UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 474/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 27 tháng 2 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ “ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 9/11/2012 về hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính được bổ sung mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
Phần I.
DANH MỤC 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 474/QĐ-UBND ngày 27 /2/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
Lĩnh vực an toàn vệ sinh thực phẩm (06 TTHC) |
| |
1. | Cấp Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm |
|
2. | Cấp Giấy tiếp nhận công bố hợp quy |
|
3. | Cấp lại Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy và giấy xác nhận công bố phù hợp |
|
4. | Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế |
|
5. | Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế |
|
6. | Cấp giấy tiếp nhận hồ sơ quảng cáo sản phẩm thực phẩm |
|
Phần II.
NÔỊ DUNG 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 474 /QĐ-UBND ngày 27/2/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai)
STT | TÊN VÀ NÔỊ DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
LĨNH VỰC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM (06 TTHC) | |
1. | Cấp Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm |
- Trình tự thực hiện: | Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm gửi hồ sơ công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm về Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Bước 2: Phòng HCTH Chi cục tiếp nhận hồ sơ và trả giấy biên nhận cho đương sự Bước 3: Hồ sơ đủ các thủ tục theo quy định chuyển sang phòng ĐKCN-SP xem xét và xử lý. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có công văn yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định . Bước 5: Hồ sơ đạt yêu cầu theo quy định thì trình Chi cục trưởng cấp giấy và chuyển hồ sơ sang phòng HCTH và thu lệ phí theo quy định. |
- Cách thức thực hiện: | Trực tiếp |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | * Thành phần hồ sơ: a) Bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm được quy định tại Mẫu số 02 b) Bản thông tin chi tiết về sản phẩm, được quy định tại Mẫu số 03a c) Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm (bản gốc hoặc bản sao có công chứng) d)Kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu được quy định tại Mẫu số 04 ( có xác nhận của tổ chức, cá nhân) đ) Kế hoạch giám sát định kỳ(có xác nhận của tổ chức, cá nhân) e) Mẫu nhãn sản phẩm(có xác nhận của tổ chức, cá nhân) g) Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân) h) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định(bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân) i) Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu); * Số lượng hồ sơ: 02 bộ |
- Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Cá nhân, tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh |
- Kết quả thực hiện | Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm |
- Lệ phí (nếu có): | 1. Thẩm định, xét duyệt hồ sơ công bố : 200.000 đồng/lần/sản phẩm 2. Lệ phí cấp Giấy xác nhận: 50.000 đồng/1 lần cấp/1 sản phẩm |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | 1. Bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm |
- Yêu cầu, điều kiện | Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | 1. Luật an toàn thực phẩm. 2. Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ “ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm. 3. Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 9/11/2012 về hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm. 4. Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm. |
MẪU SỐ 02
(Ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm”)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP QUY ĐỊNH AN TOÀN THỰC PHẨM
Số ………………..
Tên tổ chức, cá nhân:………………………………………………………………….
Địa chỉ ………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………………Fax…………………………………
Email…………………………………………………………......................................
CÔNG BỐ
Sản phẩm:……………………………………………………………………………..
Xuất xứ: tên và địa chỉ, điện thoại, fax, email của nhà sản xuất (đối với sản phẩm nhập khẩu phải có tên nước xuất xứ)
……………………………………………………………………………………….
Phù hợp quy chuẩn kỹ thuật/ quy định an toàn thực phẩm (số hiệu, ký hiệu tên gọi)
…………………………………………………………………………………
Phương thức đánh giá sự phù hợp (đối với trường hợp công bố hợp quy)
…………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết thực hiện chế độ kiểm tra và kiểm nghiệm định kỳ theo quy định hiện hành và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm công bố.
| …………….., ngày ……tháng……năm…. |
MẪU 03A
(Ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ “ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm)
BẢN THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ SẢN PHẨM
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | Tên nhóm sản phẩm | Số:…………………… |
Tên tổ chức, cá nhân | Tên sản phẩm |
|
1. Yêu cầu về kỹ thuật:
1.1 Các chỉ tiêu cảm quan:
1.2 Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu( là yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất)
Ví dụ:
TT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức công bố |
1 | Độ ẩm |
|
|
2 | Hàm lượng protein |
|
|
| ….. |
|
|
1.3 Các chỉ tiêu vi sinh vật (áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm)
TT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức tối đa |
1 | Tổng số vi sinh vật hiếu khí | CFU/g hoặc ml |
|
2 | E.Coli | CFU/g hoặc ml |
|
| ….. |
|
|
1.4 Hàm lượng kim loại nặng (áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm)
TT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức tối đa |
1 | Arsen | ppm |
|
2 | Chì | ppm |
|
| ….. |
|
|
1.5 Hàm lượng hoá chất không mong muốn(hoá chất bảo vệ thực vật, hoá chất khác)
2. Thành phần cấu tạo:
3. Thời hạn sử dụng (có nêu rõ vị trí ghi ở đâu trên bao bì của sản phẩm bán lẻ)
4. Hướng dẫn sử dụng và bảo quản: Kê khai đầy đủ các chế biến
5. Chất liệu bao bì và quy cách bao gói
6. Quy trình sản xuất( có thuyết minh chi tiết quy trình sản xuất): Đưa vào phần phụ lục của bản thông tin chi tiết về sản phẩm.
7. Có phân biệt thật, giả (nếu có)
8. Nội dung ghi nhãn: phải phù hợp với các quy định pháp luật về ghi nhãn hàng hoá thực phẩm
9. Xuất xứ và thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá
- Đối với sản phẩm trong nước:
+ Tên và địa chỉ của: tổ chức, cá nhân công bố, sản xuất, phân phối độc quyền
| ……….., ngày …..tháng…..năm…. |
MẪU 04
(Ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm”)
Tên tổ chức, cá nhân:……………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm:…………………………………………………………………
Các quá trình sản xuất cụ thể | Kế hoạch kiểm soát chất lượng | ||||||
Các chỉ tiêu kiểm soát | Quy định kỹ thuật | Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu | Thiết bị thử nghiệm/ kiểm tra | Phương pháp thử/kiểm tra | Biểu ghi chép | Ghi chú | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……….., ngày …..tháng…..năm…. |
2. Cấp Giấy tiếp nhận công bố hợp quy | ||
- Trình tự thực hiện: | Bước 1: Đánh giá hợp quy Tổ chức, cá nhân thực hiện đánh giá hợp quy theo một trong hai phương thức sau: - Đánh giá sự phù hợp của đối tượng công bố hợp quy với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. + Trường hợp tổ chức hoặc cá nhân tự đánh giá hợp quy, tổ chức cá nhân công bố hợp quy phải thực hiện việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban hành quy chuẩn chỉ định; + Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. - Thông qua tổ chức chứng nhận hợp quy do Bộ Y tế chỉ định. Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp quy: - Tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm lập và nộp hồ sơ công bố cho bộ phận tiếp nhận (Phòng HCTH). Hồ sơ được chuyển lên phòng ĐKCN-SP Bước 3: Phòng ĐKCN-SP kiểm tra hồ sơ phù hợp với các qui định về VSATTP. Nếu đạt trình Chi cục trưởng cấp Giấy tiếp nhận công bố hợp quy - Nếu chưa đạt yêu cầu thông báo văn bản cho cơ sở tiếp tục hoàn chỉnh theo đúng qui định - Trong vòng 02 (hai) tháng kể từ ngày nhận được văn bản thông báo lý do không cấp Giấy tiếp nhận của cơ quan tiếp nhận đăng ký, nếu tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận đăng ký sẽ hủy hồ sơ công bố. Bước 4: Chuyển hồ sơ và Giấy xác nhận công bố hợp quy cho phòng HCTH trả kết quả và thu phí |
|
- Cách thức thực hiện: | Trực tiếp |
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | * Thành phần hồ sơ: Trường hợp 1: Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định (bên thứ 3), hồ sơ gồm: a) Bản công bố hợp quy được quy định tại Mẫu 02 b) Bản thông tin chi tiết về sản phẩm được quy định tại Mẫu 03a hoặc Mẫu 03c(có dấu giáp lai của bên thứ ba) c) Chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của bên thứ ba(bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu); d) Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu); Trường hợp 2: Công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bên thứ nhất), hồ sơ gồm: a) Bản công bố hợp quy được quy định tại Mẫu 02 b) Bản thông tin chi tiết về sản phẩm được quy định tại Mẫu 03a hoặc Mẫu 03c c) Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm (bản gốc hoặc bản sao có công chứng) d) Kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu được quy định tại Mẫu 04 (bản xác nhận của bên thứ nhất) đ) Kế hoạch giám sát định kỳ(bản xác nhận của bên thứ nhất) e) Báo cáo đánh giá hợp quy((bản xác nhận của bên thứ nhất) g) Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu); * Số lượng hồ sơ: 02 bộ |
|
- Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Cá nhân, tổ chức |
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh |
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy |
|
- Lệ phí (nếu có): | 1. Thẩm định, xét duyệt hồ sơ công bố hợp quy: 200.000 đồng/lần/sản phẩm 2. Lệ phí cấp Giấy tiếp nhận: 50.000 đồng/1 lần cấp/1 sản phẩm |
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
| |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không |
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | 1. Luật an toàn thực phẩm 2. Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ “ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm 3. Thông tư 19/2012/TT – BYT ngày 9/11/2012 về hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm 4. Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm |
|
MẪU 02
(Ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm”)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Số ………………..
Tên tổ chức, cá nhân:………………………………………………………………….
Địa chỉ ………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………………Fax…………………………………
Email…………………………………………………………......................................
CÔNG BỐ
Sản phẩm:……………………………………………………………………………..
Xuất xứ: tên và địa chỉ, điện thoại, fax, email của nhà sản xuất (đối với sản phẩm nhập khẩu phải có tên nước xuất xứ)
……………………………………………………………………………………….
Phù hợp quy chuẩn kỹ thuật/ quy định an toàn thực phẩm (số hiệu, ký hiệu tên gọi)
…………………………………………………………………………………………
Phương thức đánh giá sự phù hợp (đối với trường hợp công bố hợp quy)
…………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết thực hiện chế độ kiểm tra và kiểm nghiệm định kỳ theo quy định hiện hành và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm công bố.
| …………….., ngày ……tháng……năm…. |
MẪU 03A
(Ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm”)
BẢN THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ SẢN PHẨM
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | Tên nhóm sản phẩm | Số:…………………… |
Tên tổ chức, cá nhân | Tên sản phẩm |
|
1. Yêu cầu về kỹ thuật:
1.1 Các chỉ tiêu cảm quan:
1.2 Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu( là yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất)
Ví dụ:
TT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức công bố |
1 | Độ ẩm |
|
|
2 | Hàm lượng protein |
|
|
| ….. |
|
|
1.3 Các chỉ tiêu vi sinh vật (áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm)
TT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức tối đa |
1 | Tổng số vi sinh vật hiếu khí | CFU/g hoặc ml |
|
2 | E.Coli | CFU/g hoặc ml |
|
| ….. |
|
|
1.4 Hàm lượng kim loại nặng (áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm)
TT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức tối đa |
1 | Arsen | ppm |
|
2 | Chì | ppm |
|
| ….. |
|
|
1.5 Hàm lượng hoá chất không mong muốn(hoá chất bảo vệ thực vật, hoá chất khác)
2. Thành phần cấu tạo:
3. Thời hạn sử dụng (có nêu rõ vị trí ghi ở đâu trên bao bì của sản phẩm bán lẻ)
4. Hướng dẫn sử dụng và bảo quản: Kê khai đầy đủ các chế biến
5. Chất liệu bao bì và quy cách bao gói
6. Quy trình sản xuất( có thuyết minh chi tiết quy trình sản xuất): Đưa vào phần phụ lục của bản thông tin chi tiết về sản phẩm.
7. Có phân biệt thật, giả( nếu có)
8. Nội dung ghi nhãn: phải phù hợp với các quy định pháp luật về ghi nhãn hàng hoá thực phẩm
9. Xuất xứ và thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá
- Đối với sản phẩm trong nước:
+ Tên và địa chỉ của: tổ chức, cá nhân công bố, sản xuất, phân phối độc quyền
| ……….., ngày …..tháng…..năm…. |
MẪU 04
(Ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm”)
Tên tổ chức, cá nhân:……………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm:…………………………………………………………………
Các quá trình sản xuất cụ thể | Kế hoạch kiểm soát chất lượng | ||||||
Các chỉ tiêu kiểm soát | Quy định kỹ thuật | Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu | Thiết bị thử nghiệm/ kiểm tra | Phương pháp thử/kiểm tra | Biểu ghi chép | Ghi chú | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……….., ngày …..tháng…..năm…. |
3. Cấp lại Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy và giấy xác nhận công bố phù hợp | |
- Trình tự thực hiện: | Bước 1: Tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm lập và nộp hồ sơ công bố cho bộ phận tiếp nhận (Phòng HCTH). Bước 2: Hồ sơ được chuyển lên phòng ĐKCN-SP thẩm xét Bước 3: Phòng ĐKCN-SP kiểm tra hồ sơ phù hợp với các qui định về VSATTP. Nếu đạt trình Chi cục trưởng cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy. - Nếu chưa đạt yêu cầu thông báo văn bản cho cơ sở tiếp tục hoàn chỉnh theo đúng qui định Bước 4: Chuyển hồ sơ và Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy cho phòng HCTH trả kết quả và thu phí |
- Cách thức thực hiện: | Trực tiếp |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | * Thành phần hồ sơ: a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm được quy định tại Mẫu 05 b) Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm lần gần nhất (bản sao) c) Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm định kỳ (hoặc bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu) d) Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu); * Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Cá nhân, tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm |
- Lệ phí (nếu có): | 1. Thẩm định, xét duyệt hồ sơ công hợp quy: 150.000đồng/lần/sản phẩm 2. Lệ phí cấp Giấy tiếp nhận: 50.000 đồng/1 lần cấp/1 sản phẩm |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: | Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | 1. Luật an toàn thực phẩm 2. Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ “ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm. 3. Thông tư 19/2012/TT – BYT ngày 9/11/2012 về hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm. 4. Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm. |
MẪU 05
(Ban hành kèm theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm”)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………….. | ………., ngày…….tháng…..năm 2012 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Kính gửi: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm lào Cai
“Tên tổ chức, cá nhân” …….đã được cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm Giấy số…….., ngày……tháng…..năm…..do… “ Tên cơ quan xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc tiếp nhận bản công bố hợp quy” ……cấp.
Nay, chúng tôi làm đơn này đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
Hồ sơ đề nghị cấp lại gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
2. Phiếu kết quả xét nghiệm định kỳ đối với sản phẩm
3. Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 220000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 220000 hoặc tương đương.
4. Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy đã được cấp lần trước.
Chúng tôi làm đơn này kính đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy.
Chúng tôi cam kết đảm bảo tính phù hợp của sản phẩm như đã công bố.
| ………, ngày ……..tháng…..năm…… |
4. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế ; | |
- Trình tự thực hiện: | * Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm gửi hồ sơ về Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm * Bước 2: Phòng HCTH Chi cục tiếp nhận hồ sơ và trả giấy biên nhận cho tổ chức, cá nhân. * Bước 3: Hồ sơ đủ các thủ tục theo quy định chuyển sang phòng ĐKCN-SP xem xét và xử lý. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có công văn yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định . * Bước 4: - Sau khi có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, trong vòng 10 ngày làm việc phải tổ chức thẩm định.Trường hợp uỷ quyền thẩm định cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền; Đoàn thẩm định cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ra quyết định thành lập - Thẩm định cơ sở và đối chiếu thông tin và thẩm định tính pháp lý của hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở theo quy định; thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở theo quy định và ghi vào mẫu biên bản + Trường hợp cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo mùa vụ phải ghi rõ thời gian hoạt động trong Giấy chứng nhận; + Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phải chờ hoàn thiện phải ghi rõ nội dung và thời gian hoàn thiện nhưng không quá 60 ngày. Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định lại khi cơ sở có văn bản xác nhận đã hoàn thiện đầy đủ các yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm của đoàn thẩm định lần trước; + Trường hợp cơ sở không đạt yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận. Cơ sở phải nộp lại hồ sơ để được xem xét cấp Giấy chứng nhận theo quy định. * Bước 5: Kết quả thẩm định đạt thì trình Chi cục trưởng cấp giấy và chuyển hồ sơ sang phòng HCTH và thu lệ phí theo quy định. |
- Cách thức thực hiện: | Thông qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực tiếp |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận được đóng thành 01 quyển, gồm các giấy tờ sau: 1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Mẫu 1). 2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở). 3. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở), bao gồm: a) Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng của cơ sở và khu vực xung quanh; b) Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm hoặc quy trình bảo quản, phân phối sản phẩm và bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở. 4. Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm: a) Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (có xác nhận của cơ sở); b) Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách đã được tập huấn (có xác nhận của cơ sở). 5. Giấy xác nhận đủ sức khoẻ chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; phiếu báo kết quả cấy phân âm tính mầm bệnh gây bệnh đường ruột (tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn) của người trực tiếp sản xuất thực phẩm đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế: a) Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (Có xác nhận của cơ sở); b) Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách kết quả khám sức khoẻ, xét nghiệm phân của chủ cơ sở và của người tham gia trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (Có xác nhận của cơ sở). c) Số lượng hồ sơ: 01 |
- Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức, cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh |
- Kết quả thực hiện TTHC | Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (mẫu 1) |
Yêu cầu , điều kiện thực hiện TTHC | Tổ chức,cá nhân khi sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm đủ các điều kiện theo quy định về vệ sinh an toàn sau I. Điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm *. Yêu cầu đối với cơ sở 1. Địa điểm, môi trường: 2. Thiết kế, bố trí nhà xưởng: 3. Kết cấu nhà xưởng: 4. Hệ thống thông gió: 5. Hệ thống chiếu sáng: 6. Hệ thống cung cấp nước: 7. Hơi nước và khí nén: 8. Hệ thống xử lý chất thải, rác thải: 9. Nhà vệ sinh, khu vực thay đồ bảo hộ lao động: 10. Nguyên liệu thực phẩm và bao bì thực phẩm: *. Yêu cầu đối với trang thiết bị, dụng cụ 1. Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm 2. Phương tiện rửa và khử trùng tay 3. Thiết bị, dụng cụ sản xuất thực phẩm 4. Phòng chống côn trùng và động vật gây hại 5. Thiết bị dụng cụ giám sát, đo lường 6. Chất tẩy rửa và sát trùng *. Yêu cầu đối với người trực tiếp sản xuất thực phẩm 1. Kiến thức VSATTP đối với chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm 2. Sức khỏe đối với đối với chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm *. Yêu cầu đối với bảo quản thực phẩm trong sản xuất thực phẩm 1. Nguyên liệu, bao bì, thành phẩm thực phẩm 2. Kho thực phẩm 3. Khu vực chứa đựng, kho bảo quản thực 4. Giá, kệ bảo quản thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm. 5. Thiết bị chuyên dụng theo dõi và kiểm soát được chế độ bảo quản đối với từng loại thực phẩm 6. Có đủ thiết bị, dụng cụ giám sát nhiệt độ, độ ẩm…. 7. Điều kiện bảo quản thực phẩm 8. Nước đá dùng trong bảo quản thực phẩm Điều 8. Yêu cầu đối với bảo quản thực phẩm trong kinh doanh thực phẩm Việc bảo quản thực phẩm trong các cơ sở kinh doanh thực phẩm phải thực hiện theo các yêu cầu quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8 Điều 4 của Thông tư này.1. Có đủ diện tích để bố trí các khu vực bày bán thực phẩm, khu vực chứa đựng, bảo quản và thuận tiện để vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm thực phẩm. 2. Không bị ngập nước, đọng nước. 3. Không bị ảnh hưởng bởi động vật, côn trùng, vi sinh vật gây hại. 4. Không bị ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm từ các khu vực ô nhiễm bụi, hoá chất độc hại, các nguồn gây ô nhiễm khác. 5. Thiết kế các khu vực kinh doanh thực phẩm, vệ sinh, thay đồ bảo hộ và các khu vực phụ trợ phải tách biệt, phù hợp với yêu cầu thực phẩm kinh doanh. 6. Kết cấu nhà cửa các khu vực vững chắc, phù hợp với tính chất, quy mô kinh doanh thực phẩm; xây dựng bằng vật liệu phù hợp, bảo đảm vệ sinh, tránh được các vi sinh vật gây hại, côn trùng, động vật phá hoại xâm nhập và cư trú. 7. Nền nhà phẳng, nhẵn; có bề mặt cứng, chịu tải trọng, mài mòn; thoát nước tốt, không gây trơn trượt; không đọng nước và dễ làm vệ sinh. 8. Trần nhà phẳng, sáng màu, làm bằng vật liệu bền, chắc, không bị dột, thấm nước, không rạn nứt, rêu mốc, đọng nước và dính bám các chất bẩn. 9. Cửa ra vào, cửa sổ phải nhẵn, phẳng thuận tiện cho việc làm vệ sinh; những nơi cần thiết phải có lưới bảo vệ tránh sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại. 10. Nguồn ánh sáng, cường độ ánh sáng phải bảo đảm theo quy định; các bóng đèn cần được che chắn an toàn. 11. Hệ thống thông gió phù hợp với yêu cầu bảo quản thực phẩm, bảo đảm thông thoáng ở các khu vực. 12. Có đủ dụng cụ thu gom chất thải, rác thải; dụng cụ làm bằng vật liệu ít bị hư hỏng, bảo đảm kín, có nắp đậy và được vệ sinh thường xuyên. 13. Khu vực vệ sinh của cơ sở phải được bố trí ngăn cách với khu vực kinh doanh thực phẩm; cửa nhà vệ sinh không được mở thông vào khu vực bảo quản thực phẩm; ít nhất phải có 01 (một) nhà vệ sinh cho 25 người; có đủ nước sạch phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia (QCVN) về nước sạch số 02:2009/BYT, dụng cụ, xà phòng, các chất tẩy rửa để vệ sinh và rửa tay; có bảng chỉ dẫn “Rửa tay sau khi đi vệ sinh” ở nơi dễ nhìn. 14. Có đủ nước sạch để vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ và vệ sinh cơ sở và phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về chất lượng nước sinh hoạt số 02:2009/BYT. 15. Thực phẩm kinh doanh phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, còn hạn sử dụng. Điều 6. Yêu cầu đối với trang thiết bị dụng cụ 1. Đủ trang thiết bị phục vụ kinh doanh, bảo quản phù hợp với yêu cầu của từng loại thực phẩm (giá kệ, tủ bày sản phẩm, trang thiết bị điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm, thông gió ở khu vực chứa đựng, bày bán, bảo quản thực phẩm); có quy định về quy trình, chế độ vệ sinh đối với cơ sở. 2. Đủ trang thiết bị để kiểm soát được nhiệt độ, độ ẩm, thông gió và các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm theo yêu cầu kỹ thuật của từng loại sản phẩm thực phẩm trong suốt quá trình kinh doanh thực phẩm. 3. Thiết bị phòng chống côn trùng và động vật gây hại không han gỉ, dễ tháo rời để bảo dưỡng và làm vệ sinh, thiết kế bảo đảm hoạt động hiệu quả phòng chống côn trùng và động vật gây hại; không sử dụng thuốc, động vật diệt chuột, côn trùng trong khu vực kinh doanh, bảo quản thực phẩm. 4. Thiết bị, dụng cụ giám sát, đo lường chất lượng, an toàn sản phẩm phải đảm bảo độ chính xác và được bảo dưỡng, kiểm định định kỳ theo quy định. Điều 7. Yêu cầu đối với người trực tiếp kinh doanh thực phẩm 1. Chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh thực phẩm phải được tập huấn và được cấp Giấy xác nhận tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm theo quy định. 2. Chủ cơ sở hoặc người quản lý có tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm và người trực tiếp kinh doanh thực phẩm phải được khám sức khoẻ được cấp Giấy xác nhận đủ sức khoẻ theo quy định của Bộ Y tế. Việc khám sức khoẻ do các cơ sở y tế từ cấp quận, huyện và tương đương trở lên thực hiện. 3. Người đang mắc các bệnh hoặc chứng bệnh thuộc danh mục các bệnh hoặc chứng bệnh truyền nhiễm mà người lao động không được phép tiếp xúc trực tiếp trong quá trình kinh doanh thực phẩm, đã được Bộ Y tế quy định thì không được tham gia trực tiếp vào quá trình kinh doanh thực phẩm. 4. Người trực tiếp kinh doanh thực phẩm phải mặc trang phục bảo hộ riêng; không hút thuốc, khạc nhổ trong khu vực kinh doanh thực phẩm. 1. Điều kiện về cơ sở gồm: - Địa điểm; môi trường; - Yêu cầu thiết kế nhà xưởng; - Kết cấu nhà xưởng; - Hệ thống cung cấp nước, nước đá, hơi nước; - Hệ thống xử lý chất thải; - Khí nén; - Hệ thống xử lý chất thải; - Phòng thay bảo hộ lao động; - Nhà vệ sinh. 2. Điều kiện về trang thiết bị gồm: - Phương tiện rửa và khử trùng tay; - Nước sát trùng; - Thiết bị phòng chống côn trùng gây hại; - Thiết bị, dụng cụ giám sát chất lượng; - Thiết bị, dụng cụ chế biến, bao gói, bảo quản, vận chuyển 3. Điều kiện về con người gồm: - Sức khoẻ của người sản xuất, kinh doanh thực phẩm; - Kiến thức, thực hành vệ sinh an toàn thực phẩm của người sản xuất, kinh doanh thực phẩm |
II. Điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm *. Yêu cầu đối với cơ sở 1. Diện tích để bố trí các khu vực bày bán thực phẩm, 2. Không bị ngập nước, đọng nước. 3. Không bị ảnh hưởng bởi động vật, côn trùng, vi sinh vật gây hại. 4. Không bị ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm từ các khu vực ô nhiễm bụi, hoá chất độc hại, các nguồn gây ô nhiễm khác. 5. Thiết kế các khu vực kinh doanh thực phẩm 6. Kết cấu nhà cửa 7. Nền nhà 8. Trần nhà 9. Cửa ra vào, cửa 10. Nguồn ánh sáng, cường độ ánh sáng 11. Hệ thống thông gió. 12. Đủ dụng cụ thu gom chất thải, rác thải;. 13. Khu vực vệ sinh của cơ sở 14. Nước sạch để vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ và vệ sinh cơ sở 15. Thực phẩm kinh doanh phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, còn hạn sử dụng. *. Yêu cầu đối với trang thiết bị dụng cụ 1. Trang thiết bị phục vụ kinh doanh, bảo quản 2. Trang thiết bị để kiểm soát được nhiệt độ, độ ẩm, thông gió … 3. Thiết bị phòng chống côn trùng và động vật gây hại 4. Thiết bị, dụng cụ giám sát, đo lường chất lượng, *. Yêu cầu đối với người trực tiếp kinh doanh thực phẩm 1. Kiến thức VSATTP đối với chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm 2. Sức khỏe đối với đối với chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm 3. Người đang mắc các bệnh hoặc chứng bệnh thuộc danh mục đã được Bộ Y tế quy định thì không được tham gia trực tiếp vào quá trình kinh doanh thực phẩm. 4. Người trực tiếp kinh doanh thực phẩm phải mặc trang phục bảo hộ riêng; không hút thuốc, khạc nhổ trong khu vực kinh doanh thực phẩm. *. Yêu cầu đối với bảo quản thực phẩm trong kinh doanh thực phẩm 1. Nguyên liệu, bao bì, thành phẩm thực phẩm 2. Kho thực phẩm 3. Khu vực chứa đựng, kho bảo quản thực 4. Giá, kệ bảo quản thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm. 5. Thiết bị chuyên dụng theo dõi và kiểm soát được chế độ bảo quản đối với từng loại thực phẩm 6. Có đủ thiết bị, dụng cụ giám sát nhiệt độ, độ ẩm…. 7. Điều kiện bảo quản thực phẩm 8. Nước đá dùng trong bảo quản thực phẩm Tên và mức phí, lệ phí 1: Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm :50.000 đ /1 lần cấp Tên và mức phí, lệ phí 2: Thẩm định điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm - 200.000 đ đối với cơ sở sản xuất kinh doanh có sản lượng nhỏ hơn 20 tấn/năm - 300.000 đ đối với cơ sở sản xuất kinh doanh sản lượng từ 20 tấn đến nhỏ hơn 100 tấn/1năm - 400.000 đ đối với cơ sở sản xuất kinh doanh từ sản lượng từ 100 tấn đến nhỏ hơn 500 tấn/ 1 năm - 500.000 đ đối với cơ sở sản xuất kinh doanh sản lượng từ 1000 tấn/1 năm trở lên. cứ tăng lên 20 tấn/năm cộng thêm 100.000đ. - 200.000 đồng/lần cấp/cơ sở đối với Khách sạn, Nhà hàng ăn uống, bếp ăn tập thể, cửa hàng kinh doanh thực phẩm.
| |
Lệ phí | * Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp * Phí thẩm định điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm - 200.000 đ đối với cơ sở sản xuất kinh doanh có sản lượng nhỏ hơn 20 tấn/năm - 300.000đ đối với cơ sở sản xuất kinh doanh sản lượng từ 20 tấn đến nhỏ hơn 100 tấn/1năm - 400.000 đ đối với cơ sở sản xuất kinh doanh từ sản lượng từ 100 tấn đến nhỏ hơn 500 tấn/ 1 năm - 500.000 đ đối với cơ sở sản xuất kinh doanh sản lượng từ 1000 tấn/1 năm trở lên. cứ tăng lên 20 tấn/năm cộng thêm 100.000đ. - 200.000 đồng/lần cấp/cơ sở đối với Khách sạn, Nhà hàng ăn uống, bếp ăn tập thể, cửa hàng kinh doanh thực phẩm. |
- Căn cứ pháp lý của TTHC | 1. Thông tư 26/2012/TT – BYT ngày 30/11/2012 Quy định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế 2. Thông tư 15/2012/TT – BYT ngày 12/9/2012 Quy định về điều kiện chung đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm 3.Thông tư số 16/2012/TT – BYT ngày 22/10/2012 Quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế 4-Quyết định 43/2005/ QĐ-BYT ngày 20/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “ Quy định yêu cầu kiến thức vệ sinh an toàn thực phẩm đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm”. 5- Quyêt định 21/2007/QĐ-BYT ngày 12/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành “Quy định về điều kiện sức khoẻ đối với người tiếp xúc trực tiếp trong quá trình chế biến thực phẩm bao gói sẵn và kinh doanh thực phẩm ăn ngay”. 6- Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm. |
MẪU 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số:26/2012/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------
…………, ngày........ tháng........ năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Dùng cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm)
(Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo mùa vụ phải ghi rõ thời gian hoạt động)
Kính gửi:.................................................................................................
Họ và tên chủ cơ sở: .................................................................................................
Tên cơ sở: .............................................................................................………........
Địa chỉ trụ sở (theo đăng ký kinh doanh): ..................................................................................................................................
Điện thoại:..................................Fax:........................................................................
Địa chỉ cấp Giấy chứng nhận sản xuất/kinh doanh (1):…………………….................
..…………………………………………………………………………...........................
Doanh thu dự kiến (triệu đồng/tháng): .....................................................................
Số lượng công nhân viên:......................(trực tiếp:...........; gián tiếp:...............)
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất /kinh doanh :..........................................................................................
…..…………………………………………………………....................................
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở trong quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm của mình và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
| CHỦ CƠ SỞ |
Nếu trùng với địa chỉ đăng ký kinh doanh thì ghi “tại trụ sở
5. Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế | |
- Trình tự thực hiện: | Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm gửi hồ sơ về Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Bước 2: Phòng HCTH Chi cục tiếp nhận hồ sơ và trả giấy biên nhận cho tổ chức, cá nhân. Bước 3: Hồ sơ đủ các thủ tục theo quy định chuyển sang phòng ĐKCN-SP xem xét và xử lý. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có công văn yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4: Trong thời gian 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ xin cấp đổi Giấy chứng nhận, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp đổi Giấy chứng nhận cho cơ sở; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở lý do không cấp đổi Giấy chứng nhận. .Bước 5: Kết quả thẩm định đạt thì trình Chi cục trưởng cấp giấy và chuyển hồ sơ sang phòng HCTH và thu lệ phí theo quy định. |
- Cách thức thực hiện: | Thông qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực tiếp |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận: (Mẫu 4 ban ) - Biên bản thẩm định gần nhất (Bản sao có có xác nhận của cơ sở); - Giấy chứng nhận (Bản gốc); - Văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi trên (Bản sao công chứng); - Giấy xác nhận đủ sức khoẻ, tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở mới đối với trường hợp thay đổi tên chủ cơ sở (Bản sao có xác nhận của cơ sở). b) Số lượng hồ sơ: 01 |
- Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức, cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh |
- Kết quả thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn xin đổi cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm(Mẫu 4) |
- Yêu cầu , điều kiện thực hiện TTHC | * Cấp đổi Giấy chứng nhận trong các trường hợp sau: - Giấy chứng nhận chỉ được đổi khi còn thời hạn; - Khi thay đổi tên của doanh nghiệp hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và toàn bộ quy trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; |
Lệ phí | Chưa có quy định |
- Căn cứ pháp lý của TTHC | 1. Thông tư 26/2012/TT – BYT ngày 30/11/2012 Quy định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế 2. Thông tư 15/2012/TT – BYT ngày 12/9/2012 Quy định về điều kiện chung đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm 3.Thông tư 16/2012/TT – BYT ngày 22/10/2012 Quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế 4-Quyết định 43/2005/ QĐ-BYT ngày 20/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “ Quy định yêu cầu kiến thức vệ sinh an toàn thực phẩm đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm”. 5- Quyêt định 21/2007/Q Đ-BYT ngày 12/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành “Quy định về điều kiện sức khoẻ đối với người tiếp xúc trực tiếp trong quá trình chế biến thực phẩm bao gói sẵn và kinh doanh thực phẩm ăn ngay”. Hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo 6- Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm |
MẪU 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 26 /2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
ĐƠN XIN ĐỔI CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi:..........................................
(Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
Cơ sở.............................đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm số..............., ngày.... tháng...... năm...........của...............................
Hồ sơ xin đổi/cấp lại Giấy chứng nhận bao gồm :
1. Đơn xin đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
2..............................................................................................................................
3..............................................................................................................................
4..............................................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở trong quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm của mình và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
| CHỦ CƠ SỞ |
6. Cấp giấy tiếp nhận hồ sơ quảng cáo sản phẩm thực phẩm | |
- Trình tự thực hiện: | Bước 1: Đơn vị , cá nhân gửi hồ sơ về Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm (được Sở Y tế uỷ quyền). Bước 2 : Phòng HCTH tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu thấy hồ sơ đăng ký quảng cáo chưa đủ thủ tục thì gửi trả lại và ghi nội dung cần bổ sung, sửa đổi. Nếu hồ sơ đăng ký quảng cáo đã đủ các thủ tục thì gửi cho đơn vị, cá nhân đăng ký quảng cáo Giấy tiếp nhận hồ sơ Bước 3: Hồ sơ chuyển sang phòng ĐKCN-SP xem xét xử lý. Phòng ĐKCN-SP sau thời gian xem xét xét hồ sơ chưa hợp lệ thì có công văn gửi cho đơn vị, cá nhân đăng ký quảng cáo để bổ sung hoặc hoàn chỉnh hồ sơ. Nếu hồ sơ bổ sung không đúng theo yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho đơn vị, cá nhân đăng ký quảng cáo không được quảng cáo theo nội dung đã đăng ký. Bước 4: Đơn vị, cá nhân đăng ký quảng cáo được quyền quảng cáo theo đúng nội dung đã đăng ký sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung . |
- Cách thức thực hiện: | Thông qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực tiếp |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức hoặc cá nhân xin quảng cáo; 3. Bản sao giấy tờ chứng minh sự phù hợp của hàng hoá với tiêu chuẩn và kỹ thuật theo quy định của pháp luật về chất lượng hàng hoá: - Đối với thực phẩm phải công bố tiêu chuẩn thì phải có bản sao hợp pháp tiêu chuẩn cơ sở và giấy tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm của cơ quan y tế có thẩm quyền; - Đối với thực phẩm phải đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn thì phải có bản sao hợp pháp giấy chứng nhận đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn; 4. Giấy uỷ quyền của đơn vị sở hữu bản công bố tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm quảng cáo (đối với đơn vị được uỷ quyền thực hiện quảng cáo); 5. Sản phẩm quảng cáo ghi trong băng hình, đĩa hình, băng âm thanh, đĩa âm thanh, đĩa mềm hoặc các vật liệu khác, markét quảng cáo; 6. Trường hợp quảng cáo khuyến mại phải xuất trình văn bản xác nhận nội dung chương trình khuyến mại có giá trị pháp lý của cơ quan quản lý nhà nước về thương mại. b) Số lượng hồ sơ: Không qui định |
- Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức, cá nhân |
- Cơ quan thực hiện TTHC | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh |
- Kết quả thực hiện TTHC | Cấp giấy tiếp nhận |
- Yêu cầu , điều kiện thực hiện TTHC | Nội dung quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm phải đảm bảo các thông tin và điều kiện sau: - Đúng chất lượng, vệ sinh an toàn cho người sử dụng như đã công bố hoặc đã đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; - Tác dụng. Hướng dẫn sử dụng và bảo quản (đối với thực phẩm cần phải có sự hướng dẫn sử dụng và bảo quản); - Tên, địa chỉ của nhà sản xuất, kinh doanh thực phẩm, phụ gia thực phẩm; - Đối với việc quảng cáo các sản phẩm thay thế sữa mẹ thực hiện theo pháp luật về kinh doanh và sử dụng các sản phẩm thay thế sữa mẹ. |
- Lệ phí: | - Lệ phí cấp giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo: 50.000 đồng 1 lần cấp/ 1 sản phẩm - Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký quảng cáo thực phẩm 300.000 đồng Lần/sản phẩm |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | |
- Căn cứ pháp lý của TTHC | 1. Thông tư liên tịch Bộ Văn hóa thông tin và Bộ Y tế số 01/2004/TTLT-VHTT-BYT ngày 12/01/2004 - hướng dẫn về hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực y tế. 2. Luật Quảng cáo 16/2012/QH 13 ngày 21/6/2012 |
PHỤ LỤC 1.
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ QUẢNG CÁO DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH; DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN; KINH DOANH TRANG THIẾT BỊ Y TẾ; KINH DOANH THỰC PHẨM; KINH DOANH HÓA CHẤT CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ HỒ SƠ QUẢNG CÁO
SỐ:.............................
Kính gửi:……………………………………..
1. Tên đơn vị đăng ký hồ sơ:
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại, Fax, Email:
4. Số giấy phép hoạt động:
5. Tên, số điện thoại của người hoặc bộ phận chịu trách nhiệm đăng ký hồ sơ:
6. Dịch vụ hoặc dự kiến quảng cáo:
7. Tài liệu gửi kèm theo hồ sơ:
8. Cam kết của đơn vị đăng ký quảng cáo:
Chúng tôi đã nghiên cứu kỹ Thông tư liên tịch số …./2004/TTLT-BVHTT-BYT ngày… tháng… năm 2004 của liên Bộ: Bộ Văn hóa - Thông tin và Bộ Y tế hướng dẫn về hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực y tế và cam kết sẽ tuân thủ các quy định của Thông tư trên và các quy định khác của pháp luật về quảng cáo.
Tên tỉnh/thành phố, ngày…… tháng…… năm….
| Thủ trưởng đơn vị |
- 1 Quyết định 4549/QĐ-UBND năm 2016 công bố 20 thủ tục hành chính mới, bãi bỏ 17 trong lĩnh vực an toàn vệ sinh thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 4549/QĐ-UBND năm 2016 công bố 20 thủ tục hành chính mới, bãi bỏ 17 trong lĩnh vực an toàn vệ sinh thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Lào Cai
- 1 Quyết định 1654/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y Tế tỉnh Yên Bái
- 2 Quyết định 2758/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Thọ
- 3 Quyết định 3379/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Đồng Nai
- 4 Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thay thế, bổ sung mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
- 5 Thông tư 19/2012/TT-BYT hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm do Bộ Y tế ban hành
- 6 Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Quyết định 80/2005/QĐ-BTC về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 3379/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 1654/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y Tế tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 2758/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Thọ
- 4 Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thay thế, bổ sung mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai