BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 465/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN VIỆC PHÁT TRIỂN LOGISTICS TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 1210/QĐ-TTg ngày 24/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành giao thông vận tải phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 169/QĐ-TTg ngày 22/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển dịch vụ logistics trong lĩnh vực Giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1841/QĐ-BGTVT ngày 26/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1385/QĐ-BGTVT ngày 17/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Đề án Tái cơ cấu vận tải đường thủy nội địa đến năm 2020;
Căn cứ các đề xuất, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị và các doanh nghiệp kinh doanh vận tải, logistics, xuất nhập khẩu tại Hội nghị về phát triển Logistics trong lĩnh vực giao thông vận tải khu vực đồng bằng sông Cửu Long ngày 18 tháng 12 năm 2017;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện việc phát triển logistics trong lĩnh vực giao thông vận tải khu vực đồng bằng sông Cửu Long với các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Các Vụ, Cục thuộc Bộ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, đơn vị có liên quan theo chức năng và nhiệm vụ được giao tại phụ lục của quyết định này chủ động xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện; báo cáo theo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu.
2. Giao Vụ Vận tải là cơ quan làm đầu mối, chủ trì phối hợp Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ kiểm tra, theo dõi và đôn đốc quá trình thực hiện, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch, đề xuất với Lãnh đạo Bộ giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm Quyết định số 465/QĐ-UBND ngày 08 tháng 03 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | HOÀN THIỆN CÁC CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH, CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||
1 | Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động vận tải đường thủy nội địa để hoàn thiện môi trường pháp lý trong hoạt động vận tải thủy nội địa, chú trọng đến các nội dung về: Điều kiện kinh doanh vận tải thủy nội địa; giảm thiểu các thủ tục hành chính trong hoạt động đường thủy nội địa; tạo môi trường kinh doanh thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp, đồng thời nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước. | Cục Đường thủy nội địa VN | Các Vụ: Pháp chế, Vận tải, Khoa học công nghệ, Hợp tác quốc tế, Môi trường | 2018 |
2 | Rà soát, sửa đổi chính sách thuế, phí, giá dịch vụ liên quan đến hoạt động vận tải tại khu vực: Xây dựng mức giá hợp lý cho việc áp dụng giá dịch vụ sử dụng đường bộ, đường thủy nội địa, hàng hải; xây dựng, đề xuất các mức phí tại cảng theo hướng tạo thuận lợi cho việc phát triển logistics khu vực. | Vụ Tài chính, Vụ Vận tải | Tổng cục ĐBVN, các cục: ĐTNĐVN, HHVN | 2018 |
3 | Xây dựng thí điểm phương án giá dịch vụ cảng biển tại khu vực ĐBSCL. | Vụ Vận tải, Cục HHVN | Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính, các doanh nghiệp cảng biển | 2018 |
II | HOÀN THIỆN KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU VỰC | |||
4 | Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên: Rà soát các quy hoạch, kế hoạch, đảm bảo tính đồng bộ của hạ tầng giao thông và dịch vụ vận tải khu vực ĐBSCL phù hợp với các chiến lược, quy hoạch về sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, xuất nhập khẩu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, gắn kết quy hoạch về trung tâm logistics, cảng cạn, kho ngoại quan trong một tổng thể thống nhất. | Vụ Kế hoạch đầu tư, các Cục, Tổng cục ĐBVN | Các Sở GTVT | Hàng năm |
5 | Tăng cường hợp tác với các đối tác nước ngoài để mở rộng kết nối hạ tầng logistics tại khu vực ĐBSCL và TP Hồ Chí Minh. | Vụ Hợp tác quốc tế | Vụ Kế hoạch đầu tư, các Cục, Tổng cục ĐBVN | 2018-2019 |
6 | Nghiên cứu hiện trạng để phát triển kết nối đường sắt về Cần Thơ, ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống kho bãi, trung tâm trung chuyển, phân phối hàng hóa, các cảng đầu mối trong lĩnh vực đường sắt. | Cục Đường sắt VN | Vụ Kế hoạch đầu tư, Vụ Vận tải, TCT Đường sắt VN, các tỉnh ĐBSCL | 2018 |
7 | Nghiên cứu để phát triển hệ thống kho bãi, các cảng đường thủy nội địa đầu mối khu vực ĐBSCL theo Quyết định số 1108/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 Phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng đường thủy nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. | Cục ĐTNĐVN | Vụ Kế hoạch đầu tư, các tỉnh ĐBSCL | 2018 |
8 | Nghiên cứu lựa chọn cảng thủy nội địa để đề xuất đầu tư thiết bị xếp dỡ container. | Vụ KHĐT, Vụ Vận tải | Viện CL&PTGTVT | 2018-2019 |
III | NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ, GIẢM CHI PHÍ VẬN TẢI VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC | |||
9 | Nâng cao chất lượng dịch vụ tại các bến cảng biển nhóm 6 để thu hút và đáp ứng nhu cầu hàng hóa vận chuyển bằng đường biển. | Cục HHVN | Vụ Vận tải, các doanh nghiệp khai thác cảng biển | 2018 |
10 | Phối hợp với các Hiệp hội, Hội vận tải chuyên ngành để phổ biến cho các hội viên về quan điểm phát triển vận tải thủy, vận tải ven biển, để tăng số lượng, chất lượng các phương tiện vận tải, đồng thời kêu gọi doanh nghiệp đầu tư cảng lớn ở Sóc Trăng và khu vực ĐBSCL. | Vụ Vận tải, Cục ĐTNĐVN | Các Hiệp hội, Hội, các tỉnh ĐBSCL | 2018 |
11 | Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đào tạo gắn với Mục tiêu nâng cao hiệu quả vận tải, đặc biệt là vận tải thủy nội địa, tăng cường đào tạo thực tiễn, phù hợp với Điều kiện thực tế về trình độ, phong tục tập quán của người dân và có lộ trình thực hiện hợp lý. | Các trường ĐH, Cao đẳng thuộc Bộ và địa phương | Vụ TCCB, Vụ Vận tải, các Cục, Tổng cục ĐBVN, các tỉnh ĐBSCL | 2018-2019 |
12 | Làm việc với các trường đại học, cao đẳng xây dựng Chương trình đào tạo học tập nâng cao kiến thức cho sinh viên về logistics; sinh viên đào tạo về logistics được thực tập, thực tế tại Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn và các doanh nghiệp logistics để khi ra trường phục vụ tốt cho các doanh nghiệp. | Vụ TCCB, Vụ VT | Các trường ĐH, Cao đẳng thuộc Bộ và địa phương, Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn | 2018 |
13 | Tiếp tục phối hợp với các địa phương trong vùng tổ chức các Hội nghị tìm phương pháp xây dựng kết cấu hạ tầng phù hợp nhằm kết nối vùng, giảm các chi phí trung gian giữa người sản xuất và người tiêu dùng. | Các Cục, Vụ | Các địa phương | Hàng năm |
- 1 Công văn 2902/VPCP-CN năm 2019 về tháo gỡ vướng mắc để triển khai các quy hoạch trong lĩnh vực giao thông vận tải do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh triển khai giải pháp nhằm giảm chi phí logistics, kết nối hiệu quả hệ thống hạ tầng giao thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 2908/VPCP-CN năm 2018 chuẩn bị Hội nghị về logistics, giải pháp giảm chi phí, kết nối hiệu quả hệ thống hạ tầng giao thông do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Công văn 10414/VPCP-KTTH năm 2017 về giải pháp phát triển dịch vụ logistics do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 1841/QĐ-BGTVT năm 2017 Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 200/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 200/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 8 Công văn 9967/VPCP-KTTH năm 2015 xử lý kiến nghị phát triển ngành dịch vụ logistics do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 1012/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 1385/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu vận tải đường thủy nội địa đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11 Quyết định 1210/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành giao thông vận tải phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 169/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án phát triển dịch vụ Logistics trong lĩnh vực giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 1108/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng Đường thủy nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1 Công văn 2902/VPCP-CN năm 2019 về tháo gỡ vướng mắc để triển khai các quy hoạch trong lĩnh vực giao thông vận tải do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh triển khai giải pháp nhằm giảm chi phí logistics, kết nối hiệu quả hệ thống hạ tầng giao thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 2908/VPCP-CN năm 2018 chuẩn bị Hội nghị về logistics, giải pháp giảm chi phí, kết nối hiệu quả hệ thống hạ tầng giao thông do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Công văn 10414/VPCP-KTTH năm 2017 về giải pháp phát triển dịch vụ logistics do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Công văn 9967/VPCP-KTTH năm 2015 xử lý kiến nghị phát triển ngành dịch vụ logistics do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 1012/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành