ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2010/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 19 tháng 10 năm 2010 |
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ V/v ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN năm 2011;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 14/7/2010 của Hội đồng nhân dân Tỉnh V/v ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1461/STC-NS ngày 26/7/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương áp dụng cho năm ngân sách 2011, năm đầu tiên của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Đối với các Huyện, Thị, Thành phố khi áp dụng định mức này mà dự toán chi thường xuyên năm 2011 thấp hơn dự toán chi thường xuyên năm 2010 đã được cấp có thẩm quyền giao, thì được bổ sung để đảm bảo không thấp hơn mức dự toán năm 2010 và có mức tăng hợp lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương được áp dụng từ năm ngân sách 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Kho bạc Nhà nước; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các Huyện, Thị, Thành phố trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2010/QĐ-UBND ngày 19/10/2010 của UBND Bà Rịa – Vũng Tàu)
1. Nguyên tắc xác định dân số theo vùng, như sau:
- Dân số vùng đô thị: gồm dân số các phường và thị trấn (đối với thị trấn thuộc vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu, vùng hải đảo được tính vào dân số vùng tương ứng, không tính vào dân số vùng đô thị).
- Dân số vùng sâu: gồm dân số các xã vùng núi thấp, đồng bào dân tộc ở đồng bằng theo các quy định của Ủy ban Dân tộc; dân số các xã vùng sâu (xã vùng sâu là các xã đồng bằng có các điều kiện khó khăn về địa lý tự nhiên, khắc nghiệt về thời tiết, xa xôi hẻo lánh, xa các trung tâm văn hoá chính trị xã hội, đi lại khó khăn; được xác định theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của liên Bộ Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính - Ủy ban Dân tộc mà cán bộ, công chức công tác tại địa bàn được hưởng phụ cấp khu vực).
- Dân số vùng hải đảo: là dân số huyện Côn Đảo.
- Dân số vùng đồng bằng: gồm dân số các xã thuộc khu vực còn lại.
2. Các định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên là căn cứ để phân bổ ngân sách các cấp, không phải là định mức chi tiêu, thanh quyết toán ngân sách. UBND các cấp căn cứ định mức phân bổ dự toán chi ngân sách do UBND Tỉnh quyết định, khả năng ngân sách và đặc điểm tình hình cụ thể của các cơ quan đơn vị trực thuộc để xây dựng dự toán ngân sách trình cấp có thẩm quyền quyết định.
II. Định mức phân bổ chi thường xuyên năm 2011:
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục được xác định theo cơ cấu tỷ lệ chi cho con người là: 78% (tiền lương và các khoản trích theo lương), chi hoạt động thường xuyên là 22% và phân bổ thêm cho các cấp học như sau:
- Khối mầm non và tiểu học phân bổ thêm : 1tr.đ/bc (biên chế)/năm.
- Khối THCS không phân bổ thêm.
- Khối THPT phân bổ thêm : 2 tr.đ/bc/năm.
- Khối các trường chuyên biệt phân bổ thêm : 6 tr.đ/bc/năm.
(Gồm các trường: Trường chuyên Lê Quí Đôn, Trường Phổ thông Dân tộc nội trú, Trường Nuôi dậy Trẻ khuyết tật Bà Rịa, Trường Khiếm thị Hữu nghị Tân Thành), các Trung tâm giáo dục thường xuyên (bao gồm cả TTGDTX hướng nghiệp).
2. Định mức chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể:
a) Định mức phân bổ chi các đơn vị hành chính và đoàn thể đã thực hiện khoán chi (cấp tỉnh, huyện)
Định mức là: 67 tr.đ/bc/năm.
Riêng huyện Côn Đảo định mức là: 105 tr.đ/bc/năm.
b) Định mức phân bổ chi các đơn vị quản lý nhà nước và đoàn thể chưa thực hiện khoán chi.
- Cấp tỉnh: Định mức là: 61 tr.đ/bc/năm.
- Cấp huyện: Định mức là: 60 tr.đ/bc/năm.
- Riêng huyện Côn Đảo: Định mức là: 94tr.đ/bc/năm.
c) Định mức của cơ quan Đảng đã thực hiện khoán chi:
- Cấp tỉnh: Định mức là : 139 tr.đ/bc/năm.
Trong đó: + Chi thường xuyên : 82 tr.đ/bc/năm.
+ Chi đặc thù : 57 tr.đ/bc/năm.
- Cấp huyện: Định mức là: 125 tr.đ/bc/năm.
Trong đó: + Chi thường xuyên : 73 tr.đ/bc/năm.
+ Chi đặc thù : 52 tr.đ/bc/năm.
Riêng huyện Côn Đảo là : 178 tr.đ/bc/năm.
Trong đó: + Chi thường xuyên : 111 tr.đ/bc/năm.
+ Chi đặc thù : 67 tr.đ/bc/năm.
d) Định mức của cơ quan Đảng chưa thực hiện khoán chi:
- Cấp tỉnh: Định mức là : 127tr.đ/bc/năm.
Trong đó: + Chi thường xuyên : 76 tr.đ/bc/năm.
+ Chi đặc thù : 51tr.đ/bc/năm.
- Cấp huyện: Định mức là :118tr.đ/bc/năm tăng 48tr.đ/bc/năm.
Trong đó: + Chi thường xuyên : 66tr.đ/bc/năm.
+ Chi đặc thù : 52tr.đ/bc/năm.
Riêng huyện Côn Đảo: Định mức là : 167tr.đ/bc/năm.
Trong đó: + Chi thường xuyên : 100tr.đ/bc/năm.
+ Chi đặc thù : 67tr.đ/bc/năm.
e) Đối với các đơn vị cấp Xã, Phường,Thị Trấn (gọi chung là Xã):
- Đối với các đơn vị thực hiện khoán chi:
+ Định mức là: 31tr/bc/năm.
+ Đối với Đảng ủy cấp xã, chi đặc thù được phân bổ thêm 5tr.đ/bc/năm.
- Đối với các đơn vị chưa thực hiện khoán chi:
+ Định mức là: 44tr/bc/năm.
+ Đối với Đảng ủy cấp xã, chi đặc thù được phân bổ thêm 5tr.đ/bc/năm.
f) Một số trường hợp được tính thêm kinh phí ngoài định mức phân bổ ngân sách nêu trên:
Đối với các đơn vị có ít biên chế được tính thêm kinh phí, cụ thể như sau: đơn vị có từ 10 đến 19 biên chế được tính thêm 5%; đơn vị có từ 6 đến 9 biên chế được tính thêm 10%; đơn vị có từ 5 biên chế trở xuống được tính thêm 15% định mức chi hành chính nêu trên; đối với cơ quan Đảng có biên chế ít chỉ áp dụng tính thêm kinh phí đối với phần chi thường xuyên (Không tính phần chi đặc thù).
- Đối với cơ quan Thanh tra Nhà nước được tính thêm 20% (để chi cho các chế độ riêng của ngành) so với định mức áp dụng cho cơ quan quàn lý nhà nước đồng cấp.
- Căn cứ định mức phân bổ chi quản lý hành chính nêu trên, nếu mức chi hoạt động của đơn vị không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương nhỏ hơn 35% so với tổng chi quản lý hành chính thì được tính bổ sung cho đủ 35%, bảo đảm tỷ lệ chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương tối đa là 65% tổng chi quản lý hành chính.
Riêng đối với các tổ chức chính trị - xã hội do ngân sách đảm bảo kinh phí hoạt động hàng năm còn được xem xét, bổ sung ngân sách để thực hiện theo các nhiệm vụ đã được UBND tỉnh phê duyệt hàng năm.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo:
STT | Vùng | Định mức phân bổ (đồng/người dân/năm) | |||
Tổng cộng | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||
A | B | 1=2+3+4 | 2 | 3 | 4 |
1 | Đô thị | 67.910 | 54.623 | 13.287 | 0 |
2 | Đồng bằng | 74.863 | 60.085 | 14.778 | 0 |
3 | Vùng sâu | 90.320 | 71.010 | 19.310 | 0 |
4 | Hải đảo | 113.985 | 87.382 | 26.603 | 0 |
Ngoài ra còn được phân bổ thêm kinh phí theo các đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt về đào tạo.
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:
STT | Vùng | Định mức phân bổ (đồng/người dân/năm) | |||
Tổng cộng | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||
A | B | 1=2+3+4 | 2 | 3 | 4 |
Dân số cả tỉnh | 209.294 | 209.294 | 0 | 0 |
Định mức phân bổ trên đã bao gồm các chính sách cụ thể sau:
- Chính sách cho cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Thông tư số 06/2010/TTLT-BYT-BNV-BTC ngày 22/3/2010 của liên Bộ: Bộ Y tế - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính.
- Chính sách trợ cấp cho cán bộ, công nhân viên ngành y tế theo Quyết định số 82/2009/QĐ-UBND ngày 18/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi theo Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa - thông tin:
STT | Vùng | Định mức phân bổ (đồng/người dân/năm) | |||
Tổng cộng | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||
A | B | 1=2+3+4 | 2 | 3 | 4 |
1 | Đô thị | 33.282 | 19.827 | 10.370 | 3.086 |
2 | Đồng bằng | 36.667 | 21.801 | 11.448 | 3.418 |
3 | Vùng sâu | 47.235 | 27.741 | 15.015 | 4.480 |
4 | Hải đảo | 59.579 | 32.701 | 20.706 | 6.172 |
Ngoài ra, các Trung tâm văn hóa học tập cộng đồng cấp xã được tính thêm:
- Các xã thuộc khu vực II, III : 125tr.đ/Trung tâm.
- Các xã thuộc khu vực I : 120tr.đ/Trung tâm.
- Các xã thuộc khu vực còn lại : 115tr.đ/Trung tâm.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh – truyền hình:
STT | Vùng | Định mức phân bổ (đồng/người dân/năm) | |||
Tổng cộng | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||
A | B | 1=2+3+4 | 2 | 3 | 4 |
1 | Đô thị | 21.170 | 17.968 | 2.124 | 1.078 |
2 | Đồng bằng | 23.327 | 19.777 | 2.356 | 1.195 |
3 | Vùng sâu | 28.172 | 23.377 | 3.186 | 1.609 |
4 | Hải đảo | 35.489 | 29.101 | 4.247 | 2.140 |
Ngoài ra:
- Các đài phát thanh các huyện, thị, thành phố được tính thêm 531tr.đ/đơn vị.
- Riêng Đài Phát thanh và Truyền hình huyện Côn Đảo được tính thêm 2.394tr.đ.
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục – thể thao:
STT | Vùng | Định mức phân bổ (đồng/người dân/năm) | |||
Tổng cộng | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||
A | B | 1=2+3+4 | 2 | 3 | 4 |
1 | Đô thị | 20.938 | 15.745 | 3.451 | 1.742 |
2 | Đồng bằng | 14.716 | 11.017 | 2.456 | 1.244 |
3 | Vùng sâu | 15.397 | 11.465 | 2.605 | 1.327 |
4 | Hải đảo | 18.416 | 13.223 | 3.451 | 1.742 |
8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
STT | Vùng | Định mức phân bổ (đồng/người dân/năm) | |||
Tổng cộng | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||
A | B | 1=2+3+4 | 2 | 3 | 4 |
1 | Đô thị | 60.637 | 19.258 | 28.463 | 12.916 |
2 | Đồng bằng | 62.365 | 19.760 | 29.334 | 13.270 |
3 | Vùng sâu | 69.266 | 21.509 | 33.010 | 14.747 |
4 | Hải đảo | 74.852 | 23.508 | 35.564 | 15.780 |
Ngoài ra còn được tính thêm các nhiệm vụ chi theo chế độ quy định và theo số phát sinh thực tế, gồm:
- Bảo hiểm thất nghiệp.
- Bảo hiểm y tế cho hộ nghèo.
- Bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên.
- Bảo hiểm y tế cho hộ gia đình làm nông, lâm, ngư, diêm nghiệp.
- Đối với huyện Côn Đảo được tính thêm: 300tr.đ/năm để đáp ứng nhiệm vụ chi hỗ trợ bệnh nhân chuyển viện.
9. Định mức phân bổ chi an ninh - quốc phòng:
STT | Vùng | Định mức phân bổ (đồng/người dân/năm) | |||
Tổng cộng | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||
A | B | 1=2+3+4 | 2 | 3 | 4 |
1 | Đô thị | 48.098 | 25.422 | 12.460 | 10.216 |
2 | Đồng bằng | 34.265 | 18.114 | 8.873 | 7.278 |
3 | Vùng sâu | 38.620 | 20.417 | 10.009 | 8.193 |
4 | Hải đảo | 48.083 | 25.422 | 12.460 | 10.201 |
Ngoài ra được phân bổ thêm:
- Chế độ chi trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân phố, dân phòng; dân quân ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố theo Quyết định 51,52/2009/QĐ-UBND ngày 05/8/2009 của UBND tỉnh.
- Đối với huyện Côn Đảo được tính thêm: 2.067tr.đ để thực hiện nhiệm vụ đặc thù đối với vùng biên giới hải đảo đặc biệt khó khăn.
10. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học công nghệ:
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan căn cứ dự toán được Trung ương giao hàng năm và nhiệm vụ cả giai đoạn 2011 - 2015 để phân bổ dự toán hàng năm trình UBND tỉnh, HĐND tỉnh quyết định.
11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế:
Định mức chi sự nghiệp kinh tế được tính theo tỷ lệ phần trăm trên tổng các khoản chi thường xuyên nêu trên.
- Cấp tỉnh bằng: 23% tổng chi thường xuyên theo các định mức nêu trên.
- Cấp huyện: tính theo tỷ lệ % trên tổng chi thường xuyên nêu trên, cụ thể tỷ lệ như sau:
STT | Tên đơn vị | Định mức phân bổ |
A | B | 1 |
1 | Thành phố Vũng Tàu | 40% |
2 | TX Bà Rịa | 30% |
3 | Tân Thành | 20% |
4 | Long Điền | 15% |
5 | Đất Đỏ | 15% |
6 | Châu Đức | 15% |
7 | Xuyên Mộc | 15% |
8 | Côn Đảo | 25% |
Định mức phân bổ trên đã bao gồm cả số chi sự nghiệp bảo vệ môi trường.
Ngoài ra, Để thực hiện các nhiệm vụ quan trọng về kiến thiết thị chính và giao thông đô thị, các đơn vị còn được phân bổ thêm như sau:
+ Thành phố Vũng Tàu : 30 tỷ/năm.
+ Thị xã Bà Rịa : 13,75 tỷ/năm.
+ Huyện Tân Thành : 11,25 tỷ/năm.
12. Định mức phân bổ chi khác:
Được phân bổ theo tỷ lệ là: 1,5% tổng các khoản chi thường xuyên theo các định mức nêu trên.
13. Đối với các huyện, thị có dân số thấp, hoặc ở địa bàn khó khăn:
Đối với các huyện có dân số thấp (duới 100 nghìn dân) tỷ lệ phân bổ là: thị xã Bà Rịa: 4%, huyện Đất Đỏ là: 10%, Huyện Côn Đảo là: 50%, tổng các khoản chi thường xuyên theo các định mức nêu trên.
14. Chi trợ giá:
Dự toán chi trợ giá được xác định cụ thể trên cơ sở mức chi trợ giá và đối tượng trợ giá.
15. Định mức chi thi đua khen thưởng:
Được xác định bằng 1% khoản chi thường xuyên theo các định mức nêu trên.
16. Dự phòng Ngân sách:
Được xác định bằng 5% tổng chi ngân sách của các cấp ngân sách./.
- 1 Quyết định 39/2011/QĐ-UBND về định mức khoán chi hành chính ngân sách xã, phường, thị trấn và khoán chi hoạt động tại thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 24/2012/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính và sự nghiệp năm 2013 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Quyết định 35/2016/QĐ-UBND năm 2016 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5 Quyết định 3807/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 6 Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 7 Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 - năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4 Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 5 Tờ trình 9536/TTr-UBND năm 2010 về định mức phân bổ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2011, giai đoạn 2011 - 2015
- 6 Nghị quyết 147/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo qui định của Luật Ngân sách Nhà nước
- 7 Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 9 Thông tư liên tịch 06/2010/TTLT-BYT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Y tế - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 10 Quyết định 51/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân phố, dân phòng ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 11 Quyết định 52/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 12 Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 13 Quyết định 82/2009/QĐ-UBND về chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công nhân viên ngành y tế phục vụ chuyên môn y tế giai đoạn 2010-2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 14 Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 15 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 17 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 - năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Nghị quyết 147/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo qui định của Luật Ngân sách Nhà nước
- 3 Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 4 Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5 Tờ trình 9536/TTr-UBND năm 2010 về định mức phân bổ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2011, giai đoạn 2011 - 2015
- 6 Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 7 Quyết định 35/2016/QĐ-UBND năm 2016 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 8 Quyết định 3807/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 9 Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018