ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 646/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 22 tháng 4 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP, ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 27/TTr-SLĐTBXH, ngày 14/4/2015 và Công văn số 278/STP-KSTTHC, ngày 13/4/2015 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long, đề nghị công bố mới 09 (chín) thủ tục hành chính và bãi bỏ 02 thủ tục hành chính (có Phụ lục 1, 2 kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 646/QĐ-UBND, ngày 22/4/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực dạy nghề | |
1 | Cho phép thành lập trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh |
2 | Cho phép thành lập trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh |
3 | Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề, phân hiệu của trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
4 | Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
5 | Đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
6 | Đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài. |
7 | Thẩm định, Phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp với cơ sở dạy nghề của nước ngoài, cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài |
II. Lĩnh vực bảo trợ xã hội | |
1 | Công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật được hưởng ưu đãi |
2 | Gia hạn Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật được hưởng ưu đãi |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾTCỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực dạy nghề thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh:
1. Thủ tục Cho phép thành lập trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh
Bước 1:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường nộp hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp nghề tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ: số 42 đường Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường theo quy định ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+Trường hợp, hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường và nêu rõ lý do.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+Trường hợp, hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường và nêu rõ lý do.
Bước 2:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường tới Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để xin ý kiến.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cho phép thành lập trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm gửi quyết định cho phép thành lập trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài về Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, quản lý.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), theo các bước sau:
+ Người đến nhận kết quả phải nộp lại giấy hẹn (khi nộp hồ sơ) hoặc xuất trình giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) nếu nộp qua đường bưu điện.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (Đơn vị nhận: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 42 đường Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 37 Nghị định số 73/2012/NĐ-CP và Điểm a, Khoản 2, Điều 15 Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
- Văn bản đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp nghề thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 3a ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư;
- Đề án chi tiết thành lập trường trung cấp nghề, trong đó xác định rõ:
Tên gọi của cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục; phạm vi hoạt động giáo dục; văn bằng, chứng chỉ sẽ cấp; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành;
Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô đào tạo của cơ sở giáo dục trong từng giai đoạn, trong đó làm rõ khả năng đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị; chương trình giáo dục; đội ngũ nhà giáo phù hợp với quy định tại các Điều 29, 30, 31 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP.
- Văn bản chấp thuận giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất) và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6, Điều 29 của Nghị định 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;
- Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết trường trung cấp nghề đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất;
- Văn bản chứng minh năng lực tài chính theo mức quy định tại Khoản 5 Điều 28 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP.
b. Số lượng hồ sơ: 06 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ hồ sơ bản chính).
(Theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 15 Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc (Theo quy định tại Điểm đ, e, Khoản 2, Điều 15 Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH)
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập báo cáo thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình và báo cáo thẩm tra về việc cho phép thành lập trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho phép thành lập trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
Trường hợp, hồ sơ không được chấp thuận, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường, trung tâm và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long;
d) Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
- Lệ phí: Không
Văn bản đề nghị thành lập trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài của cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài (mẫu tại Phụ lục 3a ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 1 Điều 36 Nghị định số 73/2012/NĐ-CP)
- Đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
- Có Đề án chi tiết thành lập trường trung cấp nghề (theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 37 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP);
- Đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất thì phải có văn bản giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kèm dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở giáo dục và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp theo quy định tại Khoản 6, Điều 29 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;
- Đối với trường hợp không phải xây dựng cơ sở vật chất thì phải có thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp theo quy định tại Khoản 6, Điều 29 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;
- Có đủ năng lực tài chính theo mức quy định tại Điều 28 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP, cụ thể: phải có suất đầu tư ít nhất là 100 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có dự kiến quy mô đào tạo cao nhất, nhưng không thấp hơn 100 tỷ đồng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 73/2012/NĐ-CP, ngày 26/9/2012 của Chính phủ Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
- Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP.
PHỤ LỤC 3a
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ, TRUNG TÂM DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......(1)....., ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …(2)…
- Họ và tên người đại diện tổ chức (hoặc cá nhân) đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp nghề/trung tâm dạy nghề
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Số Chứng minh thư nhân dân/Số Hộ chiếu; ngày cấp, tháng cấp, nơi cấp:
- Nơi đăng ký thường trú tại Việt Nam (nếu có):
- Số Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của dự án đầu tư thành lập trường trung cấp nghề/trung tâm dạy nghề; ngày...tháng...năm cấp, cơ quan cấp:
- Tên trường trung cấp nghề/trung tâm dạy nghề:
- Tên giao dịch quốc tế:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Phân hiệu (nếu có):
- Số điện thoại: ……………… Fax: …………….. Email:
- Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của trường/trung tâm:
- Nghề đào tạo và trình độ đào tạo:
- Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh trong 5 năm kể từ năm đề nghị cho phép thành lập:
- Diện tích đất sử dụng: …………………. Diện tích xây dựng:
- Văn bằng, chứng chỉ dự kiến cấp:
- Vốn đầu tư:
- Thời hạn hoạt động của trường/trung tâm:
(Kèm theo đề án thành lập trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề)
Tôi xin chấp hành đúng những quy định về dạy nghề và pháp luật có liên quan của Nhà nước Việt Nam.
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...(3)... xem xét quyết định./.
| (4) |
Hướng dẫn:
(1) Tên địa danh;
(2), (3) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi trường/trung tâm đặt trụ sở chính;
(4) Chức danh của người đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp nghề/trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
2. Thủ tục Cho phép thành lập trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trung tâm nộp hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trung tâm dạy nghề tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ: số 42 đường Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trung tâm theo quy định ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+Trường hợp, hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trung tâm không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trung tâm và nêu rõ lý do.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+Trường hợp, hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trung tâm không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trung tâm và nêu rõ lý do.
Bước 2:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trung tâm tới Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để xin ý kiến.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cho phép thành lập trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm gửi quyết định cho phép thành lập trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài về Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, quản lý.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), theo các bước sau:
+ Người đến nhận kết quả phải nộp lại giấy hẹn (khi nộp hồ sơ) hoặc xuất trình giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) nếu nộp qua đường bưu điện.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (Đơn vị nhận: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 42 đường Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 1 Điều 37 Nghị định số 73/2012/NĐ-CP và Điểm a, Khoản 2, Điều 15 Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
1. Văn bản đề nghị cho phép thành lập trung tâm dạy nghề thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 3a ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
2. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư;
3. Đề án chi tiết thành lập trung tâm dạy nghề, trong đó xác định rõ:
Tên gọi của cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục; phạm vi hoạt động giáo dục; văn bằng, chứng chỉ sẽ cấp; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành;
Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô đào tạo của cơ sở giáo dục trong từng giai đoạn, trong đó làm rõ khả năng đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị; chương trình giáo dục; đội ngũ nhà giáo phù hợp với quy định tại các Điều 29, 30, 31 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP.
4. Văn bản chấp thuận giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất) và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6, Điều 29 của Nghị định 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;
5. Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết trung tâm dạy nghề đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất;
6. Văn bản chứng minh năng lực tài chính theo mức quy định tại Khoản 4 Điều 28 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP.
b. Số lượng hồ sơ: 06 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ hồ sơ bản chính) (Theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 15 Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc (Theo quy định tại Điểm đ, e, Khoản 2, Điều 15 Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH)
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập báo cáo thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình và báo cáo thẩm tra về việc cho phép thành lập trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho phép thành lập trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
Trường hợp, hồ sơ không được chấp thuận, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường, trung tâm và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long;
d) Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
- Lệ phí: Không.
Văn bản đề nghị thành lập trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài của cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài (mẫu tại Phụ lục 3a ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 36 Nghị định số 73/2012/NĐ-CP)
a) Đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
b) Có Đề án chi tiết thành lập trung tâm dạy nghề (theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 37 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP);
c) Đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất thì phải có văn bản giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kèm dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở giáo dục và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp theo quy định tại Khoản 6, Điều 29 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;
d) Đối với trường hợp không phải xây dựng cơ sở vật chất thì phải có thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp theo quy định tại Khoản 6 Điều 29 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;
đ) Có đủ năng lực tài chính theo mức quy định tại Điều 28 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP, cụ thể: Dự án đầu tư thành lập trung tâm dạy nghề phải có suất đầu tư ít nhất là 60 triệu đồng/học viên (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ số lượng học viên quy đổi toàn phần thời gian tại thời điểm có dự kiến quy mô đào tạo cao nhất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 73/2012/NĐ-CP, ngày 26/9/2012 của Chính phủ Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
- Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP.
PHỤ LỤC 3a
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ, TRUNG TÂM DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......(1)....., ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …(2)…
- Họ và tên người đại diện tổ chức (hoặc cá nhân) đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp nghề/trung tâm dạy nghề
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Số Chứng minh thư nhân dân/Số Hộ chiếu; ngày cấp, tháng cấp, nơi cấp:
- Nơi đăng ký thường trú tại Việt Nam (nếu có):
- Số Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của dự án đầu tư thành lập trường trung cấp nghề/trung tâm dạy nghề; ngày...tháng...năm cấp, cơ quan cấp:
- Tên trường trung cấp nghề/trung tâm dạy nghề:
- Tên giao dịch quốc tế:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Phân hiệu (nếu có):
- Số điện thoại: ……………… Fax: …………….. Email:
- Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của trường/trung tâm:
- Nghề đào tạo và trình độ đào tạo:
- Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh trong 5 năm kể từ năm đề nghị cho phép thành lập:
- Diện tích đất sử dụng: …………………. Diện tích xây dựng:
- Văn bằng, chứng chỉ dự kiến cấp:
- Vốn đầu tư:
- Thời hạn hoạt động của trường/trung tâm:
(Kèm theo đề án thành lập trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề)
Tôi xin chấp hành đúng những quy định về dạy nghề và pháp luật có liên quan của Nhà nước Việt Nam.
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...(3)... xem xét quyết định./.
| (4) |
Hướng dẫn:
(1) Tên địa danh;
(2), (3) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi trường/trung tâm đặt trụ sở chính;
(4) Chức danh của người đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp nghề/trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
3. Thủ tục Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề, phân hiệu của trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ: số 42 đường Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) nơi hoạt động dạy nghề;
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ công chức ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề và cấp giấy phép đăng ký hoạt động dạy nghề; trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi bản sao Giấy phép hoạt động dạy nghề về Tổng cục Dạy nghề để thực hiện quản lý chung.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả, kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện (Đơn vị nhận: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 42 đường Nguyễn Huệ, Phường 2 Thành phố Vĩnh Long tỉnh Vĩnh Long).
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Điều 47 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP và quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 16 Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH)
a. Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
2. Bản sao có chứng thực Quyết định cho phép thành lập (hoặc Quyết định cho phép mở phân hiệu), đồng thời gửi kèm hồ sơ đề nghị cho phép thành lập hoặc cho phép mở phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học;
3. Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục;
4. Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện;
5. Báo cáo đăng ký hoạt động dạy nghề trong đó giải trình việc trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề hoặc phân hiệu của trường/trung tâm đã đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 28, 29, 30, 31 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP (theo mẫu tại Phụ lục 4a ban hành kèm theo Thông tư này), đồng thời gửi kèm:
- Danh sách Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng (đối với hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động của phân hiệu, cần bổ sung danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu);
- Danh sách và lý lịch cá nhân của cán bộ, giáo viên, giảng viên (cơ hữu, thỉnh giảng);
- Cấp học, trình độ đào tạo, ngành, nghề đào tạo;
- Chương trình, kế hoạch giảng dạy, tài liệu học tập, danh mục sách giáo khoa và tài liệu tham khảo chính;
- Đối tượng tuyển sinh, quy chế và thời gian tuyển sinh;
- Quy chế đào tạo;
- Quy mô đào tạo (học sinh, sinh viên, học viên);
- Các quy định về học phí và các loại phí liên quan;
- Quy định về kiểm tra, đánh giá, công nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo;
- Mẫu văn bằng, chứng chỉ sẽ được sử dụng.
6. Giấy tờ liên quan đến thủ tục mở ngành theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp phải làm thủ tục mở ngành.
b. Số lượng hồ sơ: 06 bộ hồ sơ (trong đó có 1 bộ hồ sơ bản chính).
(theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 16 Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại điểm c, d, Khoản 2, Điều 16 Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề. Trường hợp không đủ điều kiện để cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do;
+ Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra thực tế, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét và cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề cho trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề và phân hiệu của trường/trung tâm (theo mẫu tại Phụ lục 5a ban hành kèm theo Thông tư này).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường trung cấp nghề/phân hiệu của trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dạy nghề
- Lệ phí: Không.
+ Văn bản đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
+ Báo cáo đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4a ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 28, 29, 30, 31 và 46 Nghị định số 73/2012/NĐ-CP)
a) Các nghề đăng ký hoạt động trình độ trung cấp nghề phải có trong danh mục mã cấp III thuộc 44 nhóm nghề quy định tại Quyết định số 38/2009/QĐ-TTg ngày 09/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân (theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBH);
b) Đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề;
c) Có đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình dạy nghề, trong đó: Tỷ lệ học sinh/giáo viên tối đa là 25 học sinh/giáo viên đối với các ngành nhân văn, kinh tế và dịch vụ; 20 học sinh/giáo viên đối với các ngành thuộc lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ; 15 học sinh/giáo viên đối với các ngành năng khiếu;
d) Có đủ chương trình, học liệu dạy nghề theo quy định, trong đó chương trình dạy nghề chi tiết trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề được xây dựng trên cơ sở của chương trình khung do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 73/2012/NĐ-CP, ngày 26/9/2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
- Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP
PHỤ LỤC 4
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
..….(1)…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKDN ..(3)... | …(4)…, ngày ... tháng … năm 20… |
Kính gửi: ………………………………...................
1. Tên cơ sở đăng ký:......................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):......................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax: …………Email:.............................................
4. Đăng ký hoạt động dạy nghề với các nghề, trình độ và quy mô như sau:
Số TT | Tên nghề | Mã nghề | Trình độ đào tạo | Quy mô tuyển sinh | ||
Năm | Năm | Năm | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định về dạy nghề và các quy định có liên quan của pháp luật./.
Nơi nhận: | ……………….(5)………………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Tên tỉnh, thành phố nơi cơ sở dạy nghề đặt trụ sở chính;
(5) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 4a
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
..….(1)…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BC-...(3)... | …(4)…, ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Đăng ký hoạt động dạy nghề
Phần 1. THÔNG TIN CHUNG
I. Thông tin về cơ sở dạy nghề (5)
II. Tóm tắt tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện
III. Quy định về học phí và các loại phí liên quan
IV. Giải trình chung về điều kiện đăng ký hoạt động dạy nghề
- Tổng số cán bộ, giảng viên, giáo viên (6)
- Cơ sở vật chất chung (7)
Phần 2. ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
A. Tại trụ sở chính
I. Nghề: … …; trình độ đào tạo: …..(8)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề (9)
1.1. Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
- Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT | Tên thiết bị dạy nghề; đặc tính kỹ thuật | Đơn vị tính | Số lượng |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Giáo viên dạy nghề
- Tổng số giáo viên của nghề
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/mô đun được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm .... | Môn học/mô đun được phân công giảng dạy | Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ giáo viên minh chứng kèm theo) (10)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (11)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề.
II. Nghề: ... (thứ hai). …; trình độ đào tạo: …….(12)......
.........................................................................................................................
B. Tại phân hiệu (nếu có) (13)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
Nơi nhận: | ……………..(14)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Tên tỉnh, thành phố nơi cơ sở dạy nghề đặt trụ sở chính;
(5) Tên, địa chỉ, ngày tháng năm thành lập, cơ quan chủ quản (nếu có), chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy;
(6) Kèm theo danh sách Hiệu trưởng (Giám đốc), Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng. Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động dạy nghề của phân hiệu, cần bổ sung danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu;
(7) Diện tích cơ sở dạy nghề/phân hiệu; phòng học; hội trường; khu làm việc; thư viện; phòng, xưởng thực hành/thí nghiệm; thiết bị kỹ thuật chung; ký túc xá, câu lạc bộ; các công trình kỹ thuật, y tế; các công trình phục vụ hoạt động giải trí, văn hóa, văn nghệ, thể thao;
(8) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên;
(9) Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;
(10) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên, giảng viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên, giảng viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề (nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật).
(11) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề;
- Chương trình dạy nghề chi tiết.
(12) Báo cáo tiếp tục các Điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(13) Nếu có phân hiệu thì tiếp tục báo cáo các điều kiện;
(14) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
4. Thủ tục Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ: số 42 đường Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) nơi hoạt động dạy nghề;
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ công chức ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề và cấp giấy phép đăng ký hoạt động dạy nghề; trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi bản sao Giấy phép hoạt động dạy nghề về Tổng cục Dạy nghề để thực hiện quản lý chung.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả, kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện (Đơn vị nhận: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 42 đường Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: (theo quy định tại Điều 47 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP và quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 16 Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH)
1. Văn bản đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
2. Bản sao có chứng thực Quyết định cho phép thành lập (hoặc Quyết định cho phép mở phân hiệu), đồng thời gửi kèm hồ sơ đề nghị cho phép thành lập hoặc cho phép mở phân hiệu;
3. Quy chế tổ chức, hoạt động;
4. Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện;
5. Báo cáo đăng ký hoạt động dạy nghề trong đó giải trình việc trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề hoặc phân hiệu của trường/trung tâm đã đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 28, 29, 30, 31 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP (theo mẫu tại Phụ lục 4a ban hành kèm theo Thông tư này), đồng thời gửi kèm:
- Danh sách Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng (đối với hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động của phân hiệu, cần bổ sung danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu);
- Danh sách và lý lịch cá nhân của cán bộ, giáo viên, giảng viên (cơ hữu, thỉnh giảng);
- Cấp học, trình độ đào tạo, ngành, nghề đào tạo;
- Chương trình, kế hoạch giảng dạy, tài liệu học tập, danh mục sách giáo khoa và tài liệu tham khảo chính;
- Đối tượng tuyển sinh, quy chế và thời gian tuyển sinh;
- Quy chế đào tạo;
- Quy mô đào tạo (học sinh, sinh viên, học viên);
- Các quy định về học phí và các loại phí liên quan;
- Quy định về kiểm tra, đánh giá, công nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo;
- Mẫu văn bằng, chứng chỉ sẽ được sử dụng.
6. Giấy tờ liên quan đến thủ tục mở ngành theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp phải làm thủ tục mở ngành.
b. Số lượng hồ sơ: 06 bộ hồ sơ (trong đó có 1 bộ hồ sơ bản chính).
(theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 16 Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại điểm c, d, Khoản 2, Điều 16 Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề. Trường hợp không đủ điều kiện để cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do;
+ Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra thực tế, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét và cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề cho trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề và phân hiệu của trường/trung tâm (theo mẫu tại Phụ lục 5a ban hành kèm theo Thông tư này).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm dạy nghề/phân hiệu của trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dạy nghề
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
- Báo cáo đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4a ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 28, 29, 30, 31 và 46 Nghị định số 73/2012/NĐ-CP).
a) Đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề.
b) Có đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình dạy nghề, trong đó: Tỷ lệ học sinh/giáo viên tối đa là 25 học sinh/giáo viên đối với các ngành nhân văn, kinh tế và dịch vụ; 20 học sinh/giáo viên đối với các ngành thuộc lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ; 15 học sinh/giáo viên đối với các ngành năng khiếu;
c) Có đủ chương trình, học liệu dạy nghề theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
- Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP.
PHỤ LỤC 4
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
..….(1)…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKDN-...(3)... | …(4)…, ngày ... tháng … năm 20… |
Kính gửi: ………………………………...................
1. Tên cơ sở đăng ký:......................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.......................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................
Điện thoại: ………… Fax: …………Email:................................................
4. Đăng ký hoạt động dạy nghề với các nghề, trình độ và quy mô như sau:
Số TT | Tên nghề | Mã nghề | Trình độ đào tạo | Quy mô tuyển sinh | ||
Năm | Năm | Năm | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định về dạy nghề và các quy định có liên quan của pháp luật./.
Nơi nhận: | ……………….(5)………………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Tên tỉnh, thành phố nơi cơ sở dạy nghề đặt trụ sở chính;
(5) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 4a
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
..….(1)…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BC-...(3)... | …(4)…, ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Đăng ký hoạt động dạy nghề
Phần 1. THÔNG TIN CHUNG
I. Thông tin về cơ sở dạy nghề (5)
II. Tóm tắt tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện
III. Quy định về học phí và các loại phí liên quan
IV. Giải trình chung về điều kiện đăng ký hoạt động dạy nghề
- Tổng số cán bộ, giảng viên, giáo viên (6)
- Cơ sở vật chất chung (7)
Phần 2. ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
A. Tại trụ sở chính
I. Nghề: … …; trình độ đào tạo: …..(8)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề (9)
1.1. Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
- Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT | Tên thiết bị dạy nghề; đặc tính kỹ thuật | Đơn vị tính | Số lượng |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Giáo viên dạy nghề
- Tổng số giáo viên của nghề
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/mô đun được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm .... | Môn học/mô đun được phân công giảng dạy | Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ giáo viên minh chứng kèm theo) (10)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (11)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề.
II. Nghề: ... (thứ hai). …; trình độ đào tạo: …….(12)......
.........................................................................................................................
B. Tại phân hiệu (nếu có) (13)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
Nơi nhận: | ……………..(14)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Tên tỉnh, thành phố nơi cơ sở dạy nghề đặt trụ sở chính;
(5) Tên, địa chỉ, ngày tháng năm thành lập, cơ quan chủ quản (nếu có), chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy;
(6) Kèm theo danh sách Hiệu trưởng (Giám đốc), Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng. Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động dạy nghề của phân hiệu, cần bổ sung danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu;
(7) Diện tích cơ sở dạy nghề/phân hiệu; phòng học; hội trường; khu làm việc; thư viện; phòng, xưởng thực hành/thí nghiệm; thiết bị kỹ thuật chung; ký túc xá, câu lạc bộ; các công trình kỹ thuật, y tế; các công trình phục vụ hoạt động giải trí, văn hóa, văn nghệ, thể thao;
(8) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên;
(9) Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;
(10) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên, giảng viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên, giảng viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề (nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật).
(11) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề;
- Chương trình dạy nghề chi tiết.
(12) Báo cáo tiếp tục các Điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(13) Nếu có phân hiệu thì tiếp tục báo cáo các điều kiện;
(14) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
5. Thủ tục Đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ: số 42 đường Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) nơi hoạt động dạy nghề.
Riêng đối với trường hợp thành lập phân hiệu mới hoặc trụ sở chính/phân hiệu khác của trường trung cấp nghề chuyển đến nơi khác không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính thì trường trung cấp nghề phải gửi văn bản thông báo cho cơ quan nhà nước đã cấp giấy phép đăng ký hoạt động dạy nghề cho đơn vị và nộp hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi có phân hiệu khác của đơn vị.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ công chức ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề và cấp giấy phép đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề; trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi bản sao Giấy phép bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề về Tổng cục Dạy nghề để thực hiện quản lý chung.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả, kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện (Đơn vị nhận: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 42 đường Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: (theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH)
1. Văn bản đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4b ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH);
2. Báo cáo đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề trong đó giải trình việc cơ sở dạy nghề hoặc phân hiệu của cơ sở dạy nghề đã đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 28, 29, 30, 31 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP (theo mẫu tại Phụ lục 4c ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
3. Riêng đối với việc đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề trong trường hợp thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết đào tạo hoặc trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo khác của đơn vị chuyển đến nơi khác không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính thì hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề còn phải bao gồm:
- Bản sao có chứng thực Quyết định cho phép thành lập cơ sở dạy nghề hoặc mở phân hiệu của cơ sở dạy nghề hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính/phân hiệu của cơ sở dạy nghề;
- Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở dạy nghề hoặc phân hiệu của cơ sở dạy nghề;
- Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện;
- Danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu đối với trường hợp thành lập phân hiệu của cơ sở dạy nghề;
- Quy chế đào tạo;
- Quy định về kiểm tra, đánh giá, công nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo (nếu trong chương trình đào tạo không quy định);
- Mẫu bằng, chứng chỉ sẽ được sử dụng.
b. Số lượng hồ sơ: 06 bộ hồ sơ (trong đó có 1 bộ hồ sơ bản chính).
(theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 16 Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH)
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét và cấp Giấy phép bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề cho trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài và phân hiệu của trường (Theo quy định tại Điểm c, d, Khoản 2, Điều 16 Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề. Trường hợp không đủ điều kiện để cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do;
+ Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra thực tế, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét và cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề cho trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề và phân hiệu của trường/trung tâm (theo mẫu tại Phụ lục 5a ban hành kèm theo Thông tư này).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường trung cấp nghề/phân hiệu của trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề
- Lệ phí: Không
+ Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4b ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
+ Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4c ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 18 Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH)
a) Tăng quy mô tuyển sinh của từng nghề đối với trình độ cao đẳng nghề; vượt từ 10% trở lên đối với trình độ trung cấp nghề, 20% trở lên đối với trình độ sơ cấp nghề so với quy mô tuyển sinh đã ghi trong Giấy phép hoạt động dạy nghề.
b) Bổ sung nghề đào tạo.
c) Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các nghề trong cùng nhóm nghề.
d) Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy phép đầu tư có liên quan đến nội dung ghi trong Giấy phép hoạt động dạy nghề.
đ) Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu là nơi trực tiếp tổ chức dạy nghề.
e) Thành lập phân hiệu mới mà có tổ chức hoạt động dạy nghề.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 73/2012/NĐ-CP, ngày 26/9/2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
- Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP.
PHỤ LỤC 4b
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
…………(1)………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKBSDN- ...(2)... | …(3)…, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: ………………..(4)………………
1. Tên cơ sở đăng ký:......................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.......................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................
Điện thoại: ………………… Fax: ………………Email:............................
3. Giấy phép hoạt động dạy nghề số: …………ngày……tháng.......năm......
4. Nội dung đăng ký bổ sung, Điều chỉnh (5): ………………………………………………
Số TT | Tên nghề | Mã nghề | Trình độ đào tạo | Quy mô tuyển sinh | ||
Năm | Năm | Năm | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định về dạy nghề và các quy định có liên quan của pháp luật./.
Nơi nhận: | ……………..(6)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(2) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên tỉnh, thành phố nơi cơ sở dạy nghề đặt trụ sở chính;
(4) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường cao đẳng nghề, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề;
(5) Ghi cụ thể nội dung đăng ký bổ sung, điều chỉnh;
(6) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 4c
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
…………(1)………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/BC-...(2)... | …(3)…, ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Đăng ký bổ sung, Điều chỉnh hoạt động dạy nghề
Phần 1. THÔNG TIN CHUNG
I. Lý do đăng ký bổ sung, điều chỉnh
II. Tóm tắt tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện
III. Quy định về học phí và các loại phí liên quan
IV. Giải trình chung về điều kiện đăng ký bổ sung, điều chỉnh
- Tổng số cán bộ, giảng viên, giáo viên (4)
- Cơ sở vật chất chung (Diện tích cơ sở dạy nghề/phân hiệu; phòng học; hội trường; khu làm việc; thư viện; phòng, xưởng thực hành/thí nghiệm; thiết bị kỹ thuật chung; ký túc xá, câu lạc bộ; các công trình kỹ thuật, y tế; các công trình phục vụ hoạt động giải trí, văn hóa, văn nghệ, thể thao).
Phần 2. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
A. Tại trụ sở chính
I. Nghề: ……; trình độ đào tạo: …….(5)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề (6)
1.1. Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
- Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT | Tên thiết bị dạy nghề; đặc tính kỹ thuật | Đơn vị tính | Số lượng |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Giáo viên dạy nghề
- Tổng số giáo viên của nghề
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi
- Giáo viên, giảng viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/mô đun được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Giáo viên, giảng viên thỉnh giảng
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/mô đun được phân công giảng dạy | Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ giáo viên, giảng viên minh chứng kèm theo) (7)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (8)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề.
II. Nghề: ... (thứ hai). …; trình độ đào tạo: ………..(9).......
.........................................................................................................................
B. Tại phân hiệu (nếu có) (10)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
Nơi nhận: | ……………..(11)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(2) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên tỉnh, thành phố nơi cơ sở dạy nghề đặt trụ sở chính;
(4) Kèm theo danh sách Hiệu trưởng (Giám đốc), Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng. Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động dạy nghề của phân hiệu, cần bổ sung danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu;
(5) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên;
(6) Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;
(7) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên, giảng viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên, giảng viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên, giảng viên thỉnh giảng);
- Giấy phép lao động đối với giáo viên, giảng viên là người nước ngoài;
- Văn bằng đào tạo chuyên môn (bản dịch có công chứng đối với văn bằng nước ngoài);
- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề (nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật).
(8) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề;
- Chương trình dạy nghề chi tiết.
(9) Báo cáo tiếp tục các Điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(10) Nếu có phân hiệu thì tiếp tục báo cáo các điều kiện;
(11) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
6 . Thủ tục Đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề đối với Trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ: số 42 đường Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) nơi hoạt động dạy nghề.
Riêng đối với trường hợp thành lập phân hiệu mới hoặc trụ sở chính/phân hiệu khác của trung tâm dạy nghề chuyển đến nơi khác không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính thì trung tâm dạy nghề phải gửi văn bản thông báo cho cơ quan nhà nước đã cấp giấy phép đăng ký hoạt động dạy nghề cho đơn vị và nộp hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi có phân hiệu khác của đơn vị.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ công chức ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề và cấp giấy phép đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề; trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi bản sao Giấy phép bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề về Tổng cục Dạy nghề để thực hiện quản lý chung.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả, kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện (Đơn vị nhận: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 42 đường Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: (theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH)
1. Văn bản đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4b ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH);
2. Báo cáo đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề trong đó giải trình việc cơ sở dạy nghề hoặc phân hiệu của cơ sở dạy nghề đã đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 28, 29, 30, 31 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP (theo mẫu tại Phụ lục 4c ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
3. Riêng đối với việc đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề trong trường hợp thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết đào tạo hoặc trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo khác của đơn vị chuyển đến nơi khác không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính thì hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề còn phải bao gồm:
- Bản sao có chứng thực Quyết định cho phép thành lập cơ sở dạy nghề hoặc mở phân hiệu của cơ sở dạy nghề hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính/phân hiệu của cơ sở dạy nghề;
- Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở dạy nghề hoặc phân hiệu của cơ sở dạy nghề;
- Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện;
- Danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu đối với trường hợp thành lập phân hiệu của cơ sở dạy nghề;
- Quy chế đào tạo;
- Quy định về kiểm tra, đánh giá, công nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo (nếu trong chương trình đào tạo không quy định);
- Mẫu bằng, chứng chỉ sẽ được sử dụng.
b. Số lượng hồ sơ: 06 bộ hồ sơ (trong đó có 1 bộ hồ sơ bản chính).
(theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 16 Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét và cấp Giấy phép bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề cho trung tâm dạy nghề và phân hiệu của trung tâm. (Theo quy định tại Điểm c, d, Khoản 2, Điều 16 Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề. Trường hợp không đủ điều kiện để cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do;
+ Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra thực tế, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét và cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề cho trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề và phân hiệu của trường/trung tâm (theo mẫu tại Phụ lục 5a ban hành kèm theo Thông tư này).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm dạy nghề/phân hiệu của Trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4b ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
+ Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4c ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 18 Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
a) Tăng quy mô tuyển sinh của từng nghề đối với trình độ cao đẳng nghề; vượt từ 10% trở lên đối với trình độ trung cấp nghề, 20% trở lên đối với trình độ sơ cấp nghề so với quy mô tuyển sinh đã ghi trong Giấy phép hoạt động dạy nghề.
b) Bổ sung nghề đào tạo.
c) Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các nghề trong cùng nhóm nghề.
d) Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy phép đầu tư có liên quan đến nội dung ghi trong Giấy phép hoạt động dạy nghề.
đ) Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu là nơi trực tiếp tổ chức dạy nghề.
e) Thành lập phân hiệu mới mà có tổ chức hoạt động dạy nghề.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
- Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP.
PHỤ LỤC 4b
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
…………(1)………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKBSDN- ...(2)... | …(3)…, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: ………………..(4)………………
1. Tên cơ sở đăng ký:......................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.......................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................
Điện thoại: ………………… Fax: ………………Email:............................
3. Giấy phép hoạt động dạy nghề số: …………ngày……tháng.......năm......
4. Nội dung đăng ký bổ sung, Điều chỉnh (5): ………………………………………………
Số TT | Tên nghề | Mã nghề | Trình độ đào tạo | Quy mô tuyển sinh | ||
Năm | Năm | Năm | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định về dạy nghề và các quy định có liên quan của pháp luật./.
Nơi nhận: | ……………..(6)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(2) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên tỉnh, thành phố nơi cơ sở dạy nghề đặt trụ sở chính;
(4) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường cao đẳng nghề, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề;
(5) Ghi cụ thể nội dung đăng ký bổ sung, điều chỉnh;
(6) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 4c
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
…………(1)………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/BC-...(2)... | …(3)…, ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Đăng ký bổ sung, Điều chỉnh hoạt động dạy nghề
Phần 1. THÔNG TIN CHUNG
I. Lý do đăng ký bổ sung, điều chỉnh
II. Tóm tắt tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện
III. Quy định về học phí và các loại phí liên quan
IV. Giải trình chung về điều kiện đăng ký bổ sung, điều chỉnh
- Tổng số cán bộ, giảng viên, giáo viên (4)
- Cơ sở vật chất chung (Diện tích cơ sở dạy nghề/phân hiệu; phòng học; hội trường; khu làm việc; thư viện; phòng, xưởng thực hành/thí nghiệm; thiết bị kỹ thuật chung; ký túc xá, câu lạc bộ; các công trình kỹ thuật, y tế; các công trình phục vụ hoạt động giải trí, văn hóa, văn nghệ, thể thao).
Phần 2. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
A. Tại trụ sở chính
I. Nghề: ……; trình độ đào tạo: …….(5)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề (6)
1.1. Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
- Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT | Tên thiết bị dạy nghề; đặc tính kỹ thuật | Đơn vị tính | Số lượng |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Giáo viên dạy nghề
- Tổng số giáo viên của nghề
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi
- Giáo viên, giảng viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/mô đun được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Giáo viên, giảng viên thỉnh giảng
TT | Họ và tên | Trình độ, ngành, nghề được đào tạo | Trình độ kỹ năng nghề | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Môn học/mô đun được phân công giảng dạy | Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ giáo viên, giảng viên minh chứng kèm theo) (7)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (8)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề.
II. Nghề: ... (thứ hai). …; trình độ đào tạo: ………..(9).......
.........................................................................................................................
B. Tại phân hiệu (nếu có) (10)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
Nơi nhận: | ……………..(11)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(2) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên tỉnh, thành phố nơi cơ sở dạy nghề đặt trụ sở chính;
(4) Kèm theo danh sách Hiệu trưởng (Giám đốc), Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng. Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động dạy nghề của phân hiệu, cần bổ sung danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu;
(5) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên;
(6) Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;
(7) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên, giảng viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên, giảng viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên, giảng viên thỉnh giảng);
- Giấy phép lao động đối với giáo viên, giảng viên là người nước ngoài;
- Văn bằng đào tạo chuyên môn (bản dịch có công chứng đối với văn bằng nước ngoài);
- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề (nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật).
(8) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề;
- Chương trình dạy nghề chi tiết.
(9) Báo cáo tiếp tục các Điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(10) Nếu có phân hiệu thì tiếp tục báo cáo các điều kiện;
(11) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
7. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp với cơ sở dạy nghề của nước ngoài, cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở dạy nghề nộp hồ sơ liên kết đào tạo nghề tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ: số 42 đường Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho các bên liên kết để hoàn thiện hồ sơ.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp.
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra Quyết định phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp; trường hợp không được phê duyệt thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi bản sao Quyết định phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp về Tổng cục Dạy nghề để theo dõi, quản lý.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả, kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện (Đơn vị nhận: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 42 đường Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 73/2012/NĐ-CP và Điểm a, Khoản 2, Điều 11 Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH)
1. Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề với nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH.
2. Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa các bên liên kết.
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của các bên liên kết: Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục hoặc các tài liệu tương đương khác.
4. Giấy tờ chứng minh cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài được phép đào tạo trong lĩnh vực dự định liên kết.
5. Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng của chương trình đào tạo nước ngoài hoặc của cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền.
6. Văn bản chấp thuận về chủ trương cho phép liên kết đào tạo với nước ngoài của cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục Việt Nam thuộc cơ quan chủ quản.
7. Đề án liên kết đào tạo do các bên liên kết xây dựng và cùng ký, bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: Sự cần thiết, mục tiêu của chương trình liên kết đào tạo; ngành và trình độ đào tạo; điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị; chương trình và nội dung giảng dạy; danh sách giáo viên, giảng viên dự kiến và lý lịch cá nhân; đối tượng và tiêu chí tuyển sinh; quy mô đào tạo; hình thức tổ chức kiểm tra, đánh giá; văn bằng, chứng chỉ sẽ được cấp, tính tương đương của văn bằng nước ngoài đối với văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam; biện pháp đảm bảo chất lượng và quản lý rủi ro; bộ phận phụ trách chương trình liên kết, lý lịch cá nhân của người đại diện cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài tham gia quản lý chương trình; mức học phí, hỗ trợ tài chính của cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài (nếu có), dự toán kinh phí, cơ chế quản lý tài chính; trách nhiệm và quyền hạn của các bên liên kết; trách nhiệm và quyền hạn của nhà giáo, người học.
b. Số lượng hồ sơ: 06 bộ hồ sơ (trong đó có 1 bộ hồ sơ bản chính).
(Theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 11 Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH)
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra Quyết định phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp (Theo quy định tại điểm d, đ Khoản 2, Điều 11 Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thẩm định Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra Quyết định phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp; trường hợp Đề án liên kết đào tạo nghề không được phê duyệt thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở dạy nghề thực hiện liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề với nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(Theo quy định tại Khoản 1, Điều 3; Khoản 1, Điều 4; Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH)
- Công dân Việt Nam theo học tại các cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài hoặc các cơ sở dạy nghề liên kết đào tạo chương trình trình độ cao đẳng nghề, trình độ trung cấp nghề của nước ngoài phải học 6 môn học chung gồm: Chính trị, Pháp luật, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh, Tin học và Tiếng Anh (nếu chương trình đào tạo không sử dụng ngôn ngữ Tiếng Anh trong giảng dạy) theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nghề đào tạo thuộc danh mục mã cấp III thuộc 44 nhóm nghề quy định tại Quyết định số 38/2009/QĐ-TTg ngày 09/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân (danh mục mã cấp III thuộc 44 nhóm nghề được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
- Chương trình liên kết đào tạo nghề phải là chương trình đã được cấp giấy chứng nhận kiểm định đạt chất lượng hoặc là chương trình của cơ sở dạy nghề đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận về chất lượng.
- Quy mô đào tạo của chương trình liên kết được xác định căn cứ vào các điều kiện đảm bảo chất lượng chương trình: Cơ sở vật chất, thiết bị, phòng thí nghiệm, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý. Các điều kiện này không được trùng với các điều kiện đã được sử dụng để tính toán chỉ tiêu tuyển sinh của cơ sở giáo dục.
- Ngôn ngữ sử dụng để giảng dạy các môn chuyên ngành trong liên kết đào tạo để cấp văn bằng của nước ngoài là ngoại ngữ, không giảng dạy bằng tiếng Việt hoặc thông qua phiên dịch; có thể giảng dạy thông qua phiên dịch đối với các chương trình liên kết đào tạo để cấp văn bằng, chứng chỉ của Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 73/2012/NĐ-CP, ngày 26/9/2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
- Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP.
PHỤ LỤC 2
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN LIÊN KẾT ĐÀO TẠO NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......(1)...... , ngày ...... tháng..... năm 20...
Kính gửi: ………………….. (2) ………………………
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
Chúng tôi, những người cùng ký tên dưới đây, đại diện cho các Bên tham gia liên kết đào tạo gồm:
I. Các Bên liên kết:
1. Bên Việt Nam: ……………………. (3) ………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………….. Fax: …………………………………
Website: ………………………….. Email: ………………………………
Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập: ……..…….. (4) …………
Số tài khoản: …………………….. tại Ngân hàng …………………………
Người đại diện: ……………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………
2. Bên nước ngoài: …………………. (5) ………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………
Điện thoại: ……………………….. Fax: …………………………………
Website: …………………….….. Email: …………………………………
Văn bản pháp lý về việc thành lập/Giấy phép đăng ký hoạt động: … (6)….
………………………………………………………………………………
Số tài khoản: ………………….. tại Ngân hàng ……………………………
Người đại diện: ……………………………………………………………..
Chức vụ: …………………………………………………………………….
đề nghị ...(7)... xem xét, phê duyệt Đề án liên kết đào tạo cấp bằng ….(8)….., giữa ………. (9)………. và …….. (10)…….. với các mục tiêu, phạm vi và thời hạn hoạt động như sau:
1. Mục tiêu và phạm vi của chương trình liên kết đào tạo: (ghi tóm tắt nghề dự định liên kết đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh hàng năm và văn bằng sẽ cấp trong chương trình liên kết đào tạo).
2. Thời hạn hoạt động của chương trình liên kết đào tạo.
II. Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung văn bản đề nghị phê duyệt Đề án liên kết đào tạo và Hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
III. Các tài liệu gửi kèm văn bản này gồm:
1. Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa các Bên liên kết đào tạo.
2. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của các bên liên kết: Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở dạy nghề hoặc các tài liệu tương đương khác.
3. Giấy tờ chứng minh cơ sở dạy nghề Việt Nam và cơ sở dạy nghề nước ngoài được phép đào tạo trong lĩnh vực dự định liên kết.
4. Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng của chương trình đào tạo nước ngoài hoặc của cơ sở dạy nghề nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền.
5. Văn bản chấp thuận về chủ trương cho phép liên kết đào tạo với nước ngoài của cơ quan chủ quản (đối với cơ sở dạy nghề của Việt Nam thuộc cơ quan chủ quản).
6. Đề án liên kết đào tạo.
7. Các văn bản khác (nếu có).
Bên Việt Nam (Ký tên, đóng dấu) | Bên nước ngoài (Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn:
(1) Tên địa danh;
(2) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ cao đẳng); Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp);
(3) Tên gọi của cơ sở dạy nghề Việt Nam;
(4) Số, ký hiệu quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập, ngày...tháng...năm ban hành và tên cơ quan ban hành;
(5) Tên gọi của cơ sở dạy nghề nước ngoài;
(6) Số, ký hiệu quyết định/văn bản thành lập hoặc cho phép thành lập, Giấy phép đăng ký hoạt động, ngày...tháng...năm ban hành và tên cơ quan ban hành;
(7) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ cao đẳng); Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp);
(8) Tên gọi văn bằng;
(9) Tên gọi của cơ sở dạy nghề Việt Nam;
(10) Tên gọi của cơ sở dạy nghề nước ngoài.
II. Lĩnh vực bảo trợ xã hội:
1. Công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật được hưởng ưu đãi.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ công chức ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), theo các bước sau:
+ Người đến nhận kết quả phải nộp lại giấy hẹn (khi nộp hồ sơ) hoặc xuất trình giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) nếu nộp qua đường bưu điện.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội .
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 1 và Điểm a, Khoản 2, Điều 3, Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH, ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội).
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ sở sản xuất, kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động của cơ sở;
- Danh sách lao động là người khuyết tật và bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy xác nhận khuyết tật của những người khuyết tật có trong danh sách;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người khuyết tật đang làm việc.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 3 Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật được hưởng ưu đãi (thời hạn của quyết định công nhận là 24 tháng) hoặc có văn bản thông báo lý do không đủ điều kiện
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP, ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
+ Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH, ngày 12/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số Điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP.
2. Gia hạn Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật được hưởng ưu đãi.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ công chức ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận sẽ gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), theo các bước sau:
+ Người đến nhận kết quả phải nộp lại giấy hẹn (khi nộp hồ sơ) hoặc xuất trình giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) nếu nộp qua đường bưu điện.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội .
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 3, Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH, ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội).
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Quyết định công nhận đã được cấp (bản copy);
- Công văn đề nghị gia hạn, trong đó nêu rõ tổng số lao động hiện có của Cơ sở, số lượng lao động là người khuyết tật; kèm theo Danh sách lao động là người khuyết tật, có ghi chú rõ về những trường hợp là người khuyết tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp Quyết định công nhận (nếu có);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy xác nhận khuyết tật và Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đổi chiếu hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người khuyết tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp Quyết định công nhận (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Điểm c, Khoản 3, Điều 3 Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia hạn công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật được hưởng ưu đãi (thời gian gia hạn là 24 tháng) hoặc có văn bản thông báo lý do không đủ điều kiện để gia hạn.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 3 Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH):Trong thời gian 01 tháng trước khi hết thời hạn của Quyết định công nhận (thời hạn của quyết định công nhận là 24 tháng), Cơ sở sản xuất, kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để đề nghị gia hạn Quyết định công nhận.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP, ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
+ Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH, ngày 12/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số Điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP.
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾTCỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 646/QĐ-UBND, ngày 22/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
1 | T-VLG-198078-TT | Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài | Nghị định số 73/2012/NĐ-CP, ngày 26/9/2012 quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Thông tư số 23/2013/TT- BLĐTBXH, ngày 16/10/2013 hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP |
2 | T-VLG-198084-TT | Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài | Nghị định số 73/2012/NĐ-CP, ngày 26/9/2012 quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Thông tư số 23/2013/TT- BLĐTBXH, ngày 16/10/2013 hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP |
- 1 Quyết định 2253/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
- 5 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; thay thế được áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; thay thế được áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5 Quyết định 2253/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long