ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4652/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 11 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG VIỆC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 08/7/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 931/TTr- SCT ngày 31/10/2019 và Báo cáo thẩm tra số 1184/BC-VP ngày 06/11/2019 của Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính liên thông trong cấp điện qua lưới điện trung áp thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh/cấp huyện tỉnh Thanh Hóa, gồm: Khảo sát hiện trường và thỏa thuận đấu nối; Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện và cấp phép thi công; Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển điện lực đối với công trình có tổng công suất > 2000kVA chưa có trong quy hoạch được duyệt; Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; Nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện (Có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Công Thương xây dựng quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính gửi Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông để xây dựng quy trình điện tử.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Công ty Điện lực Thanh Hóa; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Giám đốc Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4652/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh
STT | Tên thủ tục hành chính |
1. | Thủ tục hành chính liên thông trong cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đối với công trình có tổng công suất trạm biến áp lớn hơn 2.000 kVA. |
2. Danh mục thủ tục hành chính cấp huyện
STT | Tên thủ tục hành chính |
1. | Thủ tục hành chính liên thông trong cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đối với công trình có tổng công suất trạm biến áp nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 kVA. |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Thủ tục hành chính liên thông trong cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đối với công trình có tổng công suất trạm biến áp lớn hơn 2.000 kVA.
1. Trình tự thực hiện
1.1. Thời gian thực hiện
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hằng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực Thanh Hóa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
1.3. Trình tự thực hiện
1.3.1. Đối với công trình do khách hàng thuê ngành điện đầu tư
Bước 1: Khách hàng nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu mua điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực Thanh Hóa tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh.
Bước 2: Công ty Điện lực Thanh Hóa phối hợp với khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình điện. Thời gian thực hiện: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực Thanh Hóa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ đến các cơ quan có thẩm quyền để thực hiện các thủ tục, cụ thể như sau:
- Sở Công Thương: Đối với hồ sơ điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch đối với các công trình trạm biến áp trung áp có tổng dung lượng lớn hơn 2.000 kVA không có hoặc không phù hợp với Hợp phần II - Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 đã được phê duyệt.
- Sở Giao thông vận tải, UBND cấp huyện, Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh: Đối với thủ tục Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện và cấp phép thi công công trình. Trong đó:
+ Trường hợp có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trong địa giới hành chính quản lý của Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh thì gửi hồ sơ về Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh.
+ Trường hợp có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trong địa giới hành chính quản lý của UBND cấp huyện thì gửi hồ sơ về UBND cấp huyện.
+ Trường hợp công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến quốc lộ được Tổng cục Đường bộ Việt Nam ủy thác và các tuyến đường tỉnh được giao quản lý thì ngoài việc gửi hồ sơ cho UBND cấp huyện, Ban quản lý KKT Nghi Sơn và Khu công nghiệp tỉnh phải gửi 01 hồ sơ về Sở Giao Thông vận tải.
- Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh (trường hợp được ủy quyền): Đối với thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường. Trong đó:
+ Trường hợp công trình nằm trên địa bàn 02 huyện trở lên, công trình có sử dụng đất của khu di tích lịch sử - văn hóa; khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp tỉnh, công trình sử dụng dưới 5 ha đối với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; từ 01 ha đến dưới 10 ha đối với rừng tự nhiên; từ 10 ha đến dưới 50 ha đối với các loại rừng khác; từ 01 ha đến dưới 5 ha đối với đất trồng lúa chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp gửi hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh (trường hợp được ủy quyền).
+ Trường hợp công trình có sử dụng đất diện tích dưới 05 ha tại đô thị, khu dân cư hoặc dưới 10 ha tại các vùng khác đối với hồ, ao, đầm, phá gửi hồ sơ về UBND cấp huyện hoặc Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh (trường hợp được ủy quyền).
Thời gian giải quyết thủ tục của từng cơ quan: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 4: Các Cơ quan nhà nước xử lý hồ sơ và trả kết quả xử lý cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực Thanh Hóa tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định thì có hướng dẫn, phản hồi ngay cho người giao hồ sơ của Công ty Điện lực Thanh Hóa hoặc chậm nhất trong 01 ngày làm việc thì cơ quan nhà nước có văn bản thông báo gửi Công ty Điện lực Thanh Hóa.
Bước 5: Công ty Điện lực Thanh Hóa thực hiện thi công công trình và ký kết Hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện với khách hàng. Thời gian thực hiện: Không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.3.2. Đối với công trình do khách hàng đầu tư
Bước 1: Khách hàng nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu mua điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Công ty Điện lực Thanh Hóa tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh.
Bước 2: Công ty Điện lực Thanh Hóa phối hợp với khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường và lập thỏa thuận đấu nối. Thời gian thực hiện: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 3: Khách hàng tổ chức lập hồ sơ dự án hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình điện, đồng thời cung cấp 01 bộ hồ sơ (thành phần hồ sơ theo quy định tại Mục 3) đến Bộ phận một cửa của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực Thanh Hóa để thực hiện các thủ tục hành chính với các cơ quan nhà nước.
Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trà kết quả của Công ty Điện lực Thanh Hóa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ do khách hàng cung cấp đến các cơ quan có thẩm quyền để thực hiện các thủ tục, cụ thể như sau:
- Sở Công Thương: Đối với hồ sơ điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch đối với các công trình trạm biến áp trung áp có tổng dung lượng lớn hơn 2.000 kVA không có hoặc không phù hợp với Hợp phần II - Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 đã được phê duyệt.
- Sở Giao thông vận tải, UBND các huyện, Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh: Đối với thủ tục Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện và cấp phép thi công công trình. Trong đó:
+ Trường hợp có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trong địa giới hành chính quản lý của Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh thì gửi hồ sơ về Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh.
+ Trường hợp có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trong địa giới hành chính quản lý của UBND cấp huyện thì gửi hồ sơ về UBND cấp huyện.
+ Trường hợp công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến quốc lộ được Tổng cục Đường bộ Việt Nam ủy thác và các tuyến đường tỉnh được giao quản lý thì ngoài việc gửi hồ sơ cho UBND cấp huyện, Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh phải gửi 01 hồ sơ về Sở Giao Thông vận tải.
- Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh (trường hợp được ủy quyền): Đối với thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường. Trong đó:
+ Trường hợp công trình nằm trên địa bàn 02 huyện trở lên, công trình có sử dụng đất của khu di tích lịch sử - văn hóa; khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp tỉnh, công trình sử dụng dưới 5 ha đối với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; từ 01 ha đến dưới 10 ha đối với rừng tự nhiên; từ 10 ha đến dưới 50 ha đối với các loại rừng khác; từ 01 ha đến dưới 5 ha đối với đất trồng lúa chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp gửi hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh (trường hợp được ủy quyền).
+ Trường hợp công trình có sử dụng đất diện tích dưới 05 ha tại đô thị, khu dân cư hoặc dưới 10 ha tại các vùng khác đối với hồ, ao, đầm, phá gửi hồ sơ về UBND cấp huyện hoặc Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh (trường hợp được ủy quyền).
Thời gian giải quyết thủ tục của từng cơ quan: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 5: Các Cơ quan nhà nước xử lý hồ sơ và trả kết quả xử lý về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực Thanh Hóa tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh để trả cho khách hàng. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định thì có hướng dẫn, phản hồi ngay cho người giao hồ sơ của Công ty Điện lực Thanh Hóa hoặc chậm nhất trong 01 ngày làm việc thì cơ quan nhà nước có văn bản thông báo gửi Công ty Điện lực Thanh Hóa đề nghị khách hàng hoàn thiện hồ sơ (nếu có). Các trường hợp trong quá trình tham định, xem xét nếu thấy cần phải hiệu chỉnh, cần hẹn khảo sát, nghiệm thu hiện trường, kiểm tra thi công,... thì cơ quan nhà nước gửi văn bản cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực Thanh Hóa, Công ty Điện lực Thanh Hóa có trách nhiệm thông báo ngay cho khách hàng để thực hiện. Các trường hợp thẩm định, xem xét nếu không chấp thuận thì cơ quan nhà nước phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 6: Khách hàng thi công xây dựng công trình điện. Công ty Điện lực Thanh Hóa hỗ trợ tư vấn khách hàng trong quá trình thi công để đảm bảo chất lượng theo yêu cầu kỹ thuật.
Bước 7: Khách hàng gửi hồ sơ nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực Thanh Hóa tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh. Công ty Điện lực Thanh Hóa phối hợp khách hàng nghiệm thu đóng điện và ký kết Hợp đồng mua bán điện. Thời gian thực hiện: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
3.1. Hồ sơ tiếp nhận yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình điện (đối với công trình do ngành Điện đầu tư):
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị mua điện (Mẫu số 1).
- Một (01) bản sao của một trong các loại giấy tờ xác định địa điểm mua điện như: Hộ khẩu thường trú; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trên đất đã có nhà ở đối với khách hàng sinh hoạt); hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà/đất; hợp đồng thuê địa điểm (khách hàng ngoài mục đích sinh hoạt).
- Một (01) bản sao của một trong các loại giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện có liên quan đến địa điểm đăng ký mua điện đối với khách hàng ngoài sinh hoạt như: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định thành lập đơn vị.
- Bản đăng ký biểu đồ phụ tải (Mẫu số 2B).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.2. Hồ sơ tiếp nhận yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và Thỏa thuận đấu nối (đối với công trình do khách hàng đầu tư):
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị mua điện (Mẫu số 1)
- Một (01) bản sao của một trong các loại giấy tờ xác định địa điểm mua điện như: Hộ khẩu thường trú; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trên đất đã có nhà ở đối với khách hàng sinh hoạt); hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà/đất; hợp đồng thuê địa điểm (khách hàng ngoài mục đích sinh hoạt).
- Một (01) bản sao của một trong các loại giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện có liên quan đến địa điểm đăng ký mua điện đối với khách hàng ngoài sinh hoạt như: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định thành lập đơn vị.
- Hồ sơ thông tin đề nghị đấu nối theo mẫu quy định tại Phụ lục 2B kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.3. Hồ sơ điều chỉnh, bổ sung hợp phần quy hoạch không theo chu kỳ đối với công trình có tổng công suất TBA lớn hơn 2.000 k VA
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình/văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung quy hoạch của khách hàng/chủ đầu tư.
- 05 bộ Báo cáo điều chỉnh hợp phần quy hoạch theo nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 22 Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực (Mẫu số 3).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Hồ sơ thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị (Bản chính - Mẫu số 4)
- Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc địa, trác ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính). Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác, phải có Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản sao có xác nhận của chủ công trình). Các bản vẽ phải thể hiện đầy đủ vị trí các công trình ngầm hiện hữu nằm trong khu vực xây dựng công trình và khu vực ảnh hưởng bởi việc xây dựng công trình.
- Cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu trách nhiệm chi trả toàn bộ chi phí có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (02 bộ đối với trường hợp công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến quốc lộ được Tổng cục Đường bộ Việt Nam ủy thác và các tuyến đường tỉnh được giao quản lý).
3.5. Hồ sơ cấp phép thi công công trình (đào đường, vỉa hè)
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công công trình (bản chính - Mẫu số 5).
- Văn bản chấp thuận xây dựng công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
Ghi chú: Đối với công trình lưới điện trung thế nối có quy mô lắp đặt dưới 02 khoảng trụ thì không cần thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng công trình và cấp phép thi công. Công ty Điện lực Thanh Hóa hoặc khách hàng có trách nhiệm thông báo cho Cơ quan nhà nước trước khi thực hiện 02 ngày.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (02 bộ đối với trường hợp công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến quốc lộ được Tổng cục Đường bộ Việt Nam ủy thác và các tuyến đường tỉnh được giao quản lý).
3.6. Hồ sơ xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản kế hoạch bảo vệ môi trường: bản chính
- 03 Bản kế hoạch bảo vệ môi trường (bản chính - Mẫu số 6);
- 01 tập hồ sơ dự án/thiết kế có chữ ký (ghi rõ họ tên, chức danh) của người đại diện có thẩm quyền và đóng dấu (nếu có) của cơ quan chủ dự án.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.7. Hồ sơ nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị nghiệm thu (bản chính);
- Hồ sơ pháp lý (bản sao);
- Hồ sơ thiết kế được duyệt (bản chính);
- Hồ sơ hoàn công (bản sao);
- Biên bản lắp đặt hệ thống đo đếm (bản chính);
- Biên bản áp giá bán điện (bản chính);
- Hợp đồng mua bán điện (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Thời hạn thực hiện liên thông giải quyết các thủ tục hành chính cấp điện qua lưới điện trung áp không quá 28 ngày làm việc đối với công trình do khách hàng thuê ngành điện đầu tư, không quá 10 ngày làm việc đối với công trình do khách hàng đầu tư (không kể thời gian lập hồ sơ, thời gian thi công công trình), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp phải hoàn thiện hồ sơ, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Sở Công Thương (đối với hồ sơ điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch đối với các công trình trạm biến áp trung áp có tổng dung lượng lớn hơn 2.000 kVA);
- Sở Giao thông vận tải, UBND cấp huyện, Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN (đối với hồ sơ Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện và cấp phép thi công công trình);
- Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp (trường hợp được ủy quyền) (đối với hồ sơ Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường);
- Công ty Điện lực Thanh Hóa (đối với hồ sơ khảo sát hiện trường, thỏa thuận đấu nối, nghiệm thu đóng điện và ký kết hợp đồng mua bán điện).
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan phối hợp: Không.
d) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Công Thương (đối với thủ tục điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch đối với các công trình trạm biến áp trung áp có tổng dung lượng lớn hơn 2.000 kVA không có hoặc không phù hợp với Hợp phần II - Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 đã được phê duyệt).
- Sở Giao thông vận tải, UBND cấp huyện, Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN (đối với thủ tục Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện và cấp phép thi công công trình). Cụ thể:
+ Sở Giao thông vận tải, UBND cấp huyện, Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN đối với thủ tục Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện và cấp phép thi công đối với các công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trên công trình đường bộ đang khai thác theo thẩm quyền.
+ UBND cấp huyện, Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN đối với thủ tục Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện và cấp phép thi công đối với các công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trong địa giới hành chính quản lý.
- Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp (trường hợp được ủy quyền) (đối với thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường).
- Công ty Điện lực Thanh Hóa (đối với các thủ tục: Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện, khảo sát hiện trường, thỏa thuận đấu nối, nghiệm thu đóng điện và ký kết hợp đồng mua bán điện).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận đối nối giữa Công ty Điện lực Thanh Hóa với khách hàng, Giấy phép thi công xây dựng, Công văn xác nhận hoặc kết quả thẩm định bổ sung quy hoạch phát triển điện lực, Công văn xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị mua điện (Mẫu số 1).
- Hồ sơ thông tin đề nghị đấu nối theo mẫu quy định tại Phụ lục 2B kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 (Mẫu số 2, 2B).
- Báo cáo điều chỉnh hợp phần quy hoạch theo nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 22 Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực (Mẫu số 3).
- Đơn đề nghị Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện (Mẫu số 4).
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công công trình (Mẫu số 5).
- Bản kế hoạch bảo vệ môi trường (Mẫu số 6).
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016 của Bộ Công Thương về một số nội dung trong việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
- Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối;
- Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 699/2017/QĐ-UBND ngày 07/3/2017 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 3294/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về thời hạn giải quyết các thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa Quy định quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI ĐÍNH KÈM: CÓ
MẪU SỐ 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ MUA ĐIỆN QUA TRẠM BIẾN ÁP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số biên nhận:……………… Ngày nhận:…../……/20…… Ngày khảo sát:…../……./20.... | …………, ngày …….. tháng ……….năm………. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ MUA ĐIỆN
(Đối với khách hàng có yêu cầu mua điện từ lưới điện trung áp)
Kính gửi:……………………………………………………….
1. Tên cơ quan hoặc cá nhân đăng ký mua điện: ...................................................... (1).
2. Đại điện là ông (bà): ............................................................................................ (2).
3. Số CMND/Hộ chiếu/CMCAND/CMQĐND: .... quan cấp ………….. ngày …… tháng …….. năm……
4. Theo giấy ủy quyền ………… ngày làm việc ……. tháng ….. năm …….. của(3)
5. Số điện thoại liên hệ và nhận nhắn tin (SMS): ............................................................
6. Fax: ................................................... ; 7. Email:……………………………………….(4)
8. Số tài khoản: ............................................ Tại ngân hàng: …………………………....(5)
9. Hình thức thanh toán: ...............................................................................................
10. Địa chỉ giao dịch: .................................................................................................. ;
11. Mã số thuế: ...........................................................................................................
12. Mục đích sử dụng điện: .........................................................................................
13. Địa điểm đăng ký sử dụng điện: .............................................................................
14. Công suất đăng ký sử dụng: ............................................................................. kW
15. Tình trạng sử dụng điện hiện tại: Chưa có điện □ ; Đang dùng công tơ chung □
16. Tên chủ hộ dùng chung/số HĐMBĐ/mã số KH/địa chỉ ......................................... (6).
BẢNG KÊ CÔNG SUẤT THIẾT BỊ SỬ DỤNG ĐIỆN
(Áp dụng đối với yêu cầu mua điện có công suất đăng ký sử dụng >40kW)
Tên thiết bị | Công suất | Số lượng | Thời gian sử dụng | Tổng công suất sử dụng (kW) | Điện năng | |
Từ đến.... | Tổng | |||||
1…… 2…… 3….... |
|
|
|
|
|
|
| , ngày…….tháng......năm…….. |
HƯỚNG DẪN
(1): Ghi tên Khách hàng là cá nhân, hoặc tên đơn vị đăng ký mua điện
(2): Ghi tên cá nhân đại diện của Cơ quan/tổ chức đăng ký mua điện
(3): Giấy ủy quyền cho cá nhân đại diện của cơ quan/tổ chức để mua điện
(4) và (5): Ghi đầy đủ đối với cơ quan/tổ chức. Khách hàng cung cấp thông tin để nâng cao chất lượng dịch vụ
(6): Trường hợp đang dùng chung có thêm 01 trong những thông tin liên quan đến Chủ hộ dùng chung
(7): Là cá nhân hoặc đại diện Bên mua điện (được ủy quyền)
MẪU SỐ 02
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ ĐẤU NỐI CHO KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định hệ thống điện phân phối)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin khách hàng có nhu cầu đấu nối
a) Họ và tên khách hàng có nhu cầu đấu nối:
b) Có trụ sở đăng ký tại:
c) Người đại diện/Người được ủy quyền:
d) Chức danh:
đ) Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:
e) Địa chỉ liên lạc: Điện thoại:; Fax: ; Email:
2. Hồ sơ pháp lý
Các tài liệu về tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật.
3. Mô tả dự án
a) Đề nghị đấu nối: (mô tả nhu cầu đấu nối)
b) Tên dự án:
c) Địa điểm xây dựng:
d) Lĩnh vực hoạt động/loại hình sản xuất:
đ) Ngày dự kiến đóng điện điểm đấu nối:
e) Cấp điện áp dự kiến đấu nối:
II. THÔNG TIN VỀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN
1. Số liệu về điện năng và công suất định mức
Công suất sử dụng lớn nhất: (kW)
Điện năng tiêu thụ/ngày/tháng/năm: (kWh)
2. Số liệu dự báo nhu cầu điện tại điểm đấu nối
Đăng ký sử dụng điện | Năm hiện tại | Năm thứ 2 | Năm thứ 3 | Năm thứ 4 | Năm thứ 5 |
Công suất lớn nhất (kW) |
|
|
|
|
|
Sản lượng điện trung bình năm (kWh) |
|
|
|
|
|
- Khách hàng phải cung cấp các thông tin về tổng công suất lắp đặt của các thiết bị điện, chế độ tiêu thụ điện (ca, ngày làm việc và ngày nghỉ).
- Đối với khách hàng sử dụng điện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng cực đại từ 40 kW trở lên, khách hàng phải cung cấp các thông tin về Biểu đồ phụ tải ngày điển hình của năm vào vận hành (hoặc năm dự kiến thay đổi đấu nối hiện có) và 04 năm tiếp theo.
3. Yêu cầu về mức độ dự phòng
Đối với Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối là khách hàng quan trọng theo danh mục được UBND cấp tỉnh phê duyệt có nhu cầu nhận diện từ hai nguồn trở lên cần nêu rõ nguồn dự phòng và công suất dự phòng yêu cầu.
4. Đặc tính phụ tải và các yêu cầu khác (nếu có)
Chi tiết về đặc điểm dây chuyền công nghệ các thành phần phụ tải của Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối, trong đó đặc biệt lưu ý cung cấp thông tin về các phụ tải có thể gây ra dao động quá 5% tổng công suất của Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối tại điểm đấu nối và mức gây nhấp nháy điện áp của các phụ tải đó.
MẪU SỐ 02B
(Đối với khách hàng đăng ký công suất sử dụng từ 40kW trở lên)
BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI
BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI NGÀY ĐIỂN HÌNH CỦA NĂM VÀO VẬN HÀNH (HOẶC NĂM DỰ KIẾN THAY ĐỔI ĐẤU NỐI HIỆN CÓ) VÀ 04 NĂM TIẾP THEO
Tên khách hàng:
………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ dùng điện: …………………………………………………………….Số điện thoại liên hệ:………………………….
T (h) | 2 | 4 | 6 | 8 | 10 | 12 | 14 | 16 | 18 | 20 | 22 | 24 |
P (kW) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……………, ngày .... tháng .... năm 20.... |
MẪU SỐ 3
NỘI DUNG BÁO CÁO CHỈNH HỢP PHẦN QUY HOẠCH
1. Cơ sở pháp lý và sự cần thiết chỉnh, bổ sung quy hoạch.
2. Quy mô, tiến độ và các thông số chính của dự án cần điều chỉnh, bổ sung quy hoạch.
3. Đánh giá ảnh hưởng của việc điều chỉnh, bổ sung dự án đối với lưới điện sau trạm 110kV khi xuất hiện dự án.
4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án bổ sung, điều chỉnh.
5. Kết luận và kiến nghị.
MẪU SỐ 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. V/v: đề nghị thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện công trình ……(3) | Thanh Hóa, ngày ….. tháng ….. năm 201……. |
Kính gửi:…………………(4)
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quy định về thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh/thành phố.... ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố....; (……5 )
(2....) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình (....6....) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của ( 7 ).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
Hồ sơ thiết kế của (....6....);
Bản sao (....8....) Báo cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (....6...) do (....9....) thực hiện.
(....10...)
(……..2....) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: …………………….
Số điện thoại: ………………………
| (…………2………..) |
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG GHI TRONG CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có)
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, tên đường, địa điểm; ví dụ “Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường hộ của đường Trần Phú, thuộc địa bàn quận Ba Đình ”
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình (Sở Giao thông vận tải hoặc UBND cấp huyện)
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của công trình.
(7) Ghi rõ tên đường, cấp kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải tuyến đường, các vị trí cắt ngang qua đường (nếu có).
(8) Bản sao có xác nhận của chủ công trình (nếu công trình xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với tổ chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ.
(10) Các tài liệu khác nếu (....2....) thấy cần thiết./.
MẪU SỐ 5
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | Thanh Hóa, ngày ….. tháng ….. năm 201……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (....3……)
Kính gửi:……………………………………….(...4...)
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quy định về thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh/thành phố.... ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……..;
Căn cứ (....5....)
(...2 ) đề nghị được cấp phép thi công (…….6……) tại (....7....). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày.... tháng ....năm .... đến hết ngày... tháng... năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (...9...)
(....2....) xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận. Đồng thời (....2....) xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (... 10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ:…….
Số điện thoại:……
| (……….2……….) |
HƯỚNG DẪN GHI TRONG ĐƠN ĐỀ NGHỊ
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có)
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công xây dựng công trình điện:.... trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của Quốc lộ 1, phường Ba Đình, TP Thanh Hóa”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công (Sở Giao thông vận tải hoặc UBND cấp huyện);
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy đủ rõ lý trình, tên đường/quốc lộ, thuộc địa bàn quận, huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(9) Các tài liệu khác nếu (....2....) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
MẪU SỐ 6
NỘI DUNG KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
MẪU TRANG BÌA CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/20215/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG của (2)
| |
Đại diện (*) | Đại diện đơn vị tư vấn (nếu có) (*) |
Tháng ……. năm 20…….. |
Ghi chú: (1) Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; (2) Tên dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
(*) Chỉ thể hiện tại trang phụ bìa.
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Địa danh nơi thực hiện dự án), ngày... tháng... năm...
Kính gửi: (1)………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi gửi đến (1) bản kế hoạch bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
1. Thông tin chung
1. Tên dự án, phương án sản xuất kinh doanh dịch vụ (gọi chung là dự án): nêu đúng tên gọi như được nêu trong báo cáo đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương).
2. Tên chủ dự án:...
3. Địa chỉ liên hệ:...
4. Người đại diện theo pháp luật:...
5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail...).
6. Địa điểm thực hiện dự án:
Mô tả vị trí địa lý (tọa độ các điểm khống chế ranh giới theo hệ VN2000) của địa điểm thực hiện dự án kèm theo sơ đồ minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông,...), các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử,... ), hiện trạng sử dụng đất trên vị trí thực hiện dự án và các đối tượng xung quanh khác.
Chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải của dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp dụng đối với các nguồn này.
7. Quy mô dự án
Mô tả tóm lược về quá trình thi công xây dựng; quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê danh mục các thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng của chúng.
8. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng
Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất được tính theo giờ, ngày, tháng hoặc năm; phương thức cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước cho sản xuất.
Yêu cầu:
- Đối với trường hợp mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động cần phải bổ sung thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc biệt là các thông tin liên quan đến các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng hoặc loại bỏ hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
II. Các tác động xấu đến môi trường
1. Tác động xấu đến môi trường do chất thải
1.1. Khí thải:...
1.2. Nước thải:...
1.3. Chất thải rắn:...
1.4. Chất thải nguy hại:...
1.5. Chất thải khác:... (nếu có)
Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời gian, thành phần chất thải. Đối với khí thải và nước thải còn phải nêu rõ hàm lượng/nồng độ của từng thành phần ô nhiễm đặc trưng và so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành trong trường hợp chưa áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động xấu.
2. Tác động xấu đến môi trường không do chất thải
Nêu tóm tắt các tác động xấu đến môi trường khác (nếu có) do dự án gây ra: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến đổi vi khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và các yếu tố khác.
Yêu cầu: các loại tác động xấu đến môi trường phải được thể hiện theo từng giai đoạn, bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các giai đoạn sau theo đặc thù của từng dự án cụ thể: (1) chuẩn bị đầu tư, (2) thi công xây dựng, (3) vận hành dự án và (4) hoàn thành dự án.
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường
1. Giảm thiểu tác động xấu do chất thải
- Mỗi loại chất thải phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giải quyết tương ứng và có thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải chứng minh sau khi áp dụng biện pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
2. Giảm thiểu các tác động xấu khác
Mỗi loại tác động xấu phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất, hiệu quả giảm thiểu tác động xấu đó. Trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3. Kế hoạch giám sát môi trường
- Giám sát lưu lượng khí thải, nước thải và những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải đặc trưng cho dự án, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành. Không yêu cầu chủ dự án giám sát nước thải đối với dự án có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung và không yêu cầu chủ dự án giám sát những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải mà dự án không có khả năng phát sinh hoặc khả năng phát sinh thấp.
- Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Ngoài việc mô tả biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2 Phụ lục này, biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công trình phải được liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật, đo lường cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở hiện hữu và môi liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
IV. Cam kết
Chúng tôi cam kết về việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nêu trong kế hoạch bảo vệ môi trường đạt các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam,
Chúng tôi gửi kèm theo đây các văn bản có liên quan đến dự án (nếu có và liệt kê cụ thể).
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các thông tin, số liệu, tài liệu trong bản kế hoạch bảo vệ môi trường, kể cả các tài liệu đính kèm. Nếu có sai phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
| (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có)) |
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền của chủ dự án ở trang cuối cùng.
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa điểm), ngày….. tháng ….. năm 20………
Kính gửi: (1) …………………………………………………………………………………………………
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1. Tên dự án, cơ sở (gọi chung là dự án):...
2. Tên chủ dự án: ...
3. Địa chỉ liên hệ: ...
4. Người đại diện theo pháp luật: ...
5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án:
(Số điện thoại, số Fax, E-mail ....).
II. Thông tin cơ bản về hoạt động sản xuất, kinh doanh
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
1. Địa điểm thực hiện dự án: ………………………………………………………………………….
2. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
3. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2): ……………………………….
4. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
2.5. Nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất (dầu, than, củi, gas, điện...)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu tố gây tác động | Tình trạng | Biện pháp giảm thiểu | Tình trạng | ||
Có | Không | Có | Không | ||
Khí thải từ các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công |
|
| Sử dụng phương tiện, máy móc thi công đã qua kiểm định |
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô nhiễm |
|
| |||
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết bị |
|
| |||
Biện pháp khác:…….… |
|
| |||
Bụi |
|
| Cách ly, phun nước để giảm bụi |
|
|
Biện pháp khác:……… |
|
| |||
Nước thải sinh hoạt |
|
| Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải) |
|
|
Thu gom, thuê đơn vị có chức năng để xử lý |
|
| |||
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải khu vực |
|
| |||
Biện pháp khác: |
|
| |||
Nước thải xây dựng |
|
| Thu gom, xử lý trước khi thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải) |
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải khu vực |
|
| |||
Biện pháp khác:…………… |
|
| |||
Chất thải rắn xây dựng |
|
| Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng |
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của địa phương (chỉ rõ địa điểm) |
|
| |||
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý |
|
| |||
Biện pháp khác:…….… |
|
| |||
Chất thải rắn sinh hoạt |
|
| Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của địa phương (chỉ rõ địa điểm) |
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý |
|
| |||
Biện pháp khác:…….… |
|
| |||
Chất thải nguy hại |
|
| Thuê đơn vị có chức năng để xử lý |
|
|
Biện pháp khác: ………….… |
|
| |||
Tiếng ồn |
|
| Định kỳ bảo dưỡng thiết bị |
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp |
|
| |||
Biện pháp khác……………… |
|
| |||
Rung |
|
| Định kỳ bảo dưỡng thiết bị |
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp |
|
| |||
Biện pháp khác |
|
| |||
Nước mưa chảy tràn |
|
| Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường |
|
|
Biện pháp khác………………… |
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động
Yếu tố gây tác động | Tình trạng | Biện pháp giảm thiểu | Tình trạng | ||
Có | Không | Có | Không | ||
Bụi và khí thải |
|
| Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí thải với ống khói |
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc không khí ở cuối đường ống |
|
| |||
Biện pháp khác ………….. |
|
| |||
Nước thải sinh hoạt |
|
| Thu gom và tái sử dụng |
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung |
|
| |||
Biện pháp khác |
|
| |||
Nước thải sản xuất |
|
| Thu gom và tái sử dụng |
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung |
|
| |||
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn quy định và thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn đạt được sau xử lý) |
|
| |||
Biện pháp khác…………… |
|
| |||
Nước thải từ hệ thống làm mát |
|
| Thu gom và tái sử dụng |
|
|
Giải nhiệt và thải ra môi trường |
|
| |||
Biện pháp khác…………..… |
|
| |||
Chất thải rắn |
|
| Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng |
|
|
Tự xử lý |
|
| |||
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý |
|
| |||
Biện pháp khác…………… |
|
| |||
Chất thải nguy hại |
|
| Thuê đơn vị có chức năng để xử lý |
|
|
Biện pháp khác………….… |
|
| |||
Mùi |
|
| Lắp đặt quạt thông gió |
|
|
Biện pháp khác…………… |
|
| |||
Tiếng ồn |
|
| Định kỳ bảo dưỡng thiết bị |
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn |
|
| |||
Biện pháp khác…………… |
|
| |||
Nhiệt dư |
|
| Lắp đặt quạt thông gió |
|
|
Biện pháp khác…………… |
|
| |||
Nước mưa chảy tràn |
|
| Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường |
|
|
Biện pháp khác |
|
|
V. Cam kết
1. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
2. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
3. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung thực của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./.
| (2) (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu nếu có) |
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN:
Thủ tục hành chính liên thông trong cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đối với công trình có tổng công suất trạm biến áp nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 kVA.
1. Trình tự thực hiện
1.1. Thời gian thực hiện
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Điện lực cấp huyện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện.
1.3. Trình tự thực hiện
1.3.1. Đối với công trình do khách hàng thuê ngành diện đầu tư
Bước 1: Khách hàng nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu mua điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Điện lực huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Điện lực cấp huyện) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện (sau đây gọi là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện).
Bước 2: Điện lực cấp huyện phối hợp với khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình điện. Thời gian thực hiện: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện gửi 01 bộ hồ sơ đến các cơ quan có thẩm quyền để thực hiện các thủ tục, cụ thể như sau:
- Sở Giao thông vận tải, UBND cấp huyện, Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh: Đối với thủ tục Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện và cấp phép thi công công trình. Trong đó:
+ Trường hợp có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trong địa giới hành chính quản lý của Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh thì gửi hồ sơ về Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh.
+ Trường hợp có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trong địa giới hành chính quản lý của UBND cấp huyện thì gửi hồ sơ về UBND cấp huyện.
+ Trường hợp công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến quốc lộ được Tổng cục Đường bộ Việt Nam ủy thác và các tuyến đường tỉnh được giao quản lý thì ngoài việc gửi hồ sơ cho UBND cấp huyện, Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh phải gửi 01 hồ sơ về Sở Giao Thông vận tải.
- Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh (trường hợp được ủy quyền): Đối với thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường. Trong đó:
+ Trường hợp công trình nằm trên địa bàn 02 huyện trở lên, công trình có sử dụng đất của khu di tích lịch sử - văn hóa; khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp tỉnh, công trình sử dụng dưới 5 ha đối với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; từ 01 ha đến dưới 10 ha đối với rừng tự nhiên; từ 10 ha đến dưới 50 ha đối với các loại rừng khác; từ 01 ha đến dưới 5 ha đối với đất trồng lúa chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp gửi hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh (trường hợp được ủy quyền).
+ Trường hợp công trình có sử dụng đất diện tích dưới 05 ha tại đô thị, khu dân cư hoặc dưới 10 ha tại các vùng khác đối với hồ, ao, đầm, phá gửi hồ sơ về UBND cấp huyện hoặc Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh (trường hợp được ủy quyền).
Thời gian giải quyết thủ tục của từng cơ quan: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 4: Các Cơ quan nhà nước xử lý hồ sơ và trả kết quả xử lý cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Điện lực cấp huyện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định thì có hướng dẫn, phản hồi ngay cho người giao hồ sơ của Điện lực cấp huyện hoặc chậm nhất trong 01 ngày làm việc thì cơ quan nhà nước có văn bản thông báo gửi Điện lực cấp huyện.
Bước 5: Điện lực cấp huyện thực hiện thi công công trình và ký kết Hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện với khách hàng. Thời gian thực hiện: Không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.3.2. Đối với công trình do khách hàng đầu tư:
Bước 1: Khách hàng nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu mua điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Điện lực huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Điện lực cấp huyện) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện (sau đây gọi là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện).
Bước 2: Điện lực cấp huyện phối hợp với khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường và lập thỏa thuận đấu nối. Thời gian thực hiện: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 3: Khách hàng tổ chức lập hồ sơ dự án hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình điện, đồng thời cung cấp 01 bộ hồ sơ (thành phần hồ sơ theo quy định tại Mục 3 Phần B) đến Bộ phận một cửa của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Điện lực cấp huyện để thực hiện các thủ tục hành chính với các cơ quan nhà nước.
Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện của Điện lực cấp huyện gửi 01 bộ hồ sơ do khách hàng cung cấp đến các cơ quan có thẩm quyền để thực hiện các thủ tục, cụ thể như sau:
- Sở Giao thông vận tải, UBND cấp huyện, Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh: Đối với thủ tục Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện và cấp phép thi công công trình. Trong đó:
+ Trường hợp có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trong địa giới hành chính quản lý của Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp tình thì gửi hồ sơ về Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh.
+ Trường hợp có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trong địa giới hành chính quản lý của UBND cấp huyện thì gửi hồ sơ về UBND cấp huyện.
+ Trường hợp công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến quốc lộ được Tổng cục Đường bộ Việt Nam ủy thác và các tuyến đường tỉnh được giao quản lý thì ngoài việc gửi hồ sơ cho UBND cấp huyện, Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp phải gửi 01 hồ sơ về Sở Giao Thông vận tải.
- Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp (trường hợp được ủy quyền): Đối với thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường. Trong đó:
+ Trường hợp công trình nằm trên địa bàn 02 huyện trở lên, công trình có sử dụng đất của khu di tích lịch sử - văn hóa; khu danh lam thắng cảnh đã dược xếp hạng cấp tỉnh, công trình sử dụng dưới 5 ha đối với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; từ 01 ha đến dưới 10 ha đối với rừng tự nhiên; từ 10 ha đến dưới 50 ha đối với các loại rừng khác; từ 01 ha đến dưới 5 ha đối với đất trồng lúa chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp gửi hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp (trường hợp được ủy quyền).
+ Trường hợp công trình có sử dụng đất diện tích dưới 05 ha tại đô thị, khu dân cư hoặc dưới 10 ha tại các vùng khác đối với hồ, ao, đầm, phá gửi hồ sơ về UBND các huyện hoặc Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp (trường hợp được ủy quyền).
Thời gian giải quyết thủ tục của từng cơ quan: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 5: Các cơ quan nhà nước xử lý hồ sơ và trả kết quả xử lý về Bộ phận tiếp nhận vả trà kết quả của Điện lực cấp huyện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trả cho khách hàng. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định thì có hướng dẫn, phản hồi ngay cho người giao hồ sơ của Điện lực cấp huyện hoặc chậm nhất trong 01 ngày làm việc thì cơ quan nhà nước có văn bản thông báo gửi Điện lực cấp huyện đề nghị khách hàng hoàn thiện hồ sơ (nếu có). Các trường hợp trong quá trình thẩm định, xem xét nếu thấy cần phải hiệu chỉnh, cần hẹn khảo sát, nghiệm thu hiện trường, kiểm tra thi công,... thì cơ quan nhà nước gửi văn bản cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Điện lực cấp huyện, Điện lực cấp huyện có trách nhiệm thông báo ngay cho khách hàng để thực hiện. Các trường hợp thẩm định, xem xét nếu không chấp thuận thì cơ quan nhà nước phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 6: Khách hàng thi công xây dựng công trình điện. Điện lực cấp huyện hỗ trợ tư vấn khách hàng trong quá trình thi công để đảm bảo chất lượng theo yêu cầu kỹ thuật.
Bước 7: Khách hàng gửi hồ sơ nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Điện lực cấp huyện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện. Điện lực cấp huyện phối hợp khách hàng nghiệm thu đóng điện và ký kết Hợp đồng mua bán điện. Thời gian thực hiện: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Cách thức thực hiện: Người có yêu cầu thực hiện nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện của Điện lực cấp huyện đối với công trình có tổng công suất trạm biến áp nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 kVA.
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
3.1. Hồ sơ tiếp nhận yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình điện (đối với công trình do ngành Điện đầu tư):
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị mua điện (Mẫu số 1).
- Một (01) bản sao của một trong các loại giấy tờ xác định địa điểm mua điện như: Hộ khẩu thường trú; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trên đất đã có nhà ở đối với khách hàng sinh hoạt); hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà/đất; hợp đồng thuê địa điểm (khách hàng ngoài mục đích sinh hoạt).
- Một (01) bản sao của một trong các loại giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện có liên quan đến địa điểm đăng ký mua điện đối với khách hàng ngoài sinh hoạt như: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định thành lập đơn vị.
- Bản đăng ký biểu đồ phụ tải.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.2. Hồ sơ tiếp nhận yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và Thỏa thuận đấu nối (đối với công trình do khách hàng đầu tư):
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị mua điện (Mẫu số 1)
- Một (01) bản sao của một trong các loại giấy tờ xác định địa điểm mua điện như: Hộ khẩu thường trú; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trên đất đã có nhà ở đối với khách hàng sinh hoạt); hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà/đất; hợp đồng thuê địa điểm (khách hàng ngoài mục đích sinh hoạt).
- Một (01) bản sao của một trong các loại giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện có liên quan đến địa điểm đăng ký mua điện đối với khách hàng ngoài sinh hoạt như: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định thành lập đơn vị.
- Hồ sơ thông tin đề nghị đấu nối theo mẫu quy định tại Phụ lục 2B kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 (mẫu số 2).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.3. Hồ sơ thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị (bản chính - Mẫu số 4)
- Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc địa, trác ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính). Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác, phải có Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản sao có xác nhận của chủ công trình). Các bản vẽ phải thể hiện đầy đủ vị trí các công trình ngầm hiện hữu nằm trong khu vực xây dựng công trình và khu vực ảnh hưởng bởi việc xây dựng công trình.
- Cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu trách nhiệm chi trả toàn bộ chi phí có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (02 bộ đối với trường hợp công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến quốc lộ được Tổng cục Đường bộ Việt Nam ủy thác và các tuyến đường tỉnh được giao quản lý).
3.4. Hồ sơ cấp phép thi công công trình (đào đường, vỉa hè)
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công công trình (bản chính - Mẫu số 5).
- Văn bản chấp thuận xây dựng công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
Ghi chú: Đối với công trình lưới điện trung thế nổi có quy mô lắp đặt dưới 02 khoảng trụ thì không cần thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng công trình và cấp phép thi công. Điện lực cấp huyện hoặc khách hàng có trách nhiệm thông báo cho Cơ quan nhà nước trước khi thực hiện 02 ngày.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (02 bộ đối với trường hợp công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến quốc lộ được Tổng cục Đường bộ Việt Nam ủy thác và các tuyến đường tỉnh được giao quản lý).
3.5. Hồ sơ xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản kế hoạch bảo vệ môi trường (bản chính);
- 03 Bản kế hoạch bảo vệ môi trường (bản chính - Mẫu số 6);
- 01 tập hồ sơ dự án/thiết kế có chữ ký (ghi rõ họ tên, chức danh) của người đại diện có thẩm quyền và đóng dấu (nếu có) của cơ quan chủ dự án.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.6. Hồ sơ nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị nghiệm thu (bản chính);
- Hồ sơ pháp lý (bản sao);
- Hồ sơ thiết kế được duyệt (bản chính);
- Hồ sơ hoàn công (bản sao);
- Biên bản lắp đặt hệ thống đo đếm (bản chính);
- Biên bản áp giá bán điện (bản chính);
- Hợp đồng mua bán điện (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Thời hạn thực hiện liên thông giải quyết các thủ tục hành chính cấp điện qua lưới điện trung áp không quá 28 ngày làm việc đối với công trình do khách hàng thuê ngành điện đầu tư, không quá 10 ngày làm việc đối với công trình do khách hàng đầu tư (không kể thời gian lập hồ sơ, thời gian thi công công trình), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp phải hoàn thiện hồ sơ, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Sở Giao thông vận tải, UBND cấp huyện, Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp (đối với hồ sơ Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện và cấp phép thi công công trình);
- Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp (trường hợp được ủy quyền) (đối với hồ sơ Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường);
- Điện lực cấp huyện (đối với hồ sơ khảo sát hiện trường, thỏa thuận đấu nối, nghiệm thu đóng điện và ký kết hợp đồng mua bán điện).
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan phối hợp: Không.
d) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Giao thông vận tải, UBND cấp huyện, Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp (đối với thủ tục Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện và cấp phép thi công công trình). Cụ thể:
+ Sở Giao thông vận tải, UBND cấp huyện, Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp đối với thủ tục Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện và cấp phép thi công đối với các công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trên công trình đường bộ đang khai thác theo thẩm quyền.
+ UBND cấp huyện, Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp thực hiện đối với Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện và cấp phép thi công đối với các công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trong địa giới hành chính quản lý.
- Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các Khu công nghiệp (trường hợp được ủy quyền) (đối với thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường).
- Điện lực cấp huyện (đối với các thủ tục: Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện, khảo sát hiện trường, thỏa thuận đấu nối, nghiệm thu đóng điện và ký kết hợp đồng mua bán điện).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận đối nối giữa Điện lực cấp huyện với khách hàng, Giấy phép thi công xây dựng, Công văn xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị mua điện (Mẫu số 1).
- Hồ sơ thông tin đề nghị đấu nối theo mẫu quy định tại Phụ lục 2B kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 (Mẫu số 2, 2B).
- Đơn đề nghị Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện (Mẫu số 4).
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công công trình (Mẫu số 5).
- Bản kế hoạch bảo vệ môi trường (Mẫu số 6).
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016 của Bộ Công Thương về một số nội dung trong việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
- Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối;
- Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 699/2017/QĐ-UBND ngày 07/3/2017 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 3294/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về thời hạn giải quyết các thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa Quy định quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI ĐÍNH KÈM: CÓ
MẪU SỐ 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ MUA ĐIỆN QUA TRẠM BIẾN ÁP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số biên nhận:……………… Ngày nhận:…../……/20…… Ngày khảo sát:…../……./20.... | …………, ngày …….. tháng ……….năm………. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ MUA ĐIỆN
(Đối với khách hàng có yêu cầu mua điện từ lưới điện trung áp)
Kính gửi:……………………………………………………….
1. Tên cơ quan hoặc cá nhân đăng ký mua điện: ...................................................... (1).
2. Đại điện là ông (bà): ............................................................................................ (2).
3. Số CMND/Hộ chiếu/CMCAND/CMQĐND: .... Cơ quan cấp ………….. ngày …… tháng …….. năm……
4. Theo giấy ủy quyền ………… ngày làm việc ……. tháng ….. năm …….. của(3)
5. Số điện thoại liên hệ và nhận nhắn tin (SMS): ............................................................
6. Fax: ................................................... ; 7. Email:……………………………………….(4)
8. Số tài khoản: ............................................ Tại ngân hàng: …………………………....(5)
9. Hình thức thanh toán: ...............................................................................................
10. Địa chỉ giao dịch: .................................................................................................. ;
11. Mã số thuế: ...........................................................................................................
12. Mục đích sử dụng điện: .........................................................................................
13. Địa điểm đăng ký sử dụng điện: .............................................................................
14. Công suất đăng ký sử dụng: ............................................................................. kW
15. Tình trạng sử dụng điện hiện tại: Chưa có điện □ ; Đang dùng công tơ chung □
16. Tên chủ hộ dùng chung/số HĐMBĐ/mã số KH/địa chỉ ......................................... (6).
BẢNG KÊ CÔNG SUẤT THIẾT BỊ SỬ DỤNG ĐIỆN
(Áp dụng đối với yêu cầu mua điện có công suất đăng ký sử dụng >40kW)
Tên thiết bị | Công suất | Số lượng | Thời gian sử dụng | Tổng công suất sử dụng (kW) | Điện năng | |
Từ đến.... | Tổng | |||||
1…… 2…… 3….... |
|
|
|
|
|
|
| , ngày…………….tháng...năm…….. |
HƯỚNG DẪN
(1): Ghi tên Khách hàng là cá nhân, hoặc tên đơn vị đăng ký mua điện
(2): Ghi tên cá nhân đại diện của Cơ quan/tổ chức đăng ký mua điện
(3): Giấy ủy quyền cho cá nhân đại diện của cơ quan/tổ chức để mua điện
(4) và (5): Ghi đầy đủ đối với cơ quan/tổ chức. Khách hàng cung cấp thông tin để nâng cao chất lượng dịch vụ
(6): Trường hợp đang dùng chung có thêm 01 trong những thông tin liên quan đến Chủ hộ dùng chung
(7): Là cá nhân hoặc đại diện Bên mua điện (được ủy quyền)
MẪU SỐ 02
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ ĐẤU NỐI CHO KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định hệ thống điện phân phối)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin khách hàng có nhu cầu đấu nối
a) Họ và tên khách hàng có nhu cầu đấu nối:
b) Có trụ sở đăng ký tại:
c) Người đại diện/Người được ủy quyền:
d) Chức danh:
đ) Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:
e) Địa chỉ liên lạc: Điện thoại:; Fax: ; Email:
2. Hồ sơ pháp lý
Các tài liệu về tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật.
3. Mô tả dự án
a) Đề nghị đấu nối: (mô tả nhu cầu đấu nối)
b) Tên dự án:
c) Địa điểm xây dựng:
d) Lĩnh vực hoạt động/loại hình sản xuất:
đ) Ngày dự kiến đóng điện điểm đấu nối:
e) Cấp điện áp dự kiến đấu nối:
II. THÔNG TIN VỀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN
1. Số liệu về điện năng và công suất định mức
Công suất sử dụng lớn nhất: (kW)
Điện năng tiêu thụ/ngày /tháng/năm: (kWh)
2. Số liệu dự báo nhu cầu điện tại điểm đấu nối
Đăng ký sử dụng điện | Năm hiện tại | Năm thứ 2 | Năm thứ 3 | Năm thứ 4 | Năm thứ 5 |
Công suất lớn nhất (kW) |
|
|
|
|
|
Sản lượng điện trung bình năm (kWh) |
|
|
|
|
|
- Khách hàng phải cung cấp các thông tin về tổng công suất lắp đặt của các thiết bị điện, chế độ tiêu thụ điện (ca, ngày làm việc và ngày nghỉ).
- Đối với khách hàng sử dụng điện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng cực đại từ 40 kW trở lên, khách hàng phải cung cấp các thông tin về Biểu đồ phụ tải ngày điển hình của năm vào vận hành (hoặc năm dự kiến thay đổi đấu nối hiện có) và 04 năm tiếp theo.
3. Yêu cầu về mức độ dự phòng
Đối với Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối là khách hàng quan trọng theo danh mục được UBND cấp tỉnh phê duyệt có nhu cầu nhận điện từ hai nguồn trở lên cần nêu rõ nguồn dự phòng và công suất dự phòng yêu cầu.
4. Đặc tính phụ tải và các yêu cầu khác (nếu có)
Chi tiết về đặc điểm dây chuyền công nghệ các thành phần phụ tải của Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối, trong đó đặc biệt lưu ý cung cấp thông tin về các phụ tải có thể gây ra dao động quá 5% tổng công suất của Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối tại điểm đấu nối và mức gây nhấp nháy điện áp của các phụ tải đó.
MẪU SỐ 02B
(Đối với khách hàng đăng ký công suất sử dụng từ 40kW trở lên)
BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI
BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI NGÀY ĐIỂN HÌNH CỦA NĂM VÀO VẬN HÀNH (HOẶC NĂM DỰ KIẾN THAY ĐỔI ĐẤU NỐI HIỆN CÓ) VÀ 04 NĂM TIẾP THEO
Tên khách hàng:
………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ dùng điện: …………………………………………………………….Số điện thoại liên hệ:………………………….
T (h) | 2 | 4 | 6 | 8 | 10 | 12 | 14 | 16 | 18 | 20 | 22 | 24 |
P (kW) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……………, ngày .... tháng .... năm 20.... |
MẪU SỐ 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. V/v: đề nghị thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện công trình ……(3) | Thanh Hóa, ngày ….. tháng ….. năm 201……. |
Kính gửi:…………………(4)
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quy định về thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh/thành phố.... ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố....; (………5 )
(2....) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình (....6....) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của ( 7 ).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
Hồ sơ thiết kế của (....6....);
Bản sao (....8....) Báo cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (....6...) do (....9....) thực hiện.
(....10...)
(……..2....) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: …………………….
Số điện thoại: ………………………
| (…………2………..) |
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG GHI TRONG CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có)
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, tên đường, địa điểm; ví dụ “Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường hộ của đường Trần Phú, thuộc địa bàn quận Ba Đình”
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình (Sở Giao thông vận tải hoặc UBND cấp huyện)
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của công trình.
(7) Ghi rõ tên đường, cấp kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải tuyến đường, các vị trí cắt ngang qua đường (nếu có).
(8) Bản sao có xác nhận của chủ công trình (nếu công trình xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với tổ chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ.
(10) Các tài liệu khác nếu (....2....) thấy cần thiết./.
MẪU SỐ 5
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | Thanh Hóa, ngày ….. tháng ….. năm 201……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (....3……)
Kính gửi:……………………………………….(...4...)
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quy định về thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh/thành phố.... ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……..;
Căn cứ (....5....)
(...2 ) đề nghị được cấp phép thi công (…….6……) tại (....7....). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày.... tháng ....năm .... đến hết ngày... tháng... năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (...9...)
(....2....) xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận. Đồng thời (....2....) xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (... 10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ:…….
Số điện thoại:……
| (……….2……….) |
HƯỚNG DẪN GHI TRONG ĐƠN ĐỀ NGHỊ
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có)
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công xây dựng công trình điện:.... trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của Quốc lộ 1, phường Ba Đình, TP Thanh Hóa”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công (Sở Giao thông vận tải hoặc UBND cấp huyện);
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy đủ rõ lý trình, tên đường/quốc lộ, thuộc địa bàn quận, huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(9) Các tài liệu khác nếu (....2....) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
MẪU SỐ 6
NỘI DUNG KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
MẪU TRANG BÌA CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/20215/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG của (2)
| |
Đại diện (*) | Đại diện đơn vị tư vấn (nếu có) (*) |
Tháng ……. năm 20…….. |
Ghi chú: (1) Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; (2) Tên dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
(*) Chỉ thể hiện tại trang phụ bìa.
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Địa danh nơi thực hiện dự án), ngày... tháng... năm...
Kính gửi: (1)………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi gửi đến (1) bản kế hoạch bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
1. Thông tin chung
1. Tên dự án, phương án sản xuất kinh doanh dịch vụ (gọi chung là dự án): nêu đúng tên gọi như được nêu trong báo cáo đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương).
2. Tên chủ dự án:...
3. Địa chỉ liên hệ:...
4. Người đại diện theo pháp luật:...
5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail...).
6. Địa điểm thực hiện dự án:
Mô tả vị trí địa lý (tọa độ các điểm khống chế ranh giới theo hệ VN2000) của địa điểm thực hiện dự án kèm theo sơ đồ minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông,...), các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử,... ), hiện trạng sử dụng đất trên vị trí thực hiện dự án và các đối tượng xung quanh khác.
Chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải của dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp dụng đối với các nguồn này.
7. Quy mô dự án
Mô tả tóm lược về quá trình thi công xây dựng; quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê danh mục các thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng của chúng.
8. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng
Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất được tính theo giờ, ngày, tháng hoặc năm; phương thức cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước cho sản xuất.
Yêu cầu:
- Đối với trường hợp mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động cần phải bổ sung thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc biệt là các thông tin liên quan đến các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng hoặc loại bỏ hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
I. Các tác động xấu đến môi trường
1. Tác động xấu đến môi trường do chất thải
1.1. Khí thải:...
1.2. Nước thải:...
1.3. Chất thải rắn:...
1.4. Chất thải nguy hại:...
1.5. Chất thải khác:... (nếu có)
Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời gian, thành phần chất thải. Đối với khí thải và nước thải còn phải nêu rõ hàm lượng/nồng độ của từng thành phần ô nhiễm đặc trưng và so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành trong trường hợp chưa áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động xấu.
2. Tác động xấu đến môi trường không do chất thải
Nêu tóm tắt các tác động xấu đến môi trường khác (nếu có) do dự án gây ra: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến đổi vi khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và các yếu tố khác.
Yêu cầu: các loại tác động xấu đến môi trường phải được thể hiện theo từng giai đoạn, bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các giai đoạn sau theo đặc thù của từng dự án cụ thể: (1) chuẩn bị đầu tư, (2) thi công xây dựng, (3) vận hành dự án và (4) hoàn thành dự án.
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường
1. Giảm thiểu tác động xấu do chất thải
- Mỗi loại chất thải phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giải quyết tương ứng và có thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải chứng minh sau khi áp dụng biện pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
2. Giảm thiểu các tác động xấu khác
Mỗi loại tác động xấu phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất, hiệu quả giảm thiểu tác động xấu đó. Trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3. Kế hoạch giám sát môi trường
- Giám sát lưu lượng khí thải, nước thải và những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải đặc trưng cho dự án, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành. Không yêu cầu chủ dự án giám sát nước thải đối với dự án có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung và không yêu cầu chủ dự án giám sát những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải mà dự án không có khả năng phát sinh hoặc khả năng phát sinh thấp.
- Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Ngoài việc mô tả biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2 Phụ lục này, biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công trình phải được liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật, đo lường cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở hiện hữu và môi liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
IV. Cam kết
Chúng tôi cam kết về việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nêu trong kế hoạch bảo vệ môi trường đạt các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam,
Chúng tôi gửi kèm theo đây các văn bản có liên quan đến dự án (nếu có và liệt kê cụ thể).
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các thông tin, số liệu, tài liệu trong bản kế hoạch bảo vệ môi trường, kể cả các tài liệu đính kèm. Nếu có sai phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có))
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền của chủ dự án ở trang cuối cùng.
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa điểm), ngày….. tháng ….. năm 20………
Kính gửi: (1) …………………………………………………………………………………………………
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1. Tên dự án, cơ sở (gọi chung là dự án):...
2. Tên chủ dự án: ...
3. Địa chỉ liên hệ: ...
4. Người đại diện theo pháp luật: ...
5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án: (Số điện thoại, số Fax, E-mail ...).
II. Thông tin cơ bản về hoạt động sản xuất, kinh doanh
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
1. Địa điểm thực hiện dự án: ………………………………………………………………………….
2. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
3. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2): ……………………………….
4. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
5. Nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất (dầu, than, củi, gas, điện...)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu tố gây tác động | Tình trạng | Biện pháp giảm thiểu | Tình trạng | ||
Có | Không | Có | Không | ||
Khí thải từ các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công |
|
| Sử dụng phương tiện, máy móc thi công đã qua kiểm định |
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô nhiễm |
|
| |||
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết bị |
|
| |||
Biện pháp khác:…….… |
|
| |||
Bụi |
|
| Cách ly, phun nước để giảm bụi |
|
|
Biện pháp khác:……… |
|
| |||
Nước thải sinh hoạt |
|
| Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải) |
|
|
Thu gom, thuê đơn vị có chức năng để xử lý |
|
| |||
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải khu vực |
|
| |||
Biện pháp khác: |
|
| |||
Nước thải xây dựng |
|
| Thu gom, xử lý trước khi thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải) |
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải khu vực |
|
| |||
Biện pháp khác:…………… |
|
| |||
Chất thải rắn xây dựng |
|
| Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng |
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của địa phương (chỉ rõ địa điểm) |
|
| |||
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý |
|
| |||
Biện pháp khác:…….… |
|
| |||
Chất thải rắn sinh hoạt |
|
| Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của địa phương (chỉ rõ địa điểm) |
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý |
|
| |||
Biện pháp khác:…….… |
|
| |||
Chất thải nguy hại |
|
| Thuê đơn vị có chức năng để xử lý |
|
|
Biện pháp khác: ………….… |
|
| |||
Tiếng ồn |
|
| Định kỳ bảo dưỡng thiết bị |
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp |
|
| |||
Biện pháp khác……………… |
|
| |||
Rung |
|
| Định kỳ bảo dưỡng thiết bị |
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp |
|
| |||
Biện pháp khác |
|
| |||
Nước mưa chảy tràn |
|
| Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường |
|
|
Biện pháp khác………………… |
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động
Yếu tố gây tác động | Tình trạng | Biện pháp giảm thiểu | Tình trạng | ||
Có | Không | Có | Không | ||
Bụi và khí thải |
|
| Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí thải với ống khói |
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc không khí ở cuối đường ống |
|
| |||
Biện pháp khác ………….. |
|
| |||
Nước thải sinh hoạt |
|
| Thu gom và tái sử dụng |
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung |
|
| |||
Biện pháp khác |
|
| |||
Nước thải sản xuất |
|
| Thu gom và tái sử dụng |
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung |
|
| |||
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn quy định và thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn đạt được sau xử lý) |
|
| |||
Biện pháp khác …………… |
|
| |||
Nước thải từ hệ thống làm mát |
|
| Thu gom và tái sử dụng |
|
|
Giải nhiệt và thải ra môi trường |
|
| |||
Biện pháp khác…………..… |
|
| |||
Chất thải rắn |
|
| Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng |
|
|
Tự xử lý |
|
| |||
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý |
|
| |||
Biện pháp khác …………… |
|
| |||
Chất thải nguy hại |
|
| Thuê đơn vị có chức năng để xử lý |
|
|
Biện pháp khác ………….… |
|
| |||
Mùi |
|
| Lắp đặt quạt thông gió |
|
|
Biện pháp khác …………… |
|
| |||
Tiếng ồn |
|
| Định kỳ bảo dưỡng thiết bị |
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn |
|
| |||
Biện pháp khác …………… |
|
| |||
Nhiệt dư |
|
| Lắp đặt quạt thông gió |
|
|
Biện pháp khác …………… |
|
| |||
Nước mưa chảy tràn |
|
| Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường |
|
|
Biện pháp khác |
|
|
V. Cam kết
1. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
2. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
3. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung thực của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./.
| (2) (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu nếu có) |
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng.
- 1 Quyết định 2252/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 2000/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 1697/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang áp dụng theo quy trình một cửa liên thông
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 1697/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang áp dụng theo quy trình một cửa liên thông
- 2 Quyết định 2252/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 2000/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 4 Quyết định 2207/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 651/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi, bãi bỏ một số điều, phụ lục của Quy trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 928/QĐ-UBND