Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2013/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 09 tháng 5 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CHI HỖ TRỢ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG Ở CÁC CẤP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu khóa V kỳ họp thứ V;

Căn cứ Công văn số 165/HĐND-VP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc mức hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 213/TTr-SNV ngày 03 tháng 5 năm 2013 về chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thực hiện chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, cụ thể như sau:

1. Đối tượng được hưởng hỗ trợ gồm:

a) Cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp làm công tác tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả, tư vấn hướng dẫn thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan hành chính, sự nghiệp trực thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh.

b) Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (không bao gồm những đối tượng đã được phụ cấp đầu mối làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính; phụ cấp công nghệ thông tin).

2. Số lượng định suất cán bộ, công chức, viên chức được hưởng hỗ trợ theo quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này.

3. Mức hỗ trợ: 400.000 đồng (bốn trăm ngàn đồng)/định suất/tháng.

Điều 2. Nguồn kinh phí chi hỗ trợ cho các đối tượng trên được đảm bảo theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 3. Tổ chức thực hiện.

1. Giao trách nhiệm cho Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm:

a) Bố trí cho cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đạt trình độ chuyên môn theo tiêu chuẩn quy định.

b) Hàng năm vào thời điểm xây dựng dự toán ngân sách, các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí cho nội dung hỗ trợ theo Quyết định này cùng với dự toán ngân sách của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện.

c) Thực hiện chi hỗ trợ cho các đối tượng tại Quyết định này theo quy định hiện hành.

2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Nội vụ định kỳ (quý, 6 tháng, năm) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện Quyết định này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh điều chỉnh số lượng định suất trực tiếp làm tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 57/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp; Quyết định số 53/2009/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về bổ sung định suất trên tại Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.

2. Thời điểm hưởng phụ cấp theo quy định tại Quyết định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Minh Sanh

 

PHỤ LỤC

SỐ LƯỢNG ĐỊNH SUẤT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CÁC CẤP ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ
(Kèm theo Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Stt

Tên cơ quan, đơn vị

Số định suất

I

Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh

35 định suất

1

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

02

2

Sở Nội vụ

01

3

Ban Thi đua – Khen thưởng

01

4

Ban Tôn giáo

01

5

Sở Tài chính

01

6

Sở Ngoại vụ

01

7

Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

01

8

Sở Thông tin – Truyền thông

01

9

Sở Y tế

01

10

Sở Giáo dục – Đào tạo

01

11

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

02

12

Chi Cục thú y

01

13

Chi Cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản

02

14

Chi Cục trồng trọt và bảo vệ thực vật

01

15

Sở Tư pháp

01

16

Sở Xây dựng

02

17

Sở Công thương

01

18

Sở Giao thông vận tải

03

19

Sở Tài nguyên – Môi trường

02

20

 Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

01

21

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

01

22

Sở Khoa học – Công nghệ

01

23

Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

01

24

Thanh tra tỉnh

01

25

Sở Kế hoạch – Đầu tư

04

II

Các huyện, thành phố

92 định suất

1

Huyện Tân Thành

11

2

Huyện Châu Đức

11

3

Huyện Xuyên Mộc

11

4

Huyện Côn Đảo

10

5

Huyện Long Điền

11

6

Huyện Đất Đỏ

11

7

Thành phố phố Vũng Tàu

15

8

Thành phố Bà Rịa

12

III

Các phường, xã, thị trấn

246 định suất (03/ định suất/01 đơn vị cấp xã)