UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47 /2001/QĐ-UB | Tam Kỳ, ngày 12 tháng 10 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC CÁC CƠ QUAN LÀ NGUỒN NỘP LƯU HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
- Căn cứ vào Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) được Quốc hội nước Cộng hoà XHCN Việt Nam khoá IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Pháp lệnh Lưu trữ Quốc gia số: 34/2001/PL-UBTVQH10 được Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá X thông qua ngày 04/4/2001;
- Căn cứ Thông tư số: 40/1998/TT-TCCP ngày 24/01/1998 của Ban Tổ chức- Cán bộ Chính phủ hướng dẫn tổ chức lưu trữ ở các cơ quan Nhà nước các cấp;
- Căn cứ Quyết định số 2427/1998/QĐ-UB ngày 14/2/1998 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc thành lập Trung tâm Lưu trữ tỉnh Quảng Nam;
- Căn cứ Công văn số 370/LTNN-NVĐP ngày 09/8/2001 của Cục Lưu trữ Nhà nước về hướng dẫn kế hoạch triển khai thi hành Pháp lệnh Lưu trữ Quốc gia;
- Theo đề nghị của Chánh Văn phòng HĐND&UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản “Danh mục các cơ quan là nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu lưu trữ vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Quảng Nam”.
Riêng Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh không thực hiện theo Quyết định này.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2001 và thay thế cho Quyết định số: 23/1999/QĐ-UB ngày 28/04/1999 của UBND tỉnh Quảng Nam " về thành phần đơn vị có nguồn nộp lưu vào trung tâm lưu trữ tỉnh.
Điều 3: Chánh văn phòng HĐND&UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị trong danh mục, Giám đốc Trung tâm Lưu trữ tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM |
DANH MỤC
CÁC CƠ QUAN THUỘC DIỆN NỘP LƯU HỒ SƠ, TÀI LIỆU LƯU TRỮ VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 47 /2001/QĐ-UB ngày 12 tháng 10 năm 2001 của UBND tỉnh Quảng Nam)
01. HĐND và Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Quảng Nam.
02. UBND tỉnh Quảng Nam.
03. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Quảng Nam.
04. Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Nam.
05. Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam.
06. Thanh tra tỉnh Quảng Nam.
07. Ban Tổ chức chính quyền tỉnh Quảng Nam.
08. Sở Kế hoạch - Đầu tư Quảng Nam.
09. Cục thống kê Quảng Nam.
10. Sở Công nghiệp Quảng Nam.
11. Ban quản lý các khu công nghiệp Quảng Nam.
12. Điện lực Quảng Nam.
13. Sở Giao thông vận tải Quảng Nam.
14. Sở Xây dựng Quảng Nam.
15. Bưu điện tỉnh Quảng Nam.
16. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Quảng Nam.
17. Sở Thuỷ sản Quảng Nam.
18. Sở Địa chính Quảng Nam.
19. Sở Tài chính - Vật giá Quảng Nam.
20. Sở Thương mại - Du lịch Quảng Nam.
21. Sở Văn hoá - Thông tin Quảng Nam.
22. Sở Thể dục - Thể thao Quảng Nam.
23. Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam.
24. Sở Y tế Quảng Nam.
25. Sở Lao động Thương binh - Xã hội Quảng Nam.
26. Ngân hàng Nhà nước Quảng Nam.
27. Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình tỉnh Quảng Nam.
28. Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường Quảng Nam.
29. Uỷ ban bảo vệ và chăm sóc trẻ em tỉnh Quảng Nam.
30. Hội đồng Liên minh các hợp tác xã Vịêt Nam tỉnh Quảng Nam.
31. Ban Dân tộc miền núi Quảng Nam.
32. Cục thuế Quảng Nam.
33. Kho bạc Nhà nước Quảng Nam.
34. Bảo hiểm Y tế Quảng Nam.
35. Bảo hiểm xã hội Quảng Nam.
36. Công ty bảo hiểm, bảo việt Quảng Nam.
37. Đài Phát thanh truyền hình Quảng Nam.
38. Chi Cục Kiểm Lâm tỉnh Quảng Nam
39. Ban chuẩn bị triển khai đề án khu kinh tế mở Chu lai
Trên đây là các cơ quan thuộc diện phải nộp lưu hồ sơ, tài liệu lưu trữ vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh. Trong quá trình tổ chức thực hiện tuỳ theo đặc điểm, tính chất của từng cơ quan, tình trạng tài liệu nộp lưu, ủy ban nhân dân tỉnh sẽ bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với thực tế ở địa phương./.
- 1 Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Quyết định 23/1999/QĐ-UB về danh mục các cơ quan là nguồn nộp lưu Hồ sơ, Tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 4 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức ở các huyện, thị xã, thành phố thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về danh mục số 1 các cơ quan, tổ chức là nguồn nộp lưu hồ sơ tài liệu vào Trung tâm lưu trữ tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 451/2006/QĐ-UBND về danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu Hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Yên Bái
- 5 Pháp lệnh lưu trữ quốc gia năm 2001
- 6 Thông tư 40/1998/TT-TCCP hướng dẫn tổ chức lưu trữ ở Cơ quan Nhà nước các cấp do Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về danh mục số 1 các cơ quan, tổ chức là nguồn nộp lưu hồ sơ tài liệu vào Trung tâm lưu trữ tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức ở các huyện, thị xã, thành phố thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Quyết định 23/1999/QĐ-UB về danh mục các cơ quan là nguồn nộp lưu Hồ sơ, Tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 451/2006/QĐ-UBND về danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu Hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Yên Bái
- 6 Quyết định 2264/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Hà Tĩnh
- 7 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018