 144 | - | 297 | 2.842 | 50,00 | 4.206 | 74,00 | 258 | 4,53 |
III.2 7 huyện 30a | 340 | 100 | 99,80 | 90,96 | 76.171 | 94,16 | 2.503 | 2.503 | 1.130 | 15 | 1.358 | 9.855 | 32,71 | 25.325 | 84,10 | 1.274 | 4,19 | |
21 | Như Xuân | 74 | 100 | 99,80 | 91,60 | 10.437 | 97,00 | 289 | 289 | 72 | 15 | 203 | 887 | 18,00 | 3.155 | 64,00 | 247 | 5,02 |
22 | Thường Xuân | 35 | 100 | 99,80 | 91,50 | 15.921 | 90,00 | 546 | 546 | 180 | - | 366 | 1.621 | 35,00 | 3.334 | 72,00 | 73 | 1,58 |
23 | Lang Chánh | 6 | 100 | 99,80 | 91,60 | 10.167 | 97,00 | 428 | 428 | 239 | - | 189 | 1.092 | 30,00 | 3.204 | 88,00 | 194 | 5,31 |
24 | Bá Thước | 32 | 100 | 99,80 | 91,50 | 19.467 | 92,00 | 848 | 848 | 575 | - | 273 | 1.777 | 31,00 | 4.443 | 77,50 | 427 | 7,46 |
25 | Quan Hóa | 20 | 100 | 99,80 | 90,00 | 12.319 | 97,00 | 235 | 235 | 64 | - | 171 | 1.053 | 33,00 | 3.168 | 99,30 | 81 | 2,53 |
26 | Quan Sơn | 6 | 100 | 99,80 | 91,60 | 4.192 | 97,00 | 136 | 136 | - | - | 136 | 1.322 | 44,00 | 2.917 | 97,10 | 103 | 3,44 |
27 | Mường Lát | 167 | 100 | 99,80 | 88,90 | 3.668 | 97,00 | 21 | 21 | - | - | 21 | 2.103 | 40,00 | 5.105 | 97,10 | 148 | 2,82 |
Ghi chú:
- Chỉ tiêu số khẩu cận nghèo mua và có thẻ BHYT ở chính sách khác bao gồm: các khẩu cận nghèo mua thẻ BHYT theo chính sách hỗ trợ cho hộ cận nghèo + khẩu cận nghèo nhưng được hỗ trợ, mua thẻ BHYT chính sách người có công, dân tộc thiểu số, sinh sống vùng đặc biệt khó khăn... theo quy định của Luật BHYT. Trong quá trình thực hiện, UBND các huyện tổng hợp, phân tích cụ thể số khẩu cận nghèo mua thẻ BHYT theo chính sách hỗ trợ cho người cận nghèo và số khẩu cận nghèo được hỗ trợ thẻ BHYT của các chính sách khác làm cơ sở giao chỉ tiêu năm sau.
- Chỉ tiêu số hộ nghèo được hỗ trợ; có hố xí, nhà tiêu hợp vệ sinh bao gồm: các hộ nghèo được hỗ trợ xây dựng hố xí, nhà tiêu hợp vệ sinh + số hộ nghèo đã có hố xí, nhà tiêu hợp vệ sinh đảm bảo tiêu chuẩn. Trong quá trình thực hiện, UBND các huyện tổng hợp, phân tích cụ thể số hộ nghèo được hỗ trợ xây dựng và số hộ nghèo đã có hố xí, nhà tiêu hợp vệ sinh làm cơ sở giao chỉ tiêu năm sau.
- Chỉ tiêu số hộ nghèo được hỗ trợ sử dụng nước hợp vệ sinh bao gồm: các hộ nghèo được hỗ trợ sử dụng nước hợp vệ sinh + số hộ nghèo đã được sử dụng nước hợp vệ sinh. Trong quá trình thực hiện, UBND các huyện tổng hợp, phân tích cụ thể số hộ nghèo được hỗ trợ sử dụng và số hộ nghèo đã được sử dụng nước hợp vệ sinh làm cơ sở giao chỉ tiêu năm sau.
- 1 Quyết định 25/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 78/2016/QĐ-UBND quy định về chi phí dịch vụ chi trả cho đơn vị, tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả chế độ, chính sách trợ cấp, trợ giúp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về thẩm định, phê duyệt Dự toán và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp tỉnh Kon Tum
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8 Luật bảo hiểm y tế 2008
- 1 Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về thẩm định, phê duyệt Dự toán và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 78/2016/QĐ-UBND quy định về chi phí dịch vụ chi trả cho đơn vị, tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả chế độ, chính sách trợ cấp, trợ giúp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai