ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4670/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 15 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo trong cả nước;
Căn cứ Quyết định số 564/QĐ-UBND ngày 11/8/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện Vĩnh Thạnh giai đoạn 2009 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 151/TTr-SKHĐT ngày 07/12/2017 và UBND huyện Vĩnh Thạnh tại Tờ trình số 282/TTr-UBND ngày 21/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện Vĩnh Thạnh giai đoạn 2009 - 2020, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Đề án: Đề án phát triển Kinh tế - Xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Vĩnh Thạnh giai đoạn 2009 - 2020.
2. Chủ đầu tư: UBND huyện Vĩnh Thạnh.
3. Nội dung điều chỉnh, bổ sung:
- Điều chỉnh giảm 8.469 triệu đồng từ công trình: San ủi và qui hoạch cụm công nghiệp Tà Súc (đền bù, giải tỏa) có tổng mức 59.617 triệu đồng bố trí cho 03 danh mục bổ sung vào Đề án khởi công mới năm 2018.
- Điều chỉnh giảm 3.409 triệu đồng từ công trình: Xây dựng Bệnh viện huyện 70 giường có tổng mức 51.500 triệu đồng bổ sung 20 danh mục công trình thuộc Chương trình kiên cố hóa kênh mương nội đồng năm 2016 theo Quyết định số 926/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 của UBND tỉnh vào Đề án 30a/CP thanh toán vốn 30a năm 2017 đã bố trí 3.409 triệu đồng tại Quyết định số 1844/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 của UBND tỉnh.
(có biểu danh mục kèm theo)
Điều 2. Các nội dung khác vẫn giữ nguyên như quyết định số 565/QĐ-UBND ngày 11/8/2009 và các quyết định của UBND tỉnh liên quan đến việc điều chỉnh, bổ sung danh mục công trình thuộc Đề án 30a trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Thạnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC CÔNG TRÌNH VỐN 30A/CP HUYỆN VĨNH THẠNH
(Kèm theo Quyết định số 4670/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
Số thứ tự | DANH MỤC CÔNG TRÌNH | Địa điểm XD | Đề án phê duyệt giai đoạn 2009 - 2020 | Sau khi Điều chỉnh, bổ sung | ||||||||
TỔNG SỐ | Chia ra | TỔNG SỐ | Chia ra | |||||||||
NSĐP | HTMT | ODA | TPCP |
|
|
|
| |||||
I | Công trình điều chỉnh giảm |
| 111.117 |
| 105.617 |
|
| 99.239 |
| 93.739 |
|
|
1 | Xây dựng Bệnh viện huyện 70 giường | TT | 51.500 |
| 46.000 |
| 5.500 | 48.091 |
| 42.591 |
|
|
2 | San ủi và quy hoạch cụm công nghiệp Tà Súc (đền bù, giải tỏa…) | Vĩnh Quang | 59.617 |
| 59.617 |
|
| 51.148 |
| 51.148 |
|
|
II | Công trình bổ sung mới vào Đề án |
|
|
| 0 |
|
| 11.878 |
| 11.878 |
|
|
1 | Danh mục TTKLHT kế hoạch 2016 (*) |
|
|
|
|
|
|
|
| 3.409 |
|
|
1 | Tuyến kênh mương Bàu Sen từ Bàu Cà Te đến cống Ao Sen | Vĩnh Quang |
|
|
|
|
|
|
| 208 |
|
|
2 | Tuyến kênh mương Bàu Sen từ Bàu Dĩ đến vườn ông Trương Trầm | Vĩnh Quang |
|
|
|
|
|
|
| 103 |
|
|
3 | Tuyến kênh mương Bàu Sen từ Mương HTX đến ruộng ông Mến | Vĩnh Quang |
|
|
|
|
|
|
| 35 |
|
|
4 | Tuyến kênh mương Bàu Sen từ Mương HTX đến Soi | Vĩnh Quang |
|
|
|
|
|
|
| 51 |
|
|
5 | Tuyến kênh mương Bàu Sen từ Mương HTX đến Rộc Ghệ | Vĩnh Quang |
|
|
|
|
|
|
| 58 |
|
|
6 | Tuyến kênh mương ngoài Bàu Lê từ Trường cấp 2 đến Đường BT | Vĩnh Quang |
|
|
|
|
|
|
| 103 |
|
|
7 | Tuyến kênh mương ngoài Bàu Lê từ cống qua đường bê tông đến Đường đi bãi cát | Vĩnh Quang |
|
|
|
|
|
|
| 156 |
|
|
8 | Tuyến kênh mương ngoài Bàu Lê từ Bàu Lê đến Cống suối Dứa | Vĩnh Quang |
|
|
|
|
|
|
| 173 |
|
|
9 | Tuyến kênh mương ngoài Bàu Lê từ cửa lấy nước Suối Dứa đến Ruộng gần nhà Võ Văn Minh | Vĩnh Quang |
|
|
|
|
|
|
| 35 |
|
|
10 | BTXM kênh mương nội đồng: (Tuyến kênh mương Đồng Gieo ngoài thổn định Quang) | Vĩnh Quang |
|
|
|
|
|
|
| 70 |
|
|
11 | BTXM kênh mương nội đồng: (Tuyến kênh mương nội đồng: (Tuyến kênh mương ngoài Bàu Tài thổn định Thái) | Vĩnh Quang |
|
|
|
|
|
|
| 215 |
|
|
12 | BTXM kênh mương nội đồng: (tuyến kênh mương Ao Sen - Ao Triều) | Vĩnh Quang |
|
|
|
|
|
|
| 361 |
|
|
13 | Mương tưới từ ruộng ông Thìn đến ruộng ông Tài | Vĩnh Hiệp |
|
|
|
|
|
|
| 30 |
|
|
14 | Mương tưới từ mương bê tông đến ruộng ông Phong | Vĩnh Hiệp |
|
|
|
|
|
|
| 82 |
|
|
15 | BTXM kênh mương nội đồng thôn Hà Ri | Vĩnh Hiệp |
|
|
|
|
|
|
| 280 |
|
|
16 | BTXM kênh mương nội đồng thôn Vĩnh Thọ, Vĩnh Phúc | Vĩnh Hiệp |
|
|
|
|
|
|
| 607 |
|
|
17 | BTXM kênh mương thôn Vĩnh Khương, Vĩnh Cửu | Vĩnh Hiệp |
|
|
|
|
|
|
| 385 |
|
|
18 | BTXM kênh mương từ bàu Hương Hỏa đến nhà ông Hai Trưởng | Vĩnh Hảo |
|
|
|
|
|
|
| 149 |
|
|
19 | BTXM kênh mương từ bàu ông Bình đến ruộng ông Cao Văn Phim | Vĩnh Hảo |
|
|
|
|
|
|
| 159 |
|
|
20 | BTXM kênh mương bà Trầm (dẫn nước từ đập Hà Rơn) và từ mương chính đến ruộng ông Thuộc | Vĩnh Hảo |
|
|
|
|
|
|
| 149 |
|
|
2 | Danh mục khởi công mới kế hoạch 2018 (**) |
|
|
|
|
|
|
|
| 8.469 |
|
|
1 | Kè suối Nước Dơi làng O5 | Vĩnh Kim |
|
|
|
|
|
|
| 3.308 |
|
|
2 | Kè chống xói lở suối Nước Máng | Vĩnh Hiệp |
|
|
|
|
|
|
| 2.970 |
|
|
3 | Đường vào cụm công nghiệp Tà Súc | Vĩnh Quang |
|
|
|
|
|
|
| 2.191 |
|
|
| TỔNG CỘNG |
| 117.117 |
| 105.617 |
|
| 111.117 |
| 105.617 |
|
|
(*) Danh mục đã bố trí vốn kế hoạch năm 2017 thanh toán dứt điểm KLHT 20 công trình thuộc Chương trình Kiên cố hóa kênh mương nội đồng năm 2016
(**) Danh mục công trình khởi công mới kế hoạch 2018 bổ sung vào Đề án
- 1 Quyết định 926/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện kiên cố hóa kênh mương năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 565/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện An Lão, tỉnh Bình Định từ năm 2009-2020
- 3 Quyết định 565/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện An Lão, tỉnh Bình Định từ năm 2009-2020
- 1 Kế hoạch 12/KH-UBND thực hiện Chương trình giảm nghèo năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Kế hoạch 18/KH-UBND thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững năm 2018 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2014 về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình Quốc lộ 53 và Quốc lộ 54 - Hợp phần A thuộc Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đồng bằng sông Cửu Long, sử dụng vốn vay của Ngân hàng Thế giới (dự án WB5) tại Trà Vinh, hạng mục Phà Láng Sắt (Phà Tà Nị)
- 5 Quyết định 2014/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt kinh phí nộp tiền trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với Tiểu dự án: Đầu tư nâng cấp tuyến đường Bằng Lãng - Yên Nhuận, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn thuộc dự án Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh miền núi phía Bắc (nguồn vốn ADB)
- 6 Quyết định 543/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy mô đầu tư danh mục đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện Vân Canh giai đoạn 2009 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 7 Quyết định 564/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định giai đoạn 2009-2020
- 8 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 543/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy mô đầu tư danh mục đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện Vân Canh giai đoạn 2009 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 2014/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt kinh phí nộp tiền trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với Tiểu dự án: Đầu tư nâng cấp tuyến đường Bằng Lãng - Yên Nhuận, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn thuộc dự án Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh miền núi phía Bắc (nguồn vốn ADB)
- 3 Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2014 về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình Quốc lộ 53 và Quốc lộ 54 - Hợp phần A thuộc Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đồng bằng sông Cửu Long, sử dụng vốn vay của Ngân hàng Thế giới (dự án WB5) tại Trà Vinh, hạng mục Phà Láng Sắt (Phà Tà Nị)
- 4 Kế hoạch 18/KH-UBND thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững năm 2018 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5 Kế hoạch 12/KH-UBND thực hiện Chương trình giảm nghèo năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành