Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 470/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 04 tháng 03 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH GIÁ BÁN TỐI THIỂU LÂM SẢN TỊCH THU, LÂM SẢN KHAI THÁC TỪ RỪNG TỰ NHIÊN, RỪNG TRỒNG VÀ MỨC CHI PHÍ KHẤU TRỪ, KHAI THÁC, VẬN CHUYỂN, VẬN XUẤT TỪ KHAI THÁC RỪNG TỰ NHIÊN VÀ RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 99/2009/NĐ-CP ngày 02/11/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;

Căn cứ Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản Nhà nước để bán đấu giá; được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 13/2007/TT-BTC ngày 16/3/2007 của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 214/STC-GCS ngày 25/02/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành giá bán tối thiểu các loại lâm sản tịch thu, lâm sản khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng và chi phí khấu trừ, khai thác, vận chuyển, vận xuất từ khai thác rừng tự nhiên và rừng trồng trong địa bàn tỉnh để tổ chức bán theo quy định (Có bảng giá chi tiết kèm theo Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3).

Điều 2. Các ông/bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Tư pháp, Công an tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT;
- Như Điều 2;
- LĐVP, các phòng;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trương Tấn Thiệu

 

PHỤ LỤC 1

GIÁ BÁN TỐI THIỂU LÂM SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 470/QĐ-UBND ngày 04/3/2010 của UBND tỉnh)

A. Gỗ rừng tự nhiên

ĐVT: Đồng/m3

I. Gỗ tròn

 

Chiều dài

0,3 - 1,0 m

> 1,0 - 2m

> 2,0 - 4m

>4m

Cấp kính

Nhóm gỗ

 

10 - 19cm

Nhóm I

0

1.000.000

3.500.000

5.000.000

 

Nhóm II

0

500.000

800.000

2.000.000

 

Nhóm III

0

150.000

180.000

200.000

 

Nhóm IV

0

150.000

170.000

180.000

 

Nhóm V - VI

0

150.000

160.000

170.000

 

Nhóm VII - VIII

0

150.000

160.000

170.000

 

 

 

 

 

 

20 - 24cm

Nhóm I

6.000.000

7.500.000

9.000.000

11.000.000

 

Nhóm II

1.500.000

2.500.000

3.000.000

4.000.000

 

Nhóm III

320.000

480.000

640.000

800.000

 

Nhóm IV

240.000

360.000

480.000

600.000

 

Nhóm V - VI

200.000

300.000

400.000

500.000

 

Nhóm VII - VIII

180.000

270.000

360.000

450.000

 

 

 

 

 

 

25 - 40cm

Nhóm I

8.500.000

10.500.000

12.000.000

14.500.000

 

Nhóm II

2.000.000

3.500.000

4.000.000

5.000.000

 

Nhóm III

1.500.000

2.000.000

2.500.000

3.000.000

 

Nhóm IV

800.000

1.200.000

1.600.000

2.000.000

 

Nhóm V - VI

640.000

960.000

1.300.000

1.600.000

 

Nhóm VII - VIII

500.000

700.000

900.000

1.200.000

 

 

 

 

 

 

> 40cm

Nhóm I

11.000.000

13.000.000

15.000.000

18.500.000

 

Nhóm II

3.000.000

4.500.000

5.000.000

6.500.000

 

Nhóm III

2.000.000

2.500.000

3.000.000

4.000.000

 

Nhóm IV

1.200.000

1.800.000

2.500.000

3.000.000

 

Nhóm V - VI

800.000

1.200.000

1.600.000

2.000.000

 

Nhóm VII - VIII

600.000

900.000

1.200.000

1.500.000

II. Gỗ tròn bổ đôi: Tính bằng giá gỗ tròn tương đương.

III. Gỗ xẻ:

Giá bán gỗ xẻ được tính như sau:

- Đối với gỗ đã ra quy cách sử dụng (thanh, tấm có chiều dài < 14cm):

Giá gỗ xẻ = Giá gỗ tròn tương đương (Mục I) x 1.6

- Đối với gỗ chưa ra quy cách sử dụng (hộp, phách có chiều dày < 14cm):

Giá gỗ xẻ = Giá gỗ tròn tương đương (Mục I) x 1.2

B. Gỗ rừng trồng

Cấp kính

Chiều dài

0,3 - 1,0m

> 1,0 - 2m

> 2,0 - 4m

> 4m

Loài cây

10 - 19cm

Giá tỵ (teck)

0

400.000

800.000

1.200.000

 

Keo lá tràm

0

300.000

700.000

1.000.000

 

Keo tai tượng

0

100.000

350.000

450.000

 

Keo lai

0

100.000

400.000

500.000

 

Bạch đàn

0

100.000

350.000

450.000

 

 

 

 

 

 

20 - 40cm

Giá tỵ (teck)

500.000

800.000

1.200.000

2.000.000

 

Keo lá tràm

200.000

500.000

1.500.000

1.800.000

 

Keo tai tượng

100.000

200.000

400.000

450.000

 

Keo lai

150.000

200.000

450.000

500.000

 

Bạch đàn

100.000

200.000

400.000

450.000

 

 

 

 

 

 

>40cm

Giá tỵ (teck)

2.000.000

3.000.000

4,000.000

6.000.000

 

Keo lá tràm

500.000

1.000.000

2.500.000

3.000.000

 

Keo tai tượng

100.000

200.000

400.000

450.000

 

Keo lai

200.000

300.000

400.000

500.000

 

Bạch đàn

100.000

200.000

400.000

450.000

C. Củi các loại: 80.000 đồng/ster (không chia khu vực)

D. Chi phí thiết kế, thẩm định, nghiệm thu

Gỗ rừng tự nhiên: 80.000 đồng/m3

Gỗ rừng trồng: 50.000 đồng/m3

Củi rừng tự nhiên: 20.000 đồng/m3

Củi rừng trồng: 10.000 đồng/m3

E. Chi phí khai thác, vận xuất

1. Chi phí khai thác gỗ

a) Các huyện Đồng Phú, Chơn Thành, các thị xã Bình Long, Đồng Xoài, Phước Long 400.000 đồng/m3 đối với gỗ rừng tự nhiên, 120.000 đồng/m3 đối với gỗ rừng trồng

b) Các huyện còn lại: 500.000 đồng/m3 đối với gỗ rừng tự nhiên, 150.000 đồng/m3 đối với gỗ rừng trồng

2. Chi phí khai thác củi

a) Các huyện Đồng Phú, Chơn Thành, các thị xã Bình Long, Đồng Xoài, Phước Long 40.000 đồng/ster đối với củi rừng tự nhiên, 30.000 đồng/ster đối với củi rừng trồng

b. Các huyện còn lại: 50.000 đồng/ster đối với củi rừng tự nhiên, 40.000 đồng/ster đối với củi rừng trồng

 

PHỤ LỤC 2

GIÁ BÁN TỐI THIỂU LÂM SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 470/QĐ-UBND ngày 04/3/2010 của UBND tỉnh)

Số TT

Mặt hàng

ĐVT

Giá bán chuẩn

Chi phí khai thác, vận chuyển, vận xuất

Khu vực I

Khu vực II

A

Nọc tiêu:

đồng/nọc

70.000

 

 

B

Gỗ tạp lạng (Bao bì)

Nhóm V - VII; dài <2m;

10cm < đường kính < 45cm

đồng/m3

Bằng 70% giá gỗ tròn cùng loại

C

CỦI CÁC LOẠI:

1

Củi các loại

đồng/ster

80.000

Theo Phụ lục 3 - Mục E

D

THAN CÁC LOẠI:

1

Than hầm

đồng/kg

1.600

 

 

2

Than sống

đồng/kg

500

 

 

3

Than rèn

đồng/kg

600

 

 

E

LÂM SẢN HỌ TRE VÀ SẢN PHẨM:

1

Tre gai

đồng/cây

6.500

1.500

1.000

2

Lồ ô chẻ niền

đồng/kg

600

350

400

3

Lồ ô chẻ nang, nẹp

đồng/kg

600

350

400

4

Đũa lồ ô

đồng/kg

800

 

 

5

Chà le

đồng/bó

3.000

1.500

1.000

6

Nguyên liệu giấy

đồng/tấn

370.000

 

 

7

Tăm nhang

đồng/kg

800

 

 

8

Lô ô cây

đồng/cây

2.500

1.500

1.000

9

Song mây < 5,5m

đồng/sợi

3.500

1.000

800

10

Nứa, mum

đồng/cây

1.300

600.000

450.000

11

Măng tươi

đồng/kg

6.500

 

 

12

Măng khô

đồng/kg

35.000

 

 

F

GỖ LẠNG:

1

Ván bóc, ván lạng

 

 

 

 

 

- Ván mặt

đồng/m3

2.250.000

 

 

 

- Ván ruột

đồng/m3

1.900.000

 

 

 

- Ván nát

đồng/ster

160.000

 

 

2

Ván ép (ván dán)

đồng/m3

4.500.000

 

 

3

Lõi lạng

 

160.000

 

 

G

DẦU TRONG, CHAI CỤC:

1

Dầu trong

đồng/lít

6.500

 

 

2

Chai cục

đồng/kg

4.000

 

 

H

ĐỘNG VẬT RỪNG:

1

Chim, thú sống

Con

Không bán, bàn giao cho Thảo cầm viên hoặc thả về rừng

2

Thú nhồi bông

Con

Giá do Hội đồng định giá ấn định

3

Thịt thú rừng tươi

đồng/kg

40.000

 

 

4

Thịt thú rừng khô

đồng/kg

250.000

 

 

5

Da thú, lông thú

Bộ

Giá do Hội đồng định giá ấn định

6

Xương thú, sừng thú

Kg

Giá do Hội đồng định giá ấn định

K

LÂM SẢN KHÁC:

1

Vỏ cây lấy tanin

đồng/kg

2.500

 

 

2

Dược liệu

đồng/kg

3.000

 

 

3

Phong lan

đồng/nhánh

5.000 - 10.000

Tùy loại, cỡ

4

Trái cây

Kg

Giá do Hội đồng định giá ấn định

5

Gốc cây trồng làm cảnh

Gốc

Giá do Hội đồng định giá ấn định

6

Gốc rễ cây lục để chạm

Gốc

Giá do Hội đồng định giá ấn định

7

Cây kè (Đường kính > 35cm, dài > 10m)

đồng/cây

400.000

120.000

100.000

8

Chà sầm sim

đồng/bó

2.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Thú nhồi bông, da thú, xương thú, sườn thú, lông thú... của các loại thú rừng quý hiếm quy định theo Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm phải thông qua Hội đồng Bán đấu giá tài sản tỉnh.

 

PHỤ LỤC 3

(Kèm theo Quyết định số 470/QĐ-UBND ngày 04/3/2010 của UBND tỉnh)

A. BẢNG PHÂN LOẠI GỖ THEO NHÓM

TT

Nhóm gỗ

Loại gỗ

1

Nhóm I

Cẩm Lai, Gỏ Đỏ, Dáng Hương, Gỏ Mật, Trai, Thông Hương

2

Nhóm II

Sao, Da Đá, Sến

3

Nhóm III

Bằng Lăng, Chò, Dầu Gió, Vên Vên, Chiêu Liêu Xanh, Huỷnh, Trường, Cà Chắt, Bình Linh

4

Nhóm IV

Dầu Đỏ, Bo Bo

5

Nhóm V

Hồng Đào, Dái Ngựa, Bời Lời Giấy, Trâm, Xà Cừ

6

Nhóm VI

Chiêu Liêu Trắng, Cầy, Xoan Đào

7

Nhóm VII

Lành Ngạnh (Củi), Mò Cua, Giáo Vàng, Củi Chẻ, Trám Đen, Trám Trắng

8

Nhóm VIII

Gòn, Tung Trắm, Trôm

B. BẢNG PHÂN LOẠI THEO KHU VỰC

Khu vực I: Gồm các huyện, thị xã: Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập, Lộc Ninh, Phước Long.

Khu vực II: Gồm các huyện, thị xã: Đồng Xoài, Bình Long, Đồng Phú, Chơn Thành, Hớn Quản.

C. BẢNG HỆ SỐ CHỈNH

Bảng 1. Hệ số chỉnh giá bán tại Phụ lục I (so với các loại gỗ cùng nhóm)

TT

Loại gỗ

Hệ số điều chỉnh

1

Nhóm I

 

 

Gỗ Trắc, gỗ Cẩm Lai

1.6

 

Gỗ Mật

0.4

2

Nhóm II

 

 

Da đá

0.85

3

Nhóm III

 

 

Bằng lăng

1.2

4

Nhóm IV

 

 

Bô bô

0.9

5

Nhóm V

 

 

Dái ngựa

2

Công thức:

Giá bán loại gỗ (bảng 1) = Giá bán nhóm gỗ tương ứng (Phụ lục I) x Hệ số điều chỉnh

Bảng 2

TT

Nội dung

Hệ số điều chỉnh

Khu vực I

Khu vực II

1

Giá bán chuẩn tại Phụ lục I

0.9

1

2

Giá bán chuẩn tại Phụ lục II

0.85

1

Công thức:

Giá bán theo khu vực = Giá bán (Phụ lục I, II) x Hệ số điều chỉnh (Bảng 2)

D. CHI PHÍ THIẾT KẾ, THẨM ĐỊNH, NGHIỆM THU

1. Gỗ rừng tự nhiên:

Gỗ nhỏ (đường kính < 25cm): 40.000 đồng/m3

Gỗ lớn (đường kính > = 25cm): 80.000 đồng/m3

Gỗ rừng trồng: 50.000 đồng/m3

2. Củi rừng tự nhiên: 20.000 đồng/m3

3. Củi rừng trồng: 10.000 đồng/m3

E. CHI PHÍ KHAI THÁC, VẬN CHUYỂN, VẬN XUẤT

1. Chi phí khai thác gỗ

1.1. Gỗ rừng tự nhiên:

Khu vực I: 500.000 đồng/m3 đối với gỗ lớn (đường kính > = 25cm), 100.000 đồng/m3 đối với gỗ nhỏ (đường kính < 25cm).

Khu vực II: 400.000 đồng/m3 đối với gỗ lớn (đường kính > = 25cm), 80.000 đồng/m3 đối với gỗ nhỏ (đường kính < 25 cm).

1.2. Gỗ rừng trồng:

Khu vực I: 150.000 đồng/m3

Khu vực II: 120.000 đồng/m3

2. Chi phí khai thác củi:

Khu vực I: 50.000 đồng/ster đối với củi rừng tự nhiên, 40.000 đồng/ster đối với củi rừng trồng.

Khu vực II: 40.000 đồng/ster đối với củi rừng tự nhiên, 30.000 đồng/ster đối với củi rừng trồng.

G. GHI CHÚ:

- Giá bán lâm sản tại Phụ lục I, Phụ lục II được áp dụng để tính giá thành cây đứng tương đương (đường kính sử dụng đã trừ vỏ cây và chiều dài là chiều cao của đoạn thân cây hoặc chiều dài của đoạn cành, ngọn đạt quy cách gỗ).

- Gỗ bị mối, mọt, mục nát, nứt, tét, khuyết tật...do Hội đồng định giá cấp tỉnh, cấp huyện chủ trì tổ chức giám định và giảm giá theo tỷ lệ hao hụt thực tế.

- Đơn giá tại Phụ lục I, Phụ lục II chưa tính thuế giá trị gia tăng.