ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2008/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 03 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CÁC CẤP ĐƯỢC HƯỞNG PHỤ CẤP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 94/2006/QĐ-TTg ngày 27/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh về quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 257/TTr-SNV ngày 22/9/2008 về việc quy định số lượng cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp được hưởng phụ cấp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp được hưởng phụ cấp như sau:
1. Cấp tỉnh:
a) Các cơ quan được 03 định suất do có khối lượng công việc nhiều, phức tạp bao gồm các sở, ngành: Tài nguyên & Môi trường, Kế hoạch & Đầu tư, Tư pháp, Lao động Thương binh & Xã hội, Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh, Giao thông vận tải, Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Ban Quản lý các khu công nghiệp.
b) Các cơ quan được 02 định suất gồm các sở, ngành: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính, Y tế, Công Thương, Thanh tra tỉnh.
c) Các cơ quan được 01 định suất gồm các sở, ngành: Nội vụ, Ngoại vụ, Dân tộc, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo.
Mỗi định suất được hưởng 160.000đ/người/tháng.
2. Cấp huyện: UBND mỗi huyện, thành, thị được 02 định suất (Lĩnh vực đất đai được hưởng 190.000đ/người/tháng, lĩnh vực chính sách xã hội được hưởng 160.000đ/người/tháng).
3. Cấp xã: UBND mỗi xã, phường, thị trấn được 04 định suất, mỗi định suất được hưởng 190.000đ/người/tháng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định tại Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương và các văn bản hướng dẫn của tỉnh.
2. Kinh phí chi trả chế độ phụ cấp lấy từ nguồn ngân sách địa phương.
3. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan rà soát, xét duyệt chế độ phụ cấp nêu trên đảm bảo đúng quy định.
4. Thời gian thực hiện chế độ phụ cấp nêu trên kể từ ngày 01/8/2008. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh giao Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 3 Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Nghị quyết 44/2014/NQ-HĐND Quy định mức chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về số lượng cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp được hưởng phụ cấp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về chi hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp do tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 4 Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 5 Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 6 Quyết định 94/2006/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 44/2014/NQ-HĐND Quy định mức chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về số lượng cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp được hưởng phụ cấp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về chi hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp do tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành