ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 471/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 01 tháng 4 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP , ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 20/TTr-SLĐTBXH, ngày 18/3/2015 và công văn số 164/STP-KSTTHC, ngày 13/3/2015 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 04 (bốn) và bãi bỏ 18 (mười tám) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (có phụ lục 1, 2 kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
PHẦN 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 471 /QĐ-UBND, ngày 01 /4/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG | |
1 | Thủ tục hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân bị tạm đình chỉ chế độ ưu đãi. |
2 | Thủ tục sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công. |
3 | Thủ tục di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng. |
4 | Thủ tục tiếp nhận hồ sơ người có công với cách mạng chuyển đến. |
PHẦN 2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VĨNH LONG
I. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
1. Thủ tục hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân bị tạm đình chỉ chế độ ưu đãi.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Lao động – Thương binh và xã hội (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ công chức ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Lao động – Thương binh và xã hội (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ hoặc xuất trình giấy CMND (nếu nộp qua đường bưu điện) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả, kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện Sở Lao động – Thương binh và xã hội.
- Thành phần số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Điểm a, Khoản 2; Điểm a, Khoản 3; Điểm a, Khoản 4, Điều 44, Thông tư số 05/2013/TT-LĐTBXH)
a) Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp người có công hoặc thân nhân phạm tội bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù thì hồ sơ, như sau:
Người có công hoặc thân nhân làm đơn đề nghị hưởng lại chế độ (Mẫu C) kèm các giấy tờ chứng minh đã chấp hành xong hình phạt tù gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Trường hợp người có công hoặc thân nhân xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú thì hồ sơ, như sau:
Người có công hoặc thân nhân làm đơn đề nghị hưởng lại chế độ (Mẫu C) gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ.
+ Trường hợp người có công hoặc thân nhân đã đi khỏi địa phương nhưng không làm thủ tục di chuyển hồ sơ, nay quay lại đề nghị tiếp tục hưởng chế độ thì hồ sơ, thực hiện như sau:
Người có công hoặc thân nhân làm đơn đề nghị hưởng lại chế độ (Mẫu C) gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ (bản chính)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Khoản 1; Điểm b, Khoản 2; Điểm b, Khoản 3; Điểm b, Khoản 4, Điều 44, Thông tư số 05/2013/TT-LĐTBXH)
+ Trường hợp bị tạm đình chỉ chế độ ưu đãi sau khi xác minh, kết luận không khai man, giả mạo hồ sơ thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định hưởng lại chế độ kể từ ngày có quyết định tạm đình chỉ.
+ Trường hợp người có công hoặc thân nhân phạm tội bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù thì hồ sơ, như sau:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản này, có trách nhiệm ra quyết định thực hiện chế độ ưu đãi kể từ ngày chấp hành xong hình phạt tù.
+ Trường hợp người có công hoặc thân nhân xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú thì hồ sơ, như sau:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận đơn có trách nhiệm ra quyết định thực hiện chế độ ưu đãi từ tháng liền kề sau tháng nhận được đơn.
+ Trường hợp người có công hoặc thân nhân đã đi khỏi địa phương nhưng không làm thủ tục di chuyển hồ sơ, nay quay lại đề nghị tiếp tục hưởng chế độ thì hồ sơ, thực hiện như sau:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận đơn có trách nhiệm ra quyết định thực hiện chế độ ưu đãi từ tháng liền kề sau tháng nhận được đơn.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chánh: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chánh:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng lại chế độ hoặc Quyết định thực hiện chế độ ưu đãi.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị (Mẫu C) ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ trục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi Người có công với cách mạng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Phục hồi chế độ ưu đãi ………………………….
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………………
Họ và tên: ……………………………………………………………….…………………
Sinh ngày ... tháng ... năm …………… Nam/Nữ: …………………………………….….
Nguyên quán: .....................................................................................................................
Thường trú: ………………………………………..………………………………………
Thuộc diện ………………………………….(1)..…………………………………………
.............................................................................................................................................
Đề nghị được phục hồi chế độ ưu đãi ……………………………………………….…….
Lý do: ……………………………….. (2) …………………………………………….….
………………………………………..…………………………………………………../.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………………. Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại …………………………………… TM. UBND | .... ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1): Ghi rõ: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người phục vụ thương binh, bệnh binh ...Trường hợp là thân nhân người có công thì ghi thêm thông tin người có công, mối quan hệ.
(2): Ghi rõ lý do bị tạm đình chỉ và lý do đề nghị hưởng chế độ.
2. Thủ tục sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Lao động – Thương binh và xã hội (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) nơi quản lý hồ sơ người có công. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ công chức ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Lao động – Thương binh và xã hội (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ hoặc xuất trình giấy CMND (nếu nộp qua đường bưu điện) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả, kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Thành phần số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 48, Thông tư số 05/2013/TT-LĐTBXH)
a) Thành phần hồ sơ:
Người có công, thân nhân liệt sĩ hoặc thân nhân của người có công đã từ trần làm đơn đề nghị đính chính thông tin trong hồ sơ người có công (Mẫu HS5) kèm các giấy tờ làm căn cứ để đính chính thông tin.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: (theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 48, Thông tư số 05/2013/TT-LĐTBXH)
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 20 ngày từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin và có văn bản kèm giấy tờ làm căn cứ để đính chính thông tin gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Trường hợp cơ quan cấp giấy tờ đã giải thể thì gửi cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan đó để xem xét giải quyết.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ văn bản đính chính của cơ quan có thẩm quyền để điều chỉnh lại thông tin trong hồ sơ người có công và gửi thông báo điều chỉnh thông tin đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chánh: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chánh:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Người có công).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Điều chỉnh lại thông tin trong hồ sơ người có công.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị đính chính thông tin trong hồ sơ người có công (Mẫu HS5) ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Khoản 1, Điều 48 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH).
Người có công với cách mạng đề nghị sửa đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; quê quán; thân nhân (gọi chung là thông tin cá nhân) ghi trong hồ sơ người có công để phù hợp với giấy tờ về hộ tịch.
- Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi Người có công với cách mạng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÍNH CHÍNH THÔNG TIN TRONG HỒ SƠ
……………………(1)………………..
Kính gửi: ……………………(2)…………………………
Họ và tên: ………………………………………………………………………………....
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………….. Nam/nữ: ………………………………
Nguyên quán: ……………………………….…………………………………………….
Trú quán: …………………………………….……………………………………………
Thuộc diện người có công: ………………………………..(3)…….…………………….
Thông tin ghi trong hồ sơ: ……………………………………………..…………………
Thông tin đề nghị đính chính: …………………………...……………………………….
............................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo có liên quan đến việc đính chính thông tin: ………………………
……………………………………………………………………………………………/.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của xã, phường ……………………. Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại …………………………………… TM. UBND | .... ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Tên hồ sơ.
(2) Cơ quan đang trực tiếp thực hiện chế độ chính sách.
(3) Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công.
3. Thủ tục di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Lao động – Thương binh và xã hội (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) nơi quản lý hồ sơ gốc người có công. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ công chức ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Lao động – Thương binh và xã hội (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ hoặc xuất trình giấy CMND (nếu nộp qua đường bưu điện) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả, kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Thành phần số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 49, Thông tư số 05/2013/TT-LĐTBXH)
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị di chuyển hồ sơ người có công (Mẫu HS6).
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: (theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 49, Thông tư số 05/2013/TT-LĐTBXH)
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đơn có trách nhiệm kiểm tra, hoàn tất hồ sơ di chuyển và gửi bảo đảm qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cá nhân cư trú; gửi 01 phiếu báo di chuyển hồ sơ về Cục Người có công để theo dõi, quản lý: gửi 01 phiếu báo di chuyển cho cá nhân để biết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chánh: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chánh:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đang quản lý hồ sơ gốc.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đang quản lý hồ sơ gốc.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu báo di chuyển hồ sơ cho cá nhân để biết.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị di chuyển hồ sơ người có công (Mẫu HS6) ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Khoản 1, Điều 49 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH).
Người có công hoặc người thờ cúng liệt sĩ thay đổi nơi cư trú;
Thân nhân người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng khi thay đổi nơi cư trú được di chuyển hồ sơ gốc về nơi cư trú mới nêu tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc không còn thân nhân khác hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng.
Trường hợp tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc còn thân nhân khác của người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng thì thực hiện di chuyển bản sao hồ sơ.
- Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi Người có công với cách mạng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………..(1)………………….
Kính gửi: …………………..(2)……………………….
Họ và tên …………………………………………………………………………….……
Nguyên quán: …………………………………………………………………….……….
Trú quán: ……………………………………………………………………………….…
Thuộc diện người có công: ……………………………………….. (3) …………………
Tôi đề nghị di chuyển hồ sơ để hưởng chế độ ưu đãi đến nơi tôi đang cư trú hiện nay.
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết./.
| …., ngày … tháng …. năm …. |
Ghi chú:
(1) Nêu tên hồ sơ
(2) Cơ quan hiện đang quản lý hồ sơ gốc;
(3) Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công và các thông tin về người có công.
4. Thủ tục tiếp nhận hồ sơ người có công với cách mạng chuyển đến
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đi nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Lao động – Thương binh và xã hội nơi đến (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ công chức hướng dẫn yêu cầu bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Sở Lao động – Thương binh và xã hội nơi đến (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo đến Sở lao động – Thương binh xã hội nơi đi.
- Kiểm tra hồ sơ tiếp nhận, nếu hồ sơ đúng quy định thì đăng ký quản lý đối tượng và thực hiện tiếp các chế độ ưu đãi theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì chuyển trả lại hồ sơ kèm công văn nêu rõ lý do chưa tiếp nhận, yêu cầu nơi chuyển hồ sơ kiểm tra, bổ sung.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Thành phần số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Khoản 2, Điều 49, Thông tư số 05/2013/TT-LĐTBXH)
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị di chuyển hồ sơ người có công (Mẫu HS6).
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú.
- Phiếu báo di chuyển hồ sơ (Mẫu HS7)
- Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: (theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 49, Thông tư số 05/2013/TT-LĐTBXH)
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận hồ sơ trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:
- Thông báo đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đi.
- Kiểm tra hồ sơ tiếp nhận, nếu hồ sơ đúng quy định thì đăng ký quản lý đối tượng và thực hiện tiếp các chế độ ưu đãi theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì chuyển trả lại hồ sơ kèm công văn nêu rõ lý do chưa tiếp nhận, yêu cầu nơi chuyển hồ sơ kiểm tra, bổ sung.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chánh: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chánh:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đăng ký quản lý đối tượng và thực hiện tiếp các chế độ ưu đãi theo quy định.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị di chuyển hồ sơ người có công (Mẫu HS6) ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH .
Phiếu di chuyển hồ sơ (Mẫu HS7) ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Khoản 1, Điều 49 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH).
Người có công hoặc người thờ cúng liệt sĩ thay đổi nơi cư trú;
Thân nhân người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng khi thay đổi nơi cư trú được di chuyển hồ sơ gốc về nơi cư trú mới nêu tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc không còn thân nhân khác hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng.
Trường hợp tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc còn thân nhân khác của người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng thì thực hiện di chuyển bản sao hồ sơ.
- Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ trục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi Người có công với cách mạng
Mẫu HS6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN HỒ SƠ
……………..(1)………………….
Kính gửi: …………………..(2)……………………….
Họ và tên …………………………………………………………………………….……
Nguyên quán: …………………………………………………………………….……….
Trú quán: ……………………………………………………………………………….…
Thuộc diện người có công: ……………………………………….. (3) …………………
Tôi đề nghị di chuyển hồ sơ để hưởng chế độ ưu đãi đến nơi tôi đang cư trú hiện nay.
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết./.
| …., ngày … tháng …. năm …. |
Ghi chú:
(1) Nêu tên hồ sơ
(2) Cơ quan hiện đang quản lý hồ sơ gốc;
(3) Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công và các thông tin về người có công.
…………..…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../PB- | …., ngày … tháng … năm ..... |
PHIẾU BÁO DI CHUYỂN HỒ SƠ ………(1)………….
Kính gửi: …………………………………
………..(2)…………………….. di chuyển hồ sơ của ông/bà: …………….…………….
Sinh ngày ... tháng ... năm …………….. Nam/nữ …………………………….………….
Nguyên quán: ……………………………………………………………………………..
Nay chuyển đến cư trú tại: ………………………………………………………………..
Số hồ sơ: …………………………………………………………………………………..
Các giấy tờ trong hồ sơ: …………………………(3) …………………………………....
Ông/bà ……………..... đã nhận trợ cấp, phụ cấp hàng tháng đến hết ... tháng... năm ….:
Trợ cấp: ………………………………………………………………………………đồng
Phụ cấp: …………………………………………………………………………….. đồng
Cộng = …………………………………………………đồng
Các chế độ ưu đãi khác đã được giải quyết như sau:
……………………………………………………………………………………………..
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố: …//……………………. tiếp nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với ông/bà: …………………….. kể từ tháng ……. năm …………/.
Nơi nhận: | …., ngày tháng năm |
Ghi chú:
(1) Loại hồ sơ; (2) Tên cơ quan, đơn vị chuyển hồ sơ; (3) Liệt kê các loại giấy tờ có trong hồ sơ.
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND, ngày / 3/2015 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Người có công | |||
1 | 122246 | Cấp giấy báo tử | Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
2 | 122119 | Lập danh sách (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) và Tờ trình (UBND tỉnh) đề nghị Thủ tướng Chính phủ cấp lại Bằng Tổ quốc ghi công | Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
3 | 122170 | Quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ | Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
4 | 018723 | Cấp giấy chứng nhận bị thương | Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
5 | 122209 | Câp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật | Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
6 | 018735 | Cấp giấy chứng nhận bệnh tật | Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
7 | 122300 | Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hoá học. | Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
8 | 122688 | Quyết định trợ cấp ưu đãi (hàng tháng hoặc một lần) đối với Anh hùng Lực lượng Vũ trang, Anh hùng Lao động trong kháng chiến | Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
9 | 122701 | Quyết định trợ cấp một lần đối với Người họat động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày | Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
10 | 122708 | Quyết định trợ cấp một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc. | Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
11 | 122719 | Quyết định trợ cấp ưu đãi (hàng tháng hoặc một lần) đối với người có công giúp đỡ cách mạng. | Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
12 | 122744 | Quyết định trợ cấp tuất hàng tháng đối với thân nhân của người có công với cách mạng từ trần gồm: Người họat động cách mạng trước ngày 1/1/1945; người họat động cách mạng từ ngày 1/1/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945; thương binh kể cả thương binh B; bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên | Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
13 | 122758 | Quyết định trợ cấp mai táng phí và trợ cấp một lần đối với thân nhân của người có công với cách mạng hưởng trợ cấp hàng tháng đã từ trần gồm: liệt sỹ, Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng lực lượng vũ trang; Anh hùng lao động trong khánh chiến; thương binh (kể cả thương binh B); bệnh binh suy giảm khả năng lao động dưới 61%; ngườI họat động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và con đẻ của họ đang hưởng trợ cấp; người có công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Bằng Có công vớI nước, Huân chương kháng chiến. | Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
14 |
| Quyết định trợ cấp mai táng phí và trợ cấp một lần đối với thân nhân của người có công với cách mạng hưởng trợ cấp một lần đã từ trần gồm: người họat động cách mạng, họat động khánh chiến bị địch bắt tù đày; ngườI họat động khánh chiến được tặng thưởng Huân chương, Huy chương chiến thắng; ngườI có công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Huy chương kháng chiến. | Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
15 | 122787 | Quyết định về việc điều dưỡng người có công | Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
16 | 122807 | Quyết định trợ cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng. | Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
17 | 021895 | Giải quyết hưởng bảo hiểm y tế cho người có công. | Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
18 | 124209 | Di chuyển hồ sơ | Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân. |
- 1 Quyết định 2253/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
- 5 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Quyết định 601/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
- 8 Quyết định 1989/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
- 9 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2253/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
- 5 Quyết định 601/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
- 6 Quyết định 1989/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long