- 1 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3 Luật Xây dựng 2014
- 4 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2019/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 21 tháng 11 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ thuộc phạm vi đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cát Tiên, huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2043/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2016.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
1. Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên có trách nhiệm:
a) Ban hành bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đối với nhà trong hẻm sau khi thỏa thuận về chuyên môn với Sở Xây dựng trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày Quyết định này được ban hành.
b) Tổ chức niêm yết, công bố công khai Quy định kèm theo Quyết định này bằng nhiều hình thức để các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan thực hiện.
c) Tổ chức quản lý quy hoạch xây dựng nhà ở, công trình riêng lẻ thuộc phạm vi đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cát Tiên theo đúng Quy định kèm theo Quyết định này.
2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên trong việc tổ chức thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc Hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên và Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
LỘ GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH RIÊNG LẺ THUỘC PHẠM VI ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỊ TRẤN CÁT TIÊN, HUYỆN CÁT TIÊN, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Quy định lộ giới và các chỉ tiêu quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ thuộc phạm vi đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cát Tiên, huyện Cát Tiên đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2043/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2016 là những quy định bắt buộc tuân thủ trong quá trình lập hồ sơ xin phép xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng.
2. Đối với các khu vực đã có đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị được phê duyệt thì áp dụng các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc theo các đồ án đó.
1. Các công trình do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân xây dựng, bao gồm: Nhà ở riêng lẻ, nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ - du lịch và các công trình xây dựng riêng lẻ trên đất ở.
2. Công trình riêng lẻ áp dụng theo quy định này bao gồm: Các công trình có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 300m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 12m (đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố) hoặc công trình có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 400m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 16m (đối với khu vực quy định nhà biệt thự tiêu chuẩn).
3. Đối với công trình riêng lẻ có quy mô lớn hơn quy định tại khoản 2, Điều này và chỉ tiêu kiến trúc lớn hơn quy định này hoặc công trình xây dựng trên đất phi nông nghiệp thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc từng trường hợp cụ thể.
1. Nhà ở riêng lẻ là công trình được xây dựng trong khuôn viên đất ở thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật.
2. Nhà ở liên kế là loại nhà ở riêng lẻ của các hộ gia đình, cá nhân được xây dựng liền nhau, thông nhiều tầng được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn so với chiều sâu (chiều dài) của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị.
3. Nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ - du lịch là nhà ở riêng lẻ có kết hợp sử dụng vào mục đích thương mại - dịch vụ - du lịch (cơ sở lưu trú, nhà hàng, văn phòng, cửa hàng,...).
4. Nhà ở liên kế có sân vườn là loại nhà ở liên kế, phía trước hoặc phía sau nhà có một khoảng sân vườn nằm trong khuôn viên của mỗi nhà và kích thước được lấy thống nhất cả dãy theo khoảng lùi quy định.
5. Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) là nhà xây dựng riêng lẻ có lối đi riêng và các mặt đứng cách ranh đất tối thiểu một khoảng theo quy định.
6. Tầng bán hầm là tầng nằm dưới cao trình nền tầng trệt và có ít nhất một mặt đứng không tiếp giáp với đất hoặc kè chắn đất (mặt thoáng).
7. Tầng áp mái là tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu có), không cao quá mặt sàn 1,5 m.
8. Số tầng cao là số tầng được tính từ cao trình nền tầng trệt, kể cả tầng lửng, tầng áp mái (nếu có).
QUY ĐỊNH VỀ LÔ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường có tên trong Phụ lục I và các đường, đường hẻm có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 10m theo Bảng 1, cụ thể:
Bảng 1:
STT | Loại nhà ở | Chiều ngang tối thiểu của lô đất | Diện tích tối thiểu của lô đất |
1 | Biệt thự | 14,0m | 400m2 |
2 | Biệt thự tiêu chuẩn (biệt lập) | 12,0m | 250m2 |
3 | Nhà liên kế có sân vườn | 4,5m | 72m2 |
4 | Nhà phố | 4,0m | 40m2 |
2. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường, đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 10m thì cho phép giảm diện tích và kích thước tối thiểu của lô đất theo Bảng 2, cụ thể:
Bảng 2:
STT | Loại nhà ở | Chiều ngang tối thiểu của lô đất | Diện tích tối thiểu của lô đất |
1 | Biệt thự tiêu chuẩn (biệt lập) | 10,0m | 200m2 |
2 | Nhà liên kế có sân vườn | 4,0m | 64m2 |
3 | Nhà phố | 3,5m | 40m2 |
QUY ĐỊNH VỀ KIẾN TRÚC, XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 5. Quy định về mật độ xây dựng
Mật độ xây dựng được xác định cụ thể trong Bảng 3. Bảng 3:
STT | Loại nhà ở | Mật độ xây dựng tối đa trên diện tích lô đất ở |
1 | Biệt thự tiêu chuẩn (biệt lập) | 50% |
2 | Nhà liên kế có sân vườn | 70% |
3 | Nhà phố | 90% |
Điều 6. Quy định về dạng kiến trúc, khoảng lùi và số tầng cao
1. Đối với nhà xây dựng thuộc mặt tiền các đường có tên trong Phụ lục I thì các chỉ tiêu tuân thủ theo Phụ lục I. Trong khu vực quy định xây dựng nhà liên kế có sân vườn, có thể xem xét cho phép xây dựng nhà biệt lập với điều kiện đảm bảo quy định tại Bảng 1, Bảng 2.
2. Đối với nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) xây dựng mới, nâng cấp trên lô đất quy định tại Bảng 1 đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 2,0m.
3. Đối với nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) cải tạo, sửa chữa trên lô đất quy định tại Bảng 1; Xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa trên lô đất thuộc quy định tại Bảng 2 đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 1,0m.
4. Đối với nhà liên kế có sân vườn tại các khu quy hoạch mới thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất phía sau tối thiểu 2,0m. Đối với các khu ở hiện trạng khuyến khích có khoảng cách phía sau.
5. Đối với nhà phố nằm tại các đường, đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 7,0m, không được xây dựng ban công ngoài lộ giới.
6. Đối với nhà xây dựng trong các đường hẻm, đường chưa có tên trong Phụ lục I, (quy định về lộ giới, dạng kiến trúc, khoảng lùi, tầng cao theo tên đường) thì khoảng lùi và tầng cao thực hiện theo Bảng 4.
Bảng 4:
STT | Loại nhà ở | Lộ giới (đường, đường hẻm) | Khoảng lùi tối thiểu | Tầng cao tối đa cho phép |
1 | Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) | Lộ giới ≥ 24m | 4,5m | 3 tầng |
Lộ giới ≥ 16m | 3,0m | 3 tầng | ||
Lộ giới < 16m | 3,0m | 2 tầng | ||
2 | Nhà liên kế có sân vườn | Lộ giới ≥ 24m | 4,5m | 4 tầng |
Lộ giới ≥ 16m | 3,0m | 4 tầng | ||
Lộ giới < 16m | 3,0m | 2 tầng | ||
3 | Nhà phố | Lộ giới ≥ 24m | 4,5m | 4 tầng |
Lộ giới ≥ 16m | 3,0m | 4 tầng | ||
Lộ giới < 16m | 3,0m | 2 tầng |
Trong quá trình cấp phép xây dựng cần xem xét khoảng lùi cụ thể của từng trường hợp cho phù hợp với hiện trạng của dãy phố và đảm bảo mỹ quan đô thị nhưng phải đảm bảo khoảng lùi tối thiểu theo quy định tại Điều này.
Điều 7. Quy định chiều cao các tầng nhà
Chiều cao từng tầng được tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên được quy định trong Bảng 5.
Bảng 5:
STT | Loại nhà ở | Chiều cao từng tầng nhà (m) | ||
Hầm, bán hầm | Trệt | Lầu | ||
1 | Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) | ≤ 3,6 | ≤ 4,5 | ≤ 3,6 |
2 | Nhà liên kế có sân vườn | ≤ 4,2 | ||
3 | Nhà phố |
Điều 8. Quy định cao trình nền tầng trệt, tầng hầm và tầng bán hầm
1. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm trên lô đất bằng phẳng và có cao trình nền chênh lệch với cao trình đường, đường hẻm không quá 1,0m thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng hầm như sau:
a) Đối với khu vực quy định nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): Cao trình nền tầng trệt chênh lệch không quá 1,0m so với cao trình đường, đường hẻm (hình số 1, 2 Phụ lục II).
b) Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố: Cao trình nền tầng trệt bình quân cao + 0,3m so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm, lối đi chung và được phép xây dựng tầng hầm. Trường hợp có đường dẫn xuống tầng hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa + 1,0m so với vỉa hè đường, đường hẻm, lối đi chung và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ.
2. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm phía ta luy dương thì quy định cao trình nền tầng trệt như sau:
a) Đối với khu vực quy định nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập):
Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất diện tích lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn (hình số 3 Phụ lục II).
Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất diện tích nhỏ không thể làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình tầng trệt phải tôn trọng địa hình đất tự nhiên, chỉ san gạt cục bộ. Trường hợp chênh lệch địa hình giữa cao trình nền tầng trệt với đường, đường hẻm thì cho phép xây dựng 01 tầng hầm để tiếp cận đường, đường hẻm và làm chỗ đậu xe với điều kiện diện tích tầng hầm không vượt quá phạm vi công trình và bề rộng cửa hầm phía giáp đường, đường hẻm không vượt quá 4m (hình số 4 Phụ lục II).
b) Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố thì cho phép san gạt để cao trình nền tầng trệt cao trung bình +0,3m so với vỉa hè đường, đường hẻm và lối đi chung.
3. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm phía ta luy âm thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng bán hầm như sau:
a) Đối với khu vực quy định nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) khi nhà xây dựng nằm trên lô đất lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn và được phép xây dựng một tầng bán hầm (hình số 5 Phụ lục II).
b) Đối với khu vực quy định nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất nhỏ không thể làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì số tầng bán hầm và cao trình nền tầng trệt được quy định như sau:
Khi độ dốc từ đầu đến cuối đất lô đất từ 15% đến dưới 30% hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm từ 1,0m đến dưới 3,0m thì cao trình nền tầng trệt không quá +1,0m so với cao trình đường, đường hẻm và được phép xây dựng 01 tầng bán hầm (hình số 6 Phụ lục II);
Khi độ dốc từ đầu đến cuối lô đất từ 30% trở lên hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm trên 3,0m thì phương án thiết kế (xác định cao trình nền tầng trệt, số tầng bán hầm), giải pháp kỹ thuật (san gạt, xử lý kè chắn đất) phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xem xét, chấp thuận theo nguyên tắc không làm ảnh hưởng, phá vỡ cảnh quan kiến trúc của khu vực và giải quyết cấp phép xây dựng theo quy định.
c) Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố cao trình nền tầng trệt bình quân +0,3m so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm. Trường hợp có đường dẫn xuống hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa +1,0m so với vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ (hình số 7, 8 Phụ lục II).
4. Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập), có xây dựng tầng bán hầm hồ sơ xin phép xây dựng phải xử lý mái nhà để mặt đứng phía sau nhà chỉ có tối đa 03 tầng. Tổng số tầng không quá 04 tầng kể cả tầng bán hầm, tầng áp mái.
5. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có xây dựng tầng bán hầm phải có giải pháp xử lý mái nhà để mặt đứng sau nhà giảm đi 01 tầng.
6. Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) xây dựng trên địa hình dốc, nằm tại vị trí ta luy âm hoặc dương, phải bạt mái ta luy và làm kè chắn đất, chiều cao mỗi bậc kè không quá 4,0m, từ tường ngoài nhà đến kè chắn và giữa các bậc kè phải có khoảng trống để trồng hoa, cây xanh. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có thể kết hợp kết cấu kè vào kết cấu công trình.
Điều 9. Quy định về chỉ tiêu kiến trúc đối với nhà trong hẻm
Công trình xây dựng trong hẻm thuộc đường, đoạn đường nào (theo Phụ lục I) thì áp dụng theo dạng kiến trúc cho phép xây dựng đối với đường, đoạn đường đó.
Trường hợp công trình trong hẻm thông qua hai hoặc nhiều đường (thuộc Phụ lục I) có chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc khác nhau, thì chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xây dựng nhà trong hẻm theo bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu kiến trúc nhà trong hẻm được thể hiện trên bản vẽ hệ thống giao thông đô thị (do Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên ban hành sau khi thỏa thuận chuyên môn với Sở Xây dựng).
Điều 10. Quy định về chỉ tiêu xây dựng các lô đất không đủ tiêu chuẩn
1. Đối với các trường hợp đất ở, nhà ở trong các khu ở hiện trạng đã có giấy tờ hợp pháp (trước thời điểm quy định này có hiệu lực thi hành) nhưng không đảm bảo diện tích, kích thước theo quy định tại Bảng 1, Bảng 2, Điều 4, cụ thể:
a) Đối với khu vực được xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) nhưng lô đất không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì cho phép xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc như sau:
Tầng cao: 02 tầng (01 trệt và 01 tầng áp mái, không kể 01 tầng bán hầm do chênh lệch địa hình).
Trường hợp lô đất có chiều ngang nhỏ hơn 6,0m thì cho phép xây dựng hết chiều ngang lô đất.
Trường hợp lô đất có chiều ngang từ 6,0m đến nhỏ hơn 8,0m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang ≤ 1,0m đảm bảo chiều ngang nhà là 6,0m.
Trường hợp lô đất có chiều ngang từ 8,0m đến nhỏ hơn 10,0m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 1,0m đến 2,0m, đảm bảo chiều ngang nhà là 6,0m.
Chỉ giới xây dựng (khoảng lùi) theo quy định của đường, hẻm đó.
Mật độ xây dựng theo quy định của nhà biệt lập.
Trường hợp các dãy nhà ở hiện trạng trong đường hẻm có ít nhất 3 nhà ở liền kề (liên kế có sân vườn, nhà phố) không đủ tiêu chuẩn về diện tích, kích thước chiều ngang để xây dựng nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) thì cơ quan cấp phép xây dựng xem xét cho xây dựng dạng nhà liên kế có sân vườn có tầng cao quy định tại khu vực; khoảng lùi đảm bảo theo quy định của đường, đoạn đường đó.
b) Đối với khu vực được xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà liên kế có sân vườn, nhà phố nhưng lô đất không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc sau:
Lô đất có diện tích nhỏ hơn 15m2 có chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng nhỏ hơn 3,0m thì không được cấp phép xây dựng.
Lô đất có diện tích từ 15m2 đến nhỏ hơn 40m2 có chiều rộng mặt tiền từ 3,0m trở lên và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3,0m trở lên thì được phép xây dựng không quá 2 tầng.
Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà liên kế có sân vườn từ 3,0m đến nhỏ hơn 4,5m và có diện tích từ 40m2 đến nhỏ hơn 72m2 thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó.
Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà phố từ 3,0m đến nhỏ hơn 4,0m và có diện tích từ 40m2 đến nhỏ hơn 64m2 thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó.
2. Đối với nhà xây dựng tại các đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 7,0m, không được xây dựng ban công vươn ra ngoài lộ giới.
3. Trường hợp nhà xây dựng tại góc giao của hai đường hoặc đường và hẻm hoặc hai hẻm có quy định lộ giới (chỉ giới) thì xây dựng phải tuân thủ khoảng lùi quy định của cả đường và hẻm.
Đối với hồ sơ xin phép xây dựng đã nộp và hết hạn giải quyết hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Quyết định phê duyệt quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cát Tiên, huyện Cát Tiên đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2043/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2016; các trường hợp còn thời gian giải quyết thực hiện theo quy định này./.
QUY ĐỊNH VỀ LỘ GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG THEO TÊN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN CÁT TIÊN, HUYỆN CÁT TIÊN, TỈNH LÂM ĐỒNG
Ban hành kèm theo Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 22/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Lộ giới | Dạng kiến trúc | Khoảng lùi (m) | Tầng cao tối đa (tầng) | Ghi chú | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 10 | ||
1 | Đường Trần Lê | Km37+864 ĐT721 | Đường Đinh Bộ Lĩnh | 30 | Nhà Biệt lập | 6,5 | 3 | Theo đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cát Tiên đến năm 2035 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2043/QĐ-UBND ngày 15/9/2016 | ||
2 | Đường Nguyễn Minh Châu | Đường Đinh Bộ Lĩnh | Hết ranh quy hoạch | 30 | Nhánh Phải Nhà Biệt lập | 6,5 | 3 | |||
Nhánh Trái Nhà Liên kế có sân vườn | 6,5 | 3 | ||||||||
3 | Đường Phạm Văn Đồng | Km3 7+864 ĐT721 | Đường Nguyễn Viết Xuân | 24 | Nhà Phố | 4,5 | 4 | |||
4 | Đường Đinh Bộ Lĩnh | Đường Phạm Văn Đồng | Ranh quy hoạch | 24 | Nhà Liên kế có sân vườn | 4,5 | 4 | |||
5 | Đường Hai Bà Trưng | Đường Phạm Văn Đồng | Ranh quy hoạch | 24 | Nhà Liên kế có sân vườn | 4,5 | 4 | |||
6 | Đường Nguyễn Văn Trỗi | Đường Đinh Bộ Lĩnh | Ranh quy hoạch | 16 | Nhà Liên kế có sân vườn | 3 | 4 | |||
7 | Đường Lê Văn Tám | Đường Đinh Bộ Lĩnh | Đường Nguyễn Minh Châu | 16 | Nhà Phố | 3 | 4 | |||
8 | Đường Phạm Ngọc Thạch | Đường Đinh Bộ Lĩnh | Đường Nguyễn Tri Phương | 16 | Nhà Biệt lập | 3 | 3 | |||
9 | Đường Nguyễn Tri Phương | Đường Phạm Văn Đồng | Đường 3D | 16 | Nhà Phố | 3 | 4 | |||
10 | Đường Đào Duy Từ | Đường Phạm Văn Đồng | Đường Trần Lê | 16 | Nhà Phố | 3 | 4 | |||
11 | Đường Võ Thị Sáu | Đường Phạm Văn Đồng | Đường Trần Lê | 16 | Nhà Liên kế có sân vườn | 3 | 4 | |||
12 | Đường Trương Công Định | Đường Phạm Văn Đồng | Đường Trần Lê |
|
| |||||
| Đoạn 1 | Đường Phạm Văn Đồng | Đường 3G | 16 | Nhà Liên kế có sân vườn | 3 | 4 | |||
Đoạn 2 | Đường 3G | Đường Trần Lê |
| Nhà Biệt lập | 3 | 3 | ||||
13 | Đường La Văn cầu | Đường Phạm Văn Đồng | Đường Ven Sông | 16 | Nhà Liên kế có sân vườn | 3 | 4 | |||
14 | Đường Hoàng Hoa Thám | Đường Phạm Văn Đồng | Đường Trần Lê |
|
| |||||
| Đoạn 1 | Đường Phạm Văn Đồng | Đường 3G | 16 | Nhà Liên kế có sân vườn | 3 | 4 | |||
Đoạn 2 | Đường 3G | Đường Trần Lê |
| Nhà Biệt lập | 3 | 3 | ||||
15 | Đường Bà Triệu | Đường Phạm Văn Đồng | Đường Ven Sông | 16 | Nhà Biệt lập | 3 | 3 | |||
16 | Đường Lê Thị Riêng | Đường Phạm Văn Đồng | Đường Ven Sông | 16 | Nhà Biệt lập | 3 | 3 | |||
17 | Đường Phan Chu Trinh | Đường Phạm Văn Đồng | Đường Ven Sông | 16 | Nhà Biệt lập | 3 | 3 | |||
18 | Đường Nguyễn Thái Học | Đường Phạm Văn Đồng | Đường Ven Sông | 16 | Nhà Biệt lập | 3 | 3 | |||
19 | Đường Ngô Mây | Đường Phạm Văn Đồng | Đường Ven Sông | 16 | Nhà Biệt lập | 3 | 3 | |||
20 | Đường Nguyễn Trung Trực | Đường Phạm Văn Đồng | Đường Ven Sông | 16 | Nhà Biệt lập | 3 | 3 | |||
21 | Đường Bùi Thị Xuân | Đường Phạm Văn Đồng | Đường Ven Sông | 16 | Nhà Biệt lập | 3 | 3 | |||
22 | Đường Ven Sông | Đường Trần Lê | Cầu Hai Cô |
|
|
|
| |||
| Đoạn 1 | Đường Trần Lê | Đường Phạm Ngũ Lão |
| Nhánh Phải Nhà Biệt lập | 3 | 3 | |||
Đoạn 2 | Đường Phạm Ngũ Lão | Đường Nguyễn Trung Trực | 16 | Không Cấp phép xây dựng | ||||||
Đoạn 3 | Đường Nguyễn Trung Trực | Cầu Hai Cô | Nhánh Phải Nhà biệt lập | 3 | 3 | |||||
23 | Đường Kim Đồng | Đường Hai Bà Trưng | Đường 3V | 16 | Nhà Biệt lập | 3 | 3 | |||
24 | Đường Nguyễn Viết Xuân | Đường Phạm Văn Đồng | Đường 3V | 16 | Nhà phố | 3 | 4 | |||
25 | Đường Phạm Ngũ Lão | Đường Phạm Văn Đồng | Đường Lương Thế Vinh | 16 | Nhà Biệt lập | 5 | 3 | |||
26 | Đường 3A | Đường Đinh Bộ Lĩnh | Đường 3C | 16 | Nhà Biệt lập | 3 | 3 | |||
27 | Đường 3B | Đường Nguyễn Minh Châu | Đường 3A | 16 | Nhà Biệt lập | 3 | 3 | |||
28 | Đường 3G | Đường 3H | Đường Hoàng Hoa Thám | 16 | Nhà Biệt lập | 3 | 3 | |||
29 | Đường 3H | Đường Trần Lê | Đường Ven Sông | 16 | Nhà Liên kế có sân vườn | 3 | 4 | |||
30 | Đường 31 | Đường Ven Sông | Đường Lê Thị Riêng | 16 | Nhà Biệt lập | 3 | 3 | |||
31 | Đường 3J | Đường Phạm Văn Đồng | Đường Ven Sông | 16 | Nhà Biệt lập | 3 | 3 | |||
32 | Đường 3K | Đường Trần Lê | Đường 3Q | 16 | Nhánh Phải Nhà Biệt lập | 3 | 3 | |||
Nhánh Trái đất công cộng | ||||||||||
33 | Đường 3L | Đường Trần Lê | Đường 3Q | 16 | Nhánh phải đất công cộng | |||||
Nhánh Trái Nhà biệt lập | 3 | 3 | ||||||||
34 | Đường 3M | Đường Nguyễn Trung Trực | Đường ven Sông |
|
| |||||
| Đoạn 1 | Đường Nguyễn Trung Trực | Đường Lương Thế Vinh |
| Đất công cộng |
|
| |||
Đoạn 2 | Đường Lương Thế Vinh | Đường Ven Sông | 16 | Nhánh phải đất công cộng | ||||||
Nhánh Trái Nhà biệt lập | 3 | 3 | ||||||||
35 | Đường 3N | Đường Phạm Văn Đồng | Đường Ven Sông |
|
| |||||
| Đoạn 1 | Đường Phạm Văn Đồng | Đường 3M | 16 | Nhánh phải đất công cộng | |||||
Nhánh Trái Nhà Biệt lập | 3 | 3 | ||||||||
Đoạn 2 | Đường 3M | Đường Ven Sông | Đất công cộng | |||||||
36 | Đường 3O | Đường Phạm Văn Đồng | Đường Ven Sông | 16 | Nhánh phải Nhà biệt lập | 3 | 3 | |||
Nhánh trái đất công cộng | ||||||||||
37 | Đường 3P | Đường Phạm Ngũ Lão | Đường 3Q |
| Nhà Biệt lập | 3 | 3 | |||
38 | Đường 3Q | Đường Dốc Đá Mài | Đường Nguyễn Thái Học |
|
| |||||
| Đoạn 1 | Đường Dốc Đá Mài | Đường 3L | 16 | Đất công cộng | |||||
Đoạn 2 | Đường 3L | Đường Nguyễn Thái Học | Nhà Biệt lập | 3 | 3 | |||||
39 | Đường 3R | Đường Ven Sông | Đường ven Sông |
| Đất làng nghề | 3 | 2 | |||
40 | Đường 3S | Đường Ven Sông | Đường 3T | 16 | Nhà Biệt lập | 3 | 3 | |||
41 | Đường 3T | Đường Ven Sông | Đường Ven Sông | Nhà Biệt lập Làng nghề | 3 | 2 | ||||
42 | Đường 3V | Đường Lê Văn Tám | Đường Phan Đình Giót |
|
| |||||
| Đoạn 1 | Đường Lê Văn Tám | Đường Nguyễn Viết Xuân | 16 | Nhà Biệt lập | 3 | 3 | |||
Đoạn 2 | Đường Nguyễn Viết Xuân | Suối | Nhà Biệt lập | 3 | 3 | |||||
Đoạn 3 | Suối | Đường Phan Đình Giót | Đất công cộng | |||||||
43 | Đường 3W | Đường Tôn Thất Tùng | Đường Phan Đình Giót |
|
| |||||
| Đoạn 1 | Đường Tôn Thất Tùng | Nguyễn Thái Bình | 16 | Nhà Biệt lập | 3 | 3 | |||
Đoạn 2 | Nguyễn Thái Bình | Đường Phan Đình Giót | Đất công cộng | |||||||
44 | Đường 3X | Đường Hai Bà Trưng | Hết ranh quy hoạch | 16 | Nhà Biệt lập | 3 | 3 | |||
45 | Đường 3F | Đường Phạm Văn Đồng | Đường ven Sông | 16 | Nhà Biệt lập | 3 | 3 | |||
46 | Đường 3U | Đường 3T | Đất dự phòng Du lịch sinh thái |
|
|
|
| |||
| Đoạn 1 | Đường 3T | Đường Ven Sông | 16 | Nhà Biệt lập | 3 |
| |||
Đoạn 2 | Đường Ven Sông | Đất dự phòng Du lịch sinh thái | Đất công cộng | |||||||
QUY ĐỊNH CAO TRÌNH NỀN TẦNG TRỆT, TẦNG HẦM VÀ BÁN HẦM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Hình 01
Hình 02
Hình 03
Hình 04
Hình 05
Hình 06
Hình 07
Hình 08
- 1 Quyết định 240/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh cục bộ Đề án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Gò Dầu, huyện Gò Dầu tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Quyết định 2131/QĐ-UBND năm 2019 về một số chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3 Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về công tác lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 1668/QĐ-UBND năm 2019 công bố đơn giá xây dựng của một số loại công trình để xác định giá trị bồi thường đối với nhà ở, công trình phải tháo dỡ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5 Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2019 quy định về nguyên tắc, quy trình xây dựng, hồ sơ lưu trữ, thẩm quyền xét duyệt, tiêu chí đánh giá phân loại phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc đối với khu dân cư, xã, phường, thị trấn, huyện, thị xã, thành phố, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường và mô hình tổ chức quần chúng đảm bảo an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6 Quyết định 2043/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cát Tiên, huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 7 Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 10 Luật Xây dựng 2014
- 11 Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng Hà Nội quyết định xác lập quyền sở hữu nhà nước đối với diện tích nhà dành cho mục đích công cộng và kinh doanh dịch vụ tại khu nhà ở tái định cư, nhà ở xã hội được đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn đầu tư khác nhưng chủ đầu tư phải bàn giao cho thành phố quản lý, bố trí sử dụng do thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 13 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 14 Quyết định 47/2004/QĐ-UB về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Đăk Đoa, huyện Đăk Đoa, tỉnh Gia Lai
- 1 Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng Hà Nội quyết định xác lập quyền sở hữu nhà nước đối với diện tích nhà dành cho mục đích công cộng và kinh doanh dịch vụ tại khu nhà ở tái định cư, nhà ở xã hội được đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn đầu tư khác nhưng chủ đầu tư phải bàn giao cho thành phố quản lý, bố trí sử dụng do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 47/2004/QĐ-UB về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Đăk Đoa, huyện Đăk Đoa, tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2019 quy định về nguyên tắc, quy trình xây dựng, hồ sơ lưu trữ, thẩm quyền xét duyệt, tiêu chí đánh giá phân loại phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc đối với khu dân cư, xã, phường, thị trấn, huyện, thị xã, thành phố, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường và mô hình tổ chức quần chúng đảm bảo an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4 Quyết định 1668/QĐ-UBND năm 2019 công bố đơn giá xây dựng của một số loại công trình để xác định giá trị bồi thường đối với nhà ở, công trình phải tháo dỡ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5 Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về công tác lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6 Quyết định 2131/QĐ-UBND năm 2019 về một số chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 7 Quyết định 240/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh cục bộ Đề án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Gò Dầu, huyện Gò Dầu tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030
- 8 Quyết định 41/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở và công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng