ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2006/QĐ-UBND | Vị Thanh, ngày 29 tháng 12 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp Lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp Lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp Lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
Căn cứ Nghị Quyết số 21/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thống nhất Tờ trình số 33/Tr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2006 của UBND tỉnh về ban hành Danh mục phí và mức thu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế Hậu Giang và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý thu phí, lệ phí và đấu thầu phí đối với xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2007. Thay thế Quyết định số 30/2006/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2006 của UBND tỉnh Hậu Giang ban hành quy định về quản lý thu phí, đấu thầu phí đối với xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế Hậu Giang, Giám đốc Sở Tài chính; các Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, UBND xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ ĐẤU THẦU PHÍ ĐỐI VỚI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48 /2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh Hậu Giang)
Điều 1. Phí là khoản thu của Ngân sách Nhà nước do Nhà nước quy định, nhằm bù đắp một phần chi phí đầu tư để phục vụ cho các tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, các tổ chức khác và cá nhân cung cấp dịch vụ, thực hiện công việc mà pháp luật quy định được thu phí.
Lệ phí là khoản thu của Ngân sách Nhà nước, mức thu được ấn định trước bằng một số tiền nhất định đối với từng công việc quản lý Nhà nước được thu lệ phí, không nhằm mục đích bù đắp chi phí để thực hiện công viẹc thu lệ phí.
Điều 2. Các loại phí, lệ phí thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này gồm:
1. Các loại phí, lệ phí do xã, phường, thị trấn quản lý thu:
a) Phí
- Phí chợ;
- Phí qua đò;
- Phí qua phà;
- Phí trông giữ xe đạp, gắn máy, ô tô;
- Phí sử dụng bến, bãi; mặt nước;
- Phí vệ sinh.
b) Lệ phí:
Lệ phí đăng ký hộ tịch.
2. Các loại phí, lệ phí do các cơ quan, Ban ngành, đơn vị sự nghiệp quản lý thu:
a) Phí:
- Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính;
- Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;
- Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Phí tham quan danh lam thắng cảnh;
- Phí thư viện;
- Phí vệ sinh (do Công ty Cấp thoát nước - Công trình đô thị thu);
- Phí dự thi, dự tuyển;
- Phí xây dựng;
- Phí đấu thầu;
- Phí đấu giá;
- Phí thẩm định hồ sơ đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường;
- Phí chỉnh lý Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất;
- Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất;
- Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi;
- Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất;
- Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác nước dưới đất;
- Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác và sử dụng nước mặt.
b) Lệ phí:
- Lệ phí cấp phép cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Lệ phí đăng ký hộ tịch;
- Lệ phí địa chính;
- Lệ phí cấp biển số nhà;
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng;
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt;
- Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
- Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
- Lệ phí hộ khẩu;
- Lệ phí chứng minh nhân dân.
3. Các loại phí, lệ phí do Chính phủ, Bộ Tài chính và các Bộ quy định thực hiện thống nhất trên phạm vi cả nước, các đơn vị, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang thực hiện theo đúng các quy định pháp luật về phí và lệ phí hiện hành.
Điều 3. Đối tượng thu nộp phí, lệ phí là các tổ chức, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định nhiệm vụ thu phí, lệ phí; các tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí có nghĩa vụ nộp tiền phí, lệ phí vào Ngân sách Nhà nước (NSNN) theo quy định.
Điều 4. Xác định các loại phí, lệ phí và mức thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (theo Danh mục phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm theo Quyết định ban hành Quy định này).
QUẢN LÝ, THU NỘP, SỬ DỤNG CHỨNG TỪ PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 5. Quản lý thu phí, lệ phí
1. Những loại phí, lệ phí trong Danh mục do UBND tỉnh ban hành, quy định tại khoản 1 Điều 2 của Quy định này, phát sinh ở địa phương nào thì do UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã) nơi đó quản lý tổ chức thu. Chi cục thuế có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện và phân cấp quản lý cụ thể cho các xã; Đội thuế làm tham mưu cho UBND xã, phường, thị trấn để tổ chức quản lý thu phí, lệ phí theo đúng quy định Pháp lệnh phí và lệ phí và quy định này.
a) Loại phí của xã đã được đấu thầu, người trúng thầu sẽ tổ chức thu nộp đúng quy định.
b) Các loại phí không tổ chức đấu thầu, do UBND xã chỉ định thu, các ủy nhiệm thu được UBND xã chỉ định thu phải lập bộ và phải được UBND xã duyệt. Ủy nhiệm thu là người trực tiếp thu nộp phí.
Đối tượng thu nộp phí, lệ phí quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
2. Phí, lệ phí do các Sở, Ban ngành, các đơn vị sự nghiệp có thu (bao gồm cả cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang) quy định tại khoản 2, 3 Điều 2 của Quy định này, tổ chức thu, quản lý, sử dụng và nộp vào NSNN theo quy định.
Điều 6. Mức thu cho các loại phí, lệ phí
Các loại phí, lệ phí do UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định ban hành Quy định này và các loại phí do thẩm quyền Trung ương quy định mức thu, các đơn vị, các địa phương căn cứ mức thu phí, lệ phí nêu trên để tổ chức thu nhưng không được quy định trái với Quy định này và quy định của Trung ương.
Điều 7. Quản lý thu, nộp tiền phí, lệ phí
Cơ quan, đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí phải đăng ký kê khai với cơ quan thuế, kê khai phí, lệ phí hàng tháng và phải nộp tờ khai thu phí, lệ phí cho cơ quan thuế trong 5 ngày đầu của tháng tiếp theo và có trách nhiệm nộp số tiền phí, lệ phí vào NSNN theo quy định không quá ngày 15 của tháng sau.
Các Sở, Ban ngành; UBND các huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn, các đơn vị sự nghiệp của các huyện, thị xã có trách nhiệm đôn đốc các đối tượng thu phí, lệ phí thuộc phạm vi mình quản lý, tổ chức thu và đăng nộp phí, lệ phí vào NSNN hàng tháng theo quy định.
Đối với các khoản tiền ký cược để tham gia đấu thầu và tiền đặt cọc khi đã trúng thầu, các Chi cục thuế có trách nhiệm hướng dẫn đối tượng dự thầu và trúng thầu nộp tiền vào tài khoản tạm giữ của Chi cục thuế tại Kho bạc Nhà nước cùng cấp và hoàn trả lại cho đối tượng trúng thầu theo quy định.
Đối với các khoản phí do các đơn vị kinh doanh, đơn vị hoạt động công ích tổ chức thu (nếu được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép) thì phải đăng ký với cơ quan thuế để kê khai doanh thu và nộp thuế theo quy định pháp luật về thuế (khoản phí này được gọi là khoản thu không thuộc Ngân sách Nhà nước theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 57/2002/NĐCP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ).
Riêng các khoản thu như cho thuê kiốt, lô, sạp, ... tại các chợ, trung tâm thương mại do các cơ quan, đơn vị đầu tư để cho thuê (theo quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí thì khoản thu này không có trong danh mục phí và lệ phí, khoản thu này được xác định là doanh thu của cơ quan, đơn vị và phải kê khai nộp thuế theo quy định về pháp luật thuế hiện hành.
Cuối năm thực hiện quyết toán chứng từ thu, số tiền thu, số nộp vào NSNN với cơ quan thuế trực tiếp quản lý, đồng thời quyết toán việc sử dụng phí, lệ phí được trích để lại với cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định của pháp luật về chế độ kế toán thống kê.
Điều 8. Sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí
Các tổ chức, cá nhân được phép thu phí, lệ phí phải đăng ký, kê khai với cơ quan thuế cùng cấp để nhận mẫu biểu, chứng từ thu do ngành thuế phát hành, khi thu phí phải cấp chứng từ thu cho người nộp tiền. Nghiêm cấm mọi tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí không sử dụng chứng từ hoặc chứng từ không đúng quy định.
Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ có thu phí (phí này được quy định là phí không thuộc Ngân sách nhà nước) phải đăng ký với cơ quan thuế về chứng từ thu, vé thu theo hướng dẫn của cơ quan thuế, đồng thời là đối tượng kê khai nộp thuế theo quy định.
Điều 9. Mức thu phí phải đưa ra đấu thầu
- Mức thu trên 48 triệu đồng/năm của một địa điểm thu phí thì phải tổ chức đấu thầu.
- Các loại phí thuộc đối tượng đưa ra đấu thầu theo mức trên bao gồm:
+ Phí chợ;
+ Phí qua đò, qua phà;
+ Phí trông giữ xe;
+ Phí bến bãi đậu xe;
+ Phí sử dụng mặt nước đậu ghe tàu;
+ Phí vệ sinh (trừ phí vệ sinh do Công ty cấp nước - Công trình đô thị thu).
- Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch, UBND cấp xã khảo sát về mức giá, tính chất ổn định thường xuyên của từng loại phí ở địa phương có trong danh mục (kèm theo Quyết định ban hành quy định này), tổng số tiền thu của năm trước và khả năng phát triển về số thu của năm tiếp theo để dự kiến mức giá khởi điểm đưa ra đấu thầu cho sát với tình hình thực tế của địa phương.
- Khi đưa các loại phí ra đấu thầu cần xác định rõ phạm vi, ranh giới cụ thể để việc thu phí không trùng lắp giữa phạm vi áp dụng đấu thầu phí với phạm vi ủy nhiệm thu.
Điều 10. Nội dung đấu thầu phí gồm có:
1. Mức khởi điểm do UBND xã công bố theo các điều kiện sau:
- Đảm bảo sát với tổng thu phí của các năm qua.
- Được hình thành trên tiêu thức mức giá thu phí ban hành kèm theo Quyết định ban hành Quy định này.
2. Thời gian thực hiện cho mỗi lần đấu thầu là 6 tháng hoặc 1 năm.
- Nêu rõ phạm vi và đối tượng thu phí.
- Người tham gia đấu thầu phải cam kết đủ năng lực hành vi dân sự thực hiện hợp đồng, phải ký cược 10% trên tổng số tiền của giá khởi điểm mới được tham gia đấu thầu, người không trúng thầu sẽ được hoàn lại số tiền ký cược. Sau khi kết thúc buổi đấu thầu, người trúng thầu phải đặt cọc trước từ 10 đến 15% trên tổng số tiền của giá trị hợp đồng nhận thầu, cả 2 khoản ký cược và đặt cọc sẽ được hoàn trả lại một lần cho đối tượng trúng thầu sau khi thực hiện xong hợp đồng.
- Khu vực đấu thầu, thời gian, địa điểm đấu thầu phải được thông báo công khai rộng rãi.
- Tùy vào mức thu phí, loại phí giao cho Chủ tịch UBND các huyện, thị xã xem xét mức đặt cọc từ 10% đến 15% trên tổng số tiền của hợp đồng nhận thầu.
Điều 11. Thành phần tham dự đấu thầu
- Đại diện UBND xã chủ trì;
- Đại diện Phòng Tài chính - Kế hoạch;
- Đại diện Chi cục thuế;
- Ban Tài chính xã, phường, thị trấn; Đội trưởng Đội thuế;
- Các đối tượng tham gia đăng ký đấu thầu (tối thiểu phải có 2 đối tượng trở lên tham gia đấu thầu).
Điều 12. Đối tượng trúng thầu, quyền lợi, nghĩa vụ của bên giao và bên nhận thầu.
Đối tượng trúng thầu là người có số tiền đấu thầu cao nhất và được thực hiện theo hợp đồng trúng thầu theo phương thức: Đối tượng nhận thầu được hưởng 100% phần thu vượt, nếu lỗ thì phải bù đắp phí theo hợp đồng giao nhận. Khi nhận thầu phải làm hợp đồng với UBND xã, hợp đồng phải được ghi rõ những nội dung sau:
- Số tiền trúng thầu phải nộp vào NSNN hàng tháng;
- Quyền lợi và nghĩa vụ của người trúng thầu và UBND xã phải thực hiện đúng hợp đồng. Khi có thiên tai hoặc một số trường hợp đột xuất khác sẽ được điều chỉnh bằng phụ kiện hợp đồng;
- UBND xã có trách nhiệm thông báo công khai mức giá thu phí và mức giá sàn làm giá khởi điểm trước khi tổ chức đấu thầu để mọi người biết.
Điều 13. Các loại phí không qua đấu thầu và các hoạt động dịch vụ
- Đối với các loại phí do xã thu (ngoài đấu thầu) có số thu nhỏ, không ổn định giao cho UBND xã phối hợp cùng Chi cục thuế xét và chỉ định ủy nhiệm thu lập bộ và tổ chức thu nộp phí vào NSNN đúng quy định.
- Đối với các loại phí, lệ phí nêu tại Quy định này và các loại phí, lệ phí do Chính phủ, Bộ Tài chính và các Bộ quy định, các tổ chức, đơn vị hành chính sự nghiệp và sự nghiệp có thu (kể cả các đoàn thể) có tổ chức thu, số tiền phí, lệ phí thu được sau khi trích để lại cho đơn vị được hưởng theo quy định, số còn lại phải nộp vào NSNN.
- Đối với phí do các đơn vị kinh doanh thu (đơn vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép) thì số tiền phí thu được là doanh thu tính thuế theo quy định của pháp luật thuế.
Điều 14. Các tổ chức, cá nhân làm ủy nhiệm thu (kể cả đối tượng trúng thầu) thu các loại phí quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này: phí chợ; phí qua đò, qua phà; phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, xe ô tô; phí bến bãi đậu xe; phí sử dụng mặt nước đậu ghe tàu; phí vệ sinh (trừ phí vệ sinh do Công ty Cấp nước và Công trình đô thị thu) được trích để lại số tiền thu phí trước khi nộp vào NSNN tối đa là 10% để tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ để trả thù lao cho người trực tiếp thu phí và các chi phí khác như chi mua biểu mẫu, biên lai, vé thu phí, ...
Các tổ chức, đơn vị hành chính sự nghiệp, Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp có thu (bao gồm cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn) nếu được giao nhiệm vụ thu phí thì được trích để lại theo quy định sau đây:
- Trường hợp tổ chức thu phí, lệ phí được NSNN đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí, lệ phí cả năm thì số phí, lệ phí thu được nộp vào NSNN 100%.
- Trường hợp tổ chức thu phí chưa được NSNN đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí, lệ phí thì tổ chức thu phí được trích để lại tỷ lệ % để sử dụng cho chi phí phục vụ cho việc thu phí, lệ phí theo công thức sau:
Tỷ lệ (%) = | Dự toán cả năm về chi phí cần thiết cho việc thu phí, lệ phí theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức quy định | X 100 |
Dự toán cả năm về phí, lệ phí thu được Số phí còn lại sau khi đã trích theo tỷ lệ, tổ chức nộp vào NSNN. |
Điều 15. UBND tỉnh giao cho UBND các huyện, thị xã; các Sở, Ban ngành tỉnh, các đơn vị hành chính sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp có thu, các đoàn thể chỉ đạo cho các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của mình tổ chức thực hiện quy định này. Tổ chức, cá nhân tổ chức thực hiện tốt quy định quản lý thu phí, lệ phí, đấu thầu phí sẽ được khen thưởng theo quy định của nhà nước.
Điều 16. Các đối tượng được thu phí, lệ phí phải chấp hành nghiêm chỉnh việc thu các mức phí, lệ phí đúng quy định và nộp tiền phí theo hợp đồng đã ký (đối với hộ trúng thầu), các ủy nhiệm thu phải thanh toán nộp phí, lệ phí hàng tháng do cơ quan thuế quy định.
Điều 17. Nghiêm cấm các cơ quan, cán bộ lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tiền phí, khi phát hiện phải bồi thường toàn bộ số tiền sử dụng trái phép vào ngân sách và tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Giao Cục thuế có trách nhiệm in ấn, cấp phát chứng từ thu phí theo quy định của Bộ tài chính và hướng dẫn cho các tổ chức, đơn vị, cá nhân thu phí việc thực hiện thanh quyết toán chứng từ cho các đối tượng (kể cả đối tượng trúng thầu).
Cục thuế cung cấp biểu mẫu và chứng từ thu, biên lai thu, vé thu cho các đơn vị thu phí, lệ phí của tỉnh, cơ quan Trung ương đóng trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Cục thuế quản lý, Chi cục thuế cung cấp biểu mẫu và chứng từ thu, biên lai thu, vé thu cho các đối tượng thu phí, lệ phí thuộc địa bàn mình (bao gồm các ban ngành huyện, xã, phường, thị trấn).
Điều 19. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn quyết toán việc sử dụng số tiền phí, lệ phí được trích và quyết toán tài chính đối với cơ quan tài chính cùng cấp theo chế độ kế toán thống kê của nhà nước quy định.
Điều 20. Giao Cục thuế căn cứ vào Quy định này tổ chức triển khai hướng dẫn cho các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Chi cục thuế các huyện, thị xã, các đối tượng thu phí, lệ phí và thực hiện thu nộp phí, lệ phí theo quy định pháp luật về phí, lệ phí.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan báo cáo về Ủy ban nhân tỉnh để chỉ đạo kịp thời./.
DANH MỤC PHÍ, LỆ PHÍ VÀ MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
A | Danh mục phí | ĐVT | Số tiền | Ghi chú | |
Hộ gia đình | Tổ chức | ||||
I | Phí Xây dựng |
|
|
|
|
1 | Đo vẽ hiện trạng, lập hồ sơ hoàn công công trình xây dựng |
|
|
|
|
| - Đối với nhà ở |
|
|
|
|
| + Nhà ở đô thị | Đồng/m2 | 3.500 |
|
|
| + Nhà ở nông thôn | nt | 2.000 |
|
|
| - Đối với các công trình kiến trúc khác | nt | 3.500 |
|
|
II | Phí đo đạc |
|
|
|
|
1 | Đo đạc các dự án thu hồi đất, giao đất | Đồng/m2 |
|
|
|
1.1 | Nhóm đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
| * Khu vực đô thị |
|
|
|
|
| - Tỷ lệ 1/200 đến 1/500 |
|
|
|
|
| + Đất có nhà | Đồng/m2 |
| 800 |
|
| + Đất không có nhà | nt |
| 550 |
|
| - Tỷ lệ 1/1000 đến 1/2000 | nt |
| 300 |
|
| * Khu vực nông thôn |
|
|
|
|
| - Tỷ lệ 1/200 đến 1/500 |
|
|
|
|
| + Đất có nhà | Đồng/m2 |
| 650 |
|
| + Đất không có nhà | nt |
| 450 |
|
| - Tỷ lệ 1/1000 đến 1/2000 |
|
| 250 |
|
1.2 | Nhóm đất nông nghiệp |
|
|
|
|
| * Khu vực đô thị |
|
|
|
|
| - Tỷ lệ 1/500 đến 1/1.000 | Đồng/m2 |
| 300 |
|
| - Tỷ lệ 1/2.000 đến 1/5.000 | Đồng/m2 |
| 200 |
|
| * Khu vực nông thôn |
|
|
|
|
| - Tỷ lệ 1/500 đến 1/1.000 | Đồng/m2 |
| 120 |
|
| - Tỷ lệ 1/2.000 đến 1/5.000 | Đồng/m2 |
| 80 |
|
2 | Đo tách thửa, trích đo thực địa thửa đất |
|
|
|
|
2.1 | Nhóm đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
| * Khu vực đô thị |
|
|
|
|
| - Tỷ lệ 1/200 đến 1/500 |
|
|
|
|
| + Đất có nhà | Đồng/m2 | 600 | 600 |
|
| + Đất không có nhà | Đồng/m2 | 450 | 450 |
|
| - Tỷ lệ 1/1000 đến 1/2000 |
|
|
|
|
| + Đất có nhà | Đồng/m2 | 350 | 350 |
|
| + Đất không có nhà | nt | 250 | 250 |
|
| * Khu vực nông thôn |
|
|
|
|
| - Tỷ lệ 1/200 đến 1/500 |
|
|
|
|
| + Đất có nhà | Đồng/m2 | 400 | 400 |
|
A | Danh mục phí | ĐVT | Số tiền | Ghi chú | |
Hộ gia đình | Tổ chức | ||||
| + Đất không có nhà | nt | 300 | 300 |
|
| - Tỷ lệ 1/1000 đến 1/2000 |
|
|
|
|
| + Đất có nhà | Đồng/m2 | 250 | 250 |
|
| + Đất không có nhà | nt | 200 | 200 |
|
2.2 | Nhóm đất nông nghiệp |
|
|
|
|
| * Khu vực đô thị |
|
|
|
|
| - Tỷ lệ 1/500 đến 1/1.000 | Đồng/m2 | 150 | 150 |
|
| - Tỷ lệ 1/2.000 đến 1/5.000 | nt | 100 | 100 |
|
| * Khu vực nông thôn |
|
|
|
|
| - Tỷ lệ 1/500 đến 1/1.000 | Đồng/m2 | 100 | 100 |
|
| - Tỷ lệ 1/2.000 đến 1/5.000 | nt | 70 | 70 |
|
III | PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSDĐ (Đăng ký, chuyển nhượng, chuyển mục đích được cấp giấy CN mới) | ||||
1 | Đất ở, đất nông nghiệp khu vực đô thị |
|
|
|
|
| - Đất ở | đ/m2 |
| 1200 |
|
| - Đất nông nghiệp | nt |
| 200 |
|
| - Đất chuyên dùng | nt |
| 2.000 |
|
2 | Đất ở, đất N.Nghiệp khu vực nông thôn |
|
|
|
|
| - Đất ở | nt |
| 800 |
|
| - Đất nông nghiệp | nt |
| 100 |
|
| - Đất chuyên dùng | nt |
| 1.000 |
|
3 | Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận QSDĐ (Mức tối thiểu, tối đa) |
|
|
|
|
| - Đối với đất nông trang, nông trại (nông thôn) |
|
|
|
|
| + Tối thiểu | Đồng/hồ sơ | 200.000 |
|
|
| + Tối đa | nt | 2.000.000 |
|
|
| - Đối với tổ chức |
|
|
|
|
| + Tối thiểu | Đồng/hồ sơ/DA |
| 200.000 |
|
| + Tối đa | nt |
| 5.000.000 |
|
IV | LỆ PHÍ CHỢ |
|
|
|
|
1 | Chợ loại I |
|
|
|
|
| - Đối với hộ kinh doanh cố định | Đồng/m2/ ngày | 1.500 |
|
|
| - Đối với hộ kinh doanh tự sản, tự tiêu (1 buổi) | Đồng/buổi | 1.500 |
|
|
| - Đối với hộ KD tự sản, tự tiêu (ngày) | Đồng/ngày | 2.000 |
|
|
2 | Chợ loại II |
|
|
|
|
| - Đối với hộ kinh doanh cố định | Đồng/m2/ngày | 1.000 |
|
|
| - Đối với hộ kinh doanh tự sản, tự tiêu (buổi) | Đồng/buổi | 1.000 |
|
|
| - Đối với hộ kinh doanh tự sản, tự tiêu (ngày) | Đồng/ngày | 1.500 |
|
|
3 | Chợ loại III |
|
|
|
|
| - Đối với hộ kinh doanh cố định | Đồng/m2/ngày | 500 |
|
|
A | Danh mục phí | Đơn vị tính | Số tiền |
|
|
| - Đối với hộ kinh doanh tự sản, tự tiêu (buổi) | Đồng/buổi | 500 |
|
|
| - Đối với hộ kinh doanh tự sản, tự tiêu (ngày) | Đồng/ngày | 1.000 |
|
|
4 | Hộ kinh doanh ở chợ (ngoài nhà lồng), trên lề đường, mặt bằng (đất công) | nt | 500 |
|
|
V | PHÍ QUA ĐÒ |
|
|
|
|
1 | Đối với người |
|
|
|
|
| - Đò ngang | đ/người/ chuyến | 500 |
|
|
| - Đò dọc (tuỳ theo chiều dài tuyến sông) | đồng/người/ km | 1.000 |
|
|
2 | Đối với người và phương tiện |
|
|
|
|
| - Đò ngang |
|
|
|
|
| + Người và xe đạp | đ/người/ chuyến | 1.000 |
|
|
| + Người và xe mô tô | nt | 2.000 |
|
|
| - Đò dọc |
|
|
|
|
| + Người và xe đạp | đồng/người/km | 1.000 |
|
|
| + Người và xe mô tô | nt | 2.000 |
|
|
| Riêng đối với học sinh, sinh viên giảm 50% phí qua phà, qua đò nói trên |
|
|
|
|
VI | PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC |
|
|
| |
1 | Phương tiện đậu, đỗ để lên, xuống hàng húa tại chợ |
|
|
|
|
| - Đối với đường bộ |
|
|
|
|
| + Xe có trọng tải đến 5 tấn (Không quá 60.000đ/tháng) | Đồng/lần tạm dừng (không quá ngày đêm) | 3.000 |
|
|
| + Xe có trọng tảI trên 5 đến 10 tấn (Không quá 80.000đ/tháng) | nt | 4.000 |
|
|
| + Xe có trọng tải trên 10 tấn trở lên (Không quá 100.000đ/tháng) | nt | 5.000 |
|
|
| - Đối với đường thuỷ |
|
|
|
|
| + Tàu ghe có trọng tải đến 10 tấn (Không quá 40.000đ/tháng) | nt | 2.000 |
|
|
| + Tàu ghe có trọng tải đến 20 tấn (Không quá 60.000đ/tháng) | nt | 3.000 |
|
|
| + Tàu ghe có trọng tải trên 20 tấn trở lên (Không quá 100.000đ/tháng) | nt | 5.000 |
|
|
2 | Bến, bãi đậu xe, tàu ghe |
|
|
|
|
| - BãI đậu xe các loại |
|
|
|
|
| + Xe lam, dasu, du lịch đến 12 chỗ ngồi, xe tải đến 1 tấn | Đồng/ngày, đêm | 3.000 |
|
|
| + Xe du lịch đến 15 chỗ, xe tải đến 5 tấn | nt | 4.000 |
|
|
| + Xe khách trên 12 chỗ, xe tải trên 5 tấn trở lên | nt | 5.000 |
|
|
| - Mổt nước neo đậu ghe, tàu |
|
|
|
|
| + Sử dụng mặt nước có diện tích lớn, thuận lợi, trọng tải trên 10 tấn trở lên | nt | 5.000 |
|
|
| + Sử dụng mặt nước có diện tích lớn, không thuận lợi, trọng tải dưới 10 tấn | nt | 3.000 |
|
|
A | Danh mục phí | Đơn vị tính | Số tiền |
|
|
| + Sử dụng mặt nước có diện tích nhỏ, thuận lợi, trọng tải trên 10 tấn | Đồng/ngày, đêm | 2.000 |
|
|
| + Sử dụng mặt nước có diện tích nhỏ, không thuận lợi, trọng tải dưới 10 tấn | nt | 1.000 |
|
|
|
|
| Số tiền |
| |
Hộ | Tổ chức | ||||
VII | PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI | ||||
1 | Bản đồ tỷ lệ 1/200 đến 1/1.000 | Đồng/bản đồ | 40.000 |
|
|
2 | Bản đồ tỷ lệ 1/2.000 đến 1/10.000, in trắng đen, bản đồ ghi trên đĩa | nt | 50.000 |
|
|
3 | Các nội dung khác |
|
|
|
|
| - Trích lục bản đồ, trích lục văn bản hồ sơ địa chính | Đồng/văn bản | 10.000 | 20.000 |
|
| - Tọa độ phẳng X, Y | Đồng/điểm |
| 40.000 |
|
| - Độ cao H | Đồng/điểm | 20.000 | 40.000 |
|
| - Ghi chú điểm tọa độ | Đồng/tờ |
| 15.000 |
|
| - Ghi chú điểm độ cao | nt |
| 15.000 |
|
| - Trích lục thửa đất trên bản đồ, tỷ lệ 1/500 | nt | 30.000 | 40.000 |
|
| - Trích lục thửa đất trên bản đồ, tỷ lệ 1/1.000; 1/2.000 | nt | 40.000 | 50.000 |
|
VIII | PHÍ THƯ VIỆN |
|
|
|
|
1 | Cấp thẻ bạn đọc người lớn (kể cả ép nhựa) | Đồng/thẻ/năm | 5.000 |
|
|
2 | Cấp thẻ bạn đọc thiếu nhi (kể cả ép nhựa) | nt | 2.500 |
|
|
IX | PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP | ||||
| Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (phá dỡ, xây dựng Công trình thuỷ lợi, giao thông, xây dựng, thăm dò dầu khí, khai thác khoáng sản) | Đồng/ Giấy phép | 3.000.000 |
|
|
X | PHÍ TRÔNG GIỮ XE |
|
|
|
|
1 | Xe đạp | Đồng/lần | 500 |
|
|
2 | Xe mô tô | nt | 1.000 |
|
|
3 | Xe du lịch 4 chỗ ngồi | nt | 4.000 |
|
|
4 | Xe du lịch đến 12 chỗ ngồi | Đồng/lần | 6.000 |
|
|
5 | Xe du lịch trên 12 chỗ ngồi | nt | 10.000 |
|
|
XI | PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH |
|
|
| |
1 | Khu du lịch | Đ/lần/ người | 3.000 |
|
|
2 | Vườn du lịch, điểm tham quan | nt | 2.000 |
|
|
XII | PHÍ VỆ SINH |
|
|
|
|
1 | Cơ quan, ban ngành, đoàn thể |
|
|
|
|
| - Trụ sở nằm độc lập | Đồng/tháng | 15.000 |
|
|
| - Trụ sở nằm chung 1 khuôn viên (nhiều trụ sở) | nt | 10.000 |
|
|
A | Danh mục phí | Đơn vị tính | Số tiền | ||
2 | Trường học các cấp |
|
|
|
|
| - Trường có đến 10 phòng | Đồng/tháng | 20.000 |
|
|
| - Trường trên 10 phòng đến 20 phòng | nt | 30.000 |
|
|
| - Trường có trên 20 phòng trở lên | nt | 50.000 |
|
|
3 | Trụ sở văn phòng các doanh nghiệp các thành phần kinh tế |
|
|
|
|
| - Văn phòng độc lập | Đồng/tháng | 50.000 |
|
|
| - Văn phòng các Công ty, XN có sản xuất kinh doanh | nt | 70.000 |
|
|
4 | Hộ sản xuất kinh doanh |
|
|
|
|
| - Hộ kinh doanh ngoài chợ | Đồng/tháng | 50.000 |
|
|
| - Hộ kinh doanh tại chợ (lô cố định) |
| 10.000 |
|
|
5 | Nhà trọ | Đ/tháng/ phòng | 5.000 |
|
|
| - Đến 10 phòng | nt |
|
|
|
| - Trên 10 phòng đến 20 phòng | nt |
|
|
|
| - Trên 20 phòng trở lên | nt |
|
|
|
6 | Khách sạn | Đồng/tháng | 200.000 |
|
|
7 | Nhà hàng | nt | 200.000 |
|
|
8 | + Khách sạn & Nhà hàng | nt | 200.000 |
|
|
| Riêng khách sạn, nhà hàng mini tính bằng 50% đối với mục 6,7,8. |
|
|
|
|
9 | Hộ gia đình không SXKD trong hẻm | Đồng/tháng | 5.000 |
|
|
10 | Hộ gia đình không SXKD mặt tiền | nt | 10.000 |
|
|
XIIIa | PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT | ||||
1 | Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày,đêm | Đồng/Hồ sơ | 200.000 |
|
|
2 | Đề án báo cáo khai thác có lưu lượng nước 200 đến dưới 500m3/ ngày, đêm | NT | 550.000 |
|
|
3 | Đề án báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000m3/ngày,đêm | NT | 1.300.000 |
|
|
4 | Đề án báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000m3/ngày, đêm | NT | 2.500.000 |
|
|
XIIIb | PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT | ||||
1 | Có lưu lượng nước dưới 0,1m3/giây, hoặc để phát điện với công suất dưới 50 KW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày, đêm | Đồng/đề án | 300.000 |
|
|
2 | Có lưu lượng từ 0,1 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến dưới 200KW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3.000m3/ngày,đêm | Đồng/đề án | 900.000 |
|
|
A | Danh mục phí | Đơn vị tính | Số tiền |
|
|
3 | Có lưu lượng từ 0,5 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện từ 200 đến dưới 1.000KW; hoặc cho các mục đích khác từ 3.000 đến dưới 20.000m3/ngày, đêm | Đồng/đề án | 2.200.000 |
|
|
4 | Có lưu lượng từ 1 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới 2.000 KW; hoặc cho các mục đích khác, lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000m3/ngày, đêm | Đồng/đề án | 4.200.000 |
|
|
XIIIc | PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC,CÔNG TRÌNH THỦY LỢI | ||||
1 | Có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày,đêm | Đ/1lần đề án | 300.000 |
|
|
2 | Có lưu lượng nước từ 100 đến dưới 500m3/ngày, đêm | nt | 900.000 |
|
|
3 | Có lưu lượng nước 500 đến dưới 2.000m3/ngày,đêm | nt | 2.200.000 |
|
|
4 | Có lưu lượng nước 2.000 đến dưới 5.000m3/ngày,đêm | nt | 4.200.000 |
|
|
5 | Thẩm định gia hạn, bổ sung của 4 trường hợp trên tính 50% |
|
|
|
|
XIV | PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ, ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT | ||||
1 | Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày,đêm | Đồng/1 báo cáo | 200.000 |
|
|
2 | Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200 đến dưới 500m3/ngày, đêm | nt | 700.000 |
|
|
3 | Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000m3/ngày, đêm | nt | 1.700.000 |
|
|
4 | Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000m3/ngày, đêm | nt | 3.000.000 |
|
|
5 | Thẩm định gia hạn, bổ sung 4 trường hợp trên tính 50% |
|
|
|
|
XV | PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT | ||||
1 | Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề phạm vi một tỉnh | Đồng/hồ sơ | 700.000 |
|
|
2 | Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung giấy phép | nt | 350.000 |
|
|
XVI | PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG | ||||
1 | Thẩm định báo cáo tác động môi trường | Đồng/Báo cáo | 5.000.000 |
|
|
2 | Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung | nt | 2.500.000 |
|
|
XVII | PHÍ ĐẤU THẦU |
|
|
|
|
1 | Đấu thầu xây dựng (xây lắp) giá trị trên 1 tỷ đồng | Đồng/hồ sơ | 500.000 |
|
|
A | Danh mục phí | Đơn vị tính | Số tiền |
|
|
2 | Đấu thầu mua sắm thiết bị (gói thầu giá trị từ 100 triệu đồng trở lên) | nt | 500.000 |
|
|
XVIII | PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN |
|
|
|
|
1 | Tuyển sinh (xét tuyển) Học sinh đầu cấp II, III | Đồng/thí sinh | 3.000 |
|
|
2 | Thi tốt nghiệp cấp II, III ( kể cả BTVH) |
|
|
|
|
| - Trung học CS và BTTHCS | nt | 10.000 |
|
|
| - Trung học PT và BTTHPT | nt | 15.000 |
|
|
3 | Tuyển sinh các lớp dạy nghề (trừ lái xe) |
|
|
|
|
| - Thời gian dưới 1 tháng | nt | 20.000 |
|
|
| - Thời gian 1 tháng trở lên | nt | 40.000 |
|
|
4 | Dự thi vào các trung tâm ngoại ngữ | nt | 50.000 |
|
|
XIX | PHÍ QUA PHÀ |
|
|
|
|
1 | Đối với người | Đ/người/ chuyến | 500 |
|
|
2 | - Đối với người và phương tiện (hành lý) |
|
|
|
|
| + Người và xe đạp | nt | 1.000 |
|
|
| + Người và mô tô | nt | 2.000 |
|
|
| + Người và hành lý (chiếm 1m2 hoặc 100 kg) | nt | 1.500 |
|
|
| + Xe du lịch 4 chỗ | nt | 6.000 |
|
|
| + Xe du lịch 6 đến 12 chỗ | nt | 8.000 |
|
|
| + Xe du lịch đến 24 chỗ | nt | 10.000 |
|
|
| + Xe du lịch trên 24 chỗ trở lên | nt | 12.000 |
|
|
| + Xe tải đến 1 tấn | nt | 6.000 |
|
|
| + Xe tải đến 5 tấn | nt | 8.000 |
|
|
| + Xe tải đến 10 tấn | nt | 10.000 |
|
|
| + Xe tải trên 10 tấn trở lên | nt | 12.000 |
|
|
XX | PHÍ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN |
|
|
|
|
1 | Tài sản bán được có giá trị từ 01 triệu đồng trở xuống | Đồng/lần | 50.000 |
|
|
2 | Từ trên 01 triệu đến 100 triệu |
| Thu 5% tài sản bán được | ||
3 | Từ trên 100 triệu đến 01 tỷ |
| Thu 5.000.000đ + 1,5% của giá trị tài sản bán được vượt quá 100 triệu đồng | ||
4 | Từ trên 01 tỷ trở lên |
| Thu 18.500.000đ + 0,2% của giá trị tài sản bán được vượt quá 05 tỷ đồng | ||
B | Danh mục lệ phí | ĐVT | Số tiền |
| |
CẤP XÃ | HUYỆN | ||||
I | LỆ PHÍ HỘ TỊCH, HỘ KHẨU, CMND |
|
|
| |
Ia | LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH NGƯỜI TRONG NƯỚC | ||||
1 | Khai sinh |
|
|
|
|
| - Đăng ký khai sinh | đ/Trường hợp | 3.000 |
|
|
| - Đăng ký khai sinh quá hạn | nt | 3.000 |
|
|
| - Đăng ký lại việc sinh | nt | 5.000 |
|
|
B | Danh mục lệ phí | ĐVT | Số tiền | ||
CẤP XÃ | HUYỆN | TỈNH | |||
2 | Kết hôn |
|
|
|
|
| - Đăng ký kết hôn | nt | 10.000 |
|
|
| - Đăng ký lại việc kết hôn | nt | 20.000 |
|
|
3 | Khai tử |
|
|
|
|
| - Đăng ký khai tử |
| 3.000 |
|
|
| - Đăng ký khai tử quá hạn | nt | 3.000 |
|
|
| - Đăng ký lại việc tử (đã đăng ký rồi, nay xin điều chỉnh lại) | nt | 5.000 |
|
|
4 | Nuôi con nuôi |
|
|
|
|
| - Đăng ký việc nuôi con nuôi | nt | 15.000 |
|
|
| - Đăng ký lại việc nuôi con nuôi | nt | 20.000 |
|
|
5 | Nhận cha, mẹ, con |
|
|
|
|
| Đăng ký nhận cha, mẹ, con | nt | 10.000 |
|
|
6 | Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc |
|
|
|
|
| - Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc | đ/trường hợp | 10.000 | 25.000 |
|
7 | Các việc đăng ký hộ tịch khác |
|
|
|
|
| - Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc | Đồng/bản sao | 2.000 | 3.000 |
|
| - Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | Đồng/tr. hợp | 3.000 | 10.000 |
|
8 | - Ghi sổ đăng ký hộ tịch các việc về ly hôn, xác định cha, mẹ, con, thay đổi quốc tịch, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự, huỷ hôn nhân trái pháp luật, hạn chế quyền của cha mẹ đối với con chưa thành niên và những sự kiện khác do pháp luật quy định | nt | 5.000 |
|
|
| - Ghi sổ các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp | nt | 5.000 |
|
|
9 | Cấp lại bản chớnh giấy khai sinh UBND huyện, thị xã | Đồng/bản |
| 10.000 |
|
Ib | LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH NGƯỜI NƯỚC NGOÀI | ||||
1 | Khai sinh |
|
|
|
|
| - Đăng ký khai sinh | Đồng/tr. hợp |
|
| 50.000 |
| - Đăng ký lại việc sinh | nt |
|
| 50.000 |
2 | Kết hôn |
|
|
|
|
| - Đăng ký kết hôn | nt |
|
| 1.000.000 |
| - Đăng ký lại việc kết hôn | nt |
|
| 1.000.000 |
3 | Khai tử |
|
|
|
|
| - Đăng ký khai tử | nt |
|
| 50.000 |
| - Đăng ký lại việc khai tử | nt |
|
| 50.000 |
4 | Nuôi con nuôi |
|
|
|
|
| - Đăng ký việc nuôi con nuôi | nt |
|
| 2.000.000 |
| - Đăng ký lại việc nuôi con nuôi | nt |
|
| 2.000.000 |
B | Danh mục lệ phí | ĐVT | Số tiền | ||
CẤP XÃ | HUYỆN | TỈNH | |||
5 | Nhận cha, mẹ, con |
|
|
|
|
| Đăng ký nhận cha, mẹ, con | nt |
|
| 1.000.000 |
6 | Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc |
|
|
|
|
| Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc | nt |
|
| 50.000 |
7 | Các việc đăng ký hộ tịch khác |
|
|
|
|
| - Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc | Đồng/bản sao |
|
| 5.000 |
| - Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | Đồng/tr. hợp |
|
| 10.000 |
| - Ghi vào sổ đăng ký hộ tịch các việc về ly hôn, xác định cha, mẹ, con, thay đổi quốc tịch, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự, huỷ hôn nhân trái pháp luật, hạn chế quyền của cha mẹ đối với con chưa thành niên và những sự kiện khác do pháp luật quy định. | nt |
|
| 50.000 |
| - Ghi sổ các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp | nt |
|
| 50.000 |
Ic | LỆ PHÍ HỘ KHẨU |
|
|
|
|
1 | Đăng ký chuyển đến một người hoặc cả hộ nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể | Đồng/trường hợp | 5.000 |
|
|
2 | - Cấp mới, cấp đổi, cấp lại sổ hộ khẩu gia đình | nt | 7.500 |
|
|
| - Cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường, số nhà | nt | 4.000 |
|
|
3 | - Cấp mới, cấp lại, đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể | nt | 5.000 |
|
|
| - Cấp đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường, số nhà | nt | 2.500 |
|
|
4 | Cấp mới, cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hộ gia đình | nt | 5.000 |
|
|
5 | Gia hạn tạm trú có thời hạn | nt | 1.500 |
|
|
6 | Cấp mới, cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu | nt | 2.500 |
|
|
7 | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (nhưng không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xoá tên trong hộ khẩu) | nt | 2.500 |
|
|
B | Danh mục lệ phí | ĐVT | Số tiền | ||
CẤP XÃ | HUYỆN | TỈNH | |||
Id | LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN | ||||
1 | Cấp mới | Đồng/lần cấp | 2.500 |
|
|
2 | Cấp lại, đổi lại | nt | 3.000 |
|
|
II | LỆ PHÍ CẤP PHÉP CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM | ||||
1 | Cấp lần đầu | Đồng/Giấyphép | 400.000 |
|
|
2 | Lần sau (Cấp lại) | nt | 300.000 |
|
|
3 | Gia hạn Giấy phép | Đồng/lần | 200.000 |
|
|
III | LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH |
| Số tiền |
| |
Hộ | Tổ chức | ||||
1 | Khu vực đô thị |
|
|
|
|
| - Cấp Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất | Đồng/Giấy CN | 25.000 | 100.000 |
|
| - Cấp lại, đổi giấy CNQSD đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất | Đồng/1 lần | 20.000 | 20.000 |
|
| - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai (trên trang 4 hoặc bổ sung giấy CN) | Đồng/1 lần | 15.000 | 20.000 |
|
2 | Khu vực nông thôn |
|
|
|
|
| - Cấp Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất | Đồng/Giấy CN | 12.500 | 100.000 |
|
| - Cấp lại, đổi giấy CNQSD đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất | Đồng/1 lần | 10.000 | 20.000 |
|
| - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai (trên trang 4 hoặc bổ sung giấy CN) | Đồng/1 lần | 7.500 | 20.000 |
|
3 | Trích lục bản đồ hoặc các văn bản cần thiết trong hồ sơ địa chính | Đồng/1 lần |
|
|
|
| - Hộ gia đình cá nhân tại Thị xã | Đồng/1 lần | 10.000 |
|
|
| - Các trường hợp khác (huyện) | Đồng/1 lần | 5.000 |
|
|
| - Đối với Tổ chức | Đồng/1 lần |
| 20.000 |
|
IV | LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG |
|
|
| |
1 | Nhà ở nhân dân | Đồng/G.Phép | 50.000 |
|
|
2 | Các Công trình xây dựng khác | nt | 100.000 |
|
|
3 | Lệ phí cấp mới, cấp lại, đổi, xác nhận thay đổi giấy CN quyền sở hữu nhà ở đối với cá nhân | Đồng/giấy | 100.000 |
|
|
4 | Lệ phí cấp mới, giấy CN quyền sở hữu nhà ở đối với tổ chức | nt |
| 500.000 |
|
5 | cấp lại, đổi, xác nhận thay đổi giấy CN quyền sở hữu nhà ở | nt | 50.000 | 50.000 |
|
V | LỆ PHÍ CẤP BIỂN SỐ NHÀ |
|
|
|
|
1 | Cấp mới | Đồng/biển số | 30.000 |
|
|
2 | Cấp lại | nt | 20.000 |
|
|
B | Danh mục lệ phí | Đơn vị tính | Số tiền |
|
|
VI | LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP CHỨNG NHẬN ĐKKD |
|
|
| |
1 | Hộ kinh doanh cá thể | Đồng/G.Phép | 30.000 |
|
|
2 | Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, HTX do huyện cấp phép | nt | 100.000 |
|
|
3 | Công ty Cổ phần, Công ty TNHH, Doanh nghiệp nhà nước, LH HTX do tỉnh cấp phép | nt | 200.000 |
|
|
4 | Chứng nhận đăng ký thay đổi ĐKKD, chứng nhận đăng ký cho hoạt động chi nhánh hoặc VP đại diện doanh nghiệp | nt | 20.000 |
|
|
5 | Cung cấp thông tin về nội dung ĐKKD (trừ cơ quan nhà nước) | Đồng/lần | 10.000 |
|
|
6 | Cấp bản sao giấy chứng nhận ĐKKD, Giấy chứng nhận thay đổi kinh doanh hoặc trích lục nội dung ĐKKD | Đồng/bản | 2.000 |
|
|
VII | LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC | ||||
| Giấy phép hoạt động điện lực (bao gồm: Truyền tải và phân phối điện, quản lý vận hành nhà máy điện, bán buôn, bán lẻ điện, tư vấn chuyên ngành điện) | Đồng/Giấy phép | 700.000 |
|
|
VIII | LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT | ||||
1 | Cấp giấy phép | Đồng/G.Phép | 100.000 |
|
|
2 | Trường hợp gia hạn, điều chỉnh bổ sung | nt | 50.000 |
|
|
IX | LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT |
|
| ||
1 | Cấp giấy phép | Đồng/G.Phép | 100.000 |
|
|
2 | Trường hợp gia hạn, điều chỉnh bổ sung | nt | 50.000 |
|
|
X | LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC | ||||
1 | Cấp giấy phép | Đồng/G.Phép | 100.000 |
|
|
2 | Trường hợp gia hạn, điều chỉnh bổ sung | nt | 50.000 |
|
|
- 1 Quyết định 37/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý thu phí, lệ phí và đấu thầu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 2 Quyết định 15/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2006/QĐ-UBND quy định quản lý thu phí, lệ phí và đấu thầu phí đối với xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 3 Quyết định 30/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý thu phí, lệ phí và đấu thầu phí đối với xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 4 Quyết định 30/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý thu phí, lệ phí và đấu thầu phí đối với xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 1 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND quy định quản lý thu phí, lệ phí do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ một số khoản thu lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3 Thông tư 96/2006/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 90/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Nhà ở
- 6 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 7 Quyết định 170/2004/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý thu phí, đấu thầu phí đối với xã, phường, thị trấn trên tỉnh Hậu Giang
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 10 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 37/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý thu phí, lệ phí và đấu thầu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 2 Quyết định 30/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý thu phí, lệ phí và đấu thầu phí đối với xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 3 Quyết định 170/2004/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý thu phí, đấu thầu phí đối với xã, phường, thị trấn trên tỉnh Hậu Giang
- 4 Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ một số khoản thu lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND quy định quản lý thu phí, lệ phí do thành phố Cần Thơ ban hành